intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi KS kiến thức THPT năm 2017-2018 môn Lịch sử lớp 12 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc - Mã đề 416

Chia sẻ: Lê Thanh Hải | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

30
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo Đề thi KS kiến thức THPT năm 2017-2018 môn Lịch sử lớp 12 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc - Mã đề 416 để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi KS kiến thức THPT năm 2017-2018 môn Lịch sử lớp 12 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc - Mã đề 416

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC<br /> ĐỀ CHÍNH THỨC<br /> (Đề thi có 04 trang)<br /> <br /> KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT NĂM HỌC 2017 - 2018<br /> MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 12<br /> Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề<br /> Mã đề: 416<br /> <br /> Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mĩ ở châu Âu là sự ra đời và<br /> tồn tại<br /> A. kế hoạch Mácsan.<br /> B. tổ chức Hiệp ước Vácsava.<br /> C. hai nhà nước trên lãnh thổ Đức.<br /> D. khối quân sự NATO.<br /> Câu 2: Thực dân Pháp chiếm được 6 tỉnh Nam Kì (1867) là do nguyên nhân cơ bản nào?<br /> A. Nhà Nguyễn bạc nhược, mang nặng tư tưởng cầu hòa.<br /> B. Phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân không quyết liệt.<br /> C. Lực lượng quân Pháp mạnh, trang bị vũ khí hiện đại.<br /> D. Nhà Thanh giúp Pháp ngăn cản cuộc kháng chiến của nhân dân ta.<br /> Câu 3: Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật là<br /> A. quân phiệt hiếu chiến.<br /> B. phong kiến quân phiệt.<br /> C. cho vay nặng lãi.<br /> D. thực dân.<br /> Câu 4: Trật tự thế giới mới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất được gọi là<br /> A. trật tự đa cực.<br /> B. trật tự một cực.<br /> C. hệ thống Vecxai - Oasinhtơn.<br /> D. trật tự hai cực Ianta.<br /> Câu 5: Sự kiện đánh dấu chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ hoàn toàn là<br /> A. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản “Tuyên ngôn độc lập” (2 - 9 - 1945).<br /> B. Mĩ dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm ở miền Nam.<br /> C. Nhật vào Đông Dương, thành lập chính phủ Trần Trọng Kim.<br /> D. vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị (30 - 8 - 1945 ).<br /> Câu 6: Hiến pháp năm 1889 quy định thể chế chính trị của Nhật Bản là<br /> A. cộng hòa.<br /> B. Liên bang.<br /> C. quân chủ lập hiến.<br /> D. quân chủ chuyên chế.<br /> Câu 7: Khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp - Nhật” thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” nêu ra trong<br /> A. chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945).<br /> B. Đại hội quốc dân Tân Trào (tháng 8 - 1945).<br /> C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (tháng 11 - 1939).<br /> D. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng tại Pác Bó (19 - 5 - 1941).<br /> Câu 8: Sau khi bị thất bại trong kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” ở Gia Định năm 1859, thực dân Pháp<br /> chuyển sang kế hoạch nào?<br /> A. “Đánh lâu dài”.<br /> B. “Đánh chắc, tiến chắc”.<br /> C. “Chinh phục từng gói nhỏ”.<br /> D. “Chinh phục từng địa phương”.<br /> Câu 9: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là<br /> A. cách mạng vô sản.<br /> B. dân chủ tư sản kiểu mới.<br /> C. cách mạng tư sản triệt để.<br /> D. dân chủ tư sản kiểu cũ.<br /> Câu 10: Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, thế giới dần chuyển sang xu thế nào?<br /> A. Hòa hoãn, cạnh trạnh và tránh mọi xung đột.<br /> B. Hòa dịu, đối thoại và hợp tác phát triển.<br /> C. Thỏa hiệp, nhân nhượng và kiềm chế đối đầu. D. Tiếp xúc, thỏa hiệp và mở rộng liên kết.<br /> Câu 11: Khẩu hiệu nào dưới đây thuộc cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8 - 1945)?<br /> A. Giảm tô, giảm thuế.<br /> B. Chống phong kiến, chống đế quốc.<br /> C. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói.<br /> D. Chia ruộng đất cho nhân dân.<br /> Câu 12: Chính sách khai thác lần thứ nhất của Pháp ở Việt Nam (1897 - 1914) trong công nghiệp chú trọng<br /> vào ngành<br /> A. khai thác mỏ.<br /> B. công nghiệp nhẹ.<br /> C. công nghiệp nặng.<br /> D. công nghiệp chế biến.<br /> Câu 13: Sau cuộc vận động ngoại giao của Quốc vương N. Xihanúc (9 - 11 - 1953) ở Campuchia, chính phủ<br /> Pháp đã<br /> Trang 1/4 - Mã đề thi 416<br /> <br /> A. trao quyền tự trị cho Campuchia, nhưng vẫn đóng quân tại nước này.<br /> B. kí hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia, nhưng vẫn đóng quân tại nước này.<br /> C. kí hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia và rút quân về nước.<br /> D. công nhận độc lập hoàn toàn cho Campuchia và rút quân về nước.<br /> Câu 14: Đâu không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?<br /> A. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.<br /> B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.<br /> C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.<br /> D. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.<br /> Câu 15: Chính sách nhượng bộ của Anh, Pháp tại Hội nghị Muy-ních (9 - 1938) tác động thế nào đến sự<br /> bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?<br /> A. Đem lại tình thế hòa bình ở châu Âu.<br /> B. Hạn chế quá trình dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai.<br /> C. Đè bẹp âm mưu mở rộng chiến tranh của phát xít.<br /> D. Tạo điều kiện cho chủ nghĩa phát xít đẩy mạnh xâm lược.<br /> Câu 16: Nhân dân Liên Xô hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950) dựa vào<br /> A. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu.<br /> B. nguồn tài nguyên phong phú.<br /> C. những tiến bộ khoa - học kĩ thuật.<br /> D. tinh thần tự lực, tự cường.<br /> Câu 17: Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (1 - 1930) với cương vị là<br /> A. người đứng đầu một tổ chức cộng sản.<br /> B. nhà trí thức yêu nước.<br /> C. phái viên của Quốc tế Cộng sản.<br /> D. người đứng đầu một Đảng cộng sản.<br /> Câu 18: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là do mâu<br /> thuẫn giữa<br /> A. nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc.<br /> B. các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.<br /> C. giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.<br /> D. phe Hiệp ước với phe Liên minh.<br /> Câu 19: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô và Mĩ chuyển từ quan hệ đồng minh sang<br /> A. thế đối đầu và đi tới chiến tranh lạnh.<br /> B. hợp tác với nhau về mọi mặt.<br /> C. cạnh tranh với nhau về quân sự.<br /> D. cạnh tranh với nhau về kinh tế.<br /> Câu 20: Trong 20 năm đầu (1885 - 1905) Đảng Quốc đại chủ trương dùng phương pháp nào chống thực dân<br /> ở Ấn Độ?<br /> A. Đấu tranh chính trị. B. Thương lượng.<br /> C. Ôn hòa.<br /> D. Bạo lực.<br /> Câu 21: Điểm tương đồng về bối cảnh trong nước giữa Việt Nam và Trung Quốc vào giữa thế kỉ XIX là<br /> A. được sự hậu thuẫn lớn từ các nước đế quốc.<br /> B. giàu tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản.<br /> C. nhà nước phong kiến đang phát triển.<br /> D. chế độ phong kiến khủng hoảng trầm trọng.<br /> Câu 22: Từ sự thất bại của phong trào cách mạng 1930 - 1931, Đảng ta đã rút ra bài học cơ bản nào cho<br /> Việt Nam hiện nay?<br /> A. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.<br /> B. Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.<br /> C. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai.<br /> D. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.<br /> Câu 23: Vai trò của Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là gì?<br /> A. Đấu tranh kiên cường, giữ vững thành quả cách mạng thế giới.<br /> B. Góp phần đáng kể vào tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, kết thúc chiến tranh.<br /> C. Có vai trò quan trọng nhất trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.<br /> D. Là một trong ba trụ cột, giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.<br /> Câu 24: Điểm giống nhau giữa Chiến tranh thế giới nhất (1914 - 1918) và Chiến tranh thế giới hai (1939 1945) là<br /> A. bắt nguồn từ mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với Liên Xô.<br /> B. bắt nguồn từ mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.<br /> C. góp phần giải quyết mâu thuẫn giữa các nước thuộc địa và đế quốc.<br /> D. góp phần làm tăng cường sức mạnh của các nước tư bản.<br /> Trang 2/4 - Mã đề thi 416<br /> <br /> Câu 25: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của nhóm năm nước sáng lập<br /> ASEAN sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?<br /> A. Đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng nội địa, thay thế hàng nhập khẩu.<br /> B. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với mở cửa, hội nhập khu vực, quốc tế.<br /> C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.<br /> D. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.<br /> Câu 26: Dưới tác động của cuộc khai thác lần thứ nhất của Pháp (1897 - 1914), kinh tế Việt Nam có đặc<br /> điểm mới là nền kinh tế<br /> A. tư bản chủ nghĩa.<br /> B. phong kiến phát triển.<br /> C. thuộc địa hoàn toàn.<br /> D. thuộc địa nửa phong kiến.<br /> Câu 27: Thách thức to lớn đối với Việt Nam trước xu thế toàn cầu hoá là<br /> A. sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường thế giới.<br /> B. sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.<br /> C. quản lí, sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài.<br /> D. sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập.<br /> Câu 28: “Đưa hổ cửa trước, rước beo cửa sau” là câu Nguyễn Ái Quốc nói về chủ trương cứu nước của ai?<br /> A. Hoàng Hoa Thám.<br /> B. Phan Châu Trinh.<br /> C. Phan Bội Châu.<br /> D. Nguyễn Thái Học.<br /> Câu 29: Yếu tố quyết định thành công trong Chính sách mới của Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven là<br /> A. nước Mĩ thực hiện chính sách trung lập.<br /> B. Nhà nước can thiệp tích cực vào đời sống kinh tế.<br /> C. mâu thuẫn giai cấp được xoa dịu.<br /> D. nước Mĩ có tiềm lực kinh tế mạnh.<br /> Câu 30: “Chúng ta phải hành động cho nhanh với một tinh thần quả cảm, vô cùng thận trọng!”<br /> Câu trích trên ở trong văn kiện nào?<br /> A. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (3 - 1945).<br /> B. “Quân lệnh số 1” của Ủy ban khởi nghĩa (8 - 1945).<br /> C. Thư kêu gọi đồng bào cả nước nổi dậy khởi nghĩa của Chủ tịch Hồ Chí Minh.<br /> D. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5 - 1941).<br /> Câu 31: Tính chất của phong trào Cần vương là<br /> A. đấu tranh tự phát của nông dân.<br /> B. yêu nước mang tính chất dân chủ nhân dân.<br /> C. đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản. D. yêu nước trên lập trường phong kiến.<br /> Câu 32: Hạn chế trong chủ trương, đường lối cứu nước của Phan Bội Châu là<br /> A. thành lập nền cộng hòa dân quốc Việt Nam.<br /> B. thiết lập nền quân chủ lập hiến.<br /> C. cầu viện, dựa vào đế quốc.<br /> D. chủ trương bạo động.<br /> Câu 33: Sự kiện nào dưới đây chịu tác động của xu thế hoà hoãn Đông - Tây và Chiến tranh lạnh chấm dứt?<br /> A. Mĩ và Liên Xô đã kí Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng thủ tên lửa (ABM).<br /> B. Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.<br /> C. Cuộc chiến tranh chống Pháp và Mĩ xâm lược của nhân dân Việt Nam (1945 - 1975).<br /> D. Mĩ - Nhật tuyên bố kéo dài vĩnh viễn Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (1996).<br /> Câu 34: Chính sách kinh tế mới (3 - 1921) của nước Nga Xô viết để lại bài học kinh nghiệm gì đối với công<br /> cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở một số nước trên thế giới?<br /> A. Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần, dưới sự kiểm soát của nhà nước.<br /> B. Thực hiện chế độ trưng thu lương thực thừa của nông dân.<br /> C. Tập trung công nghiệp nặng, hạn chế tư bản nước ngoài đầu tư, kinh doanh.<br /> D. Thi hành chế độ lao động cưỡng bức đối với toàn dân.<br /> Câu 35: Bài học kinh nghiệm có thể rút ra từ cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản (1868) đối với Việt Nam<br /> hiện nay là<br /> A. coi trọng truyền thống đoàn kết dân tộc và tinh thần tự cường quốc gia.<br /> B. tăng cường xây dựng tiềm lực quốc phòng để bảo vệ chủ quyền dân tộc.<br /> C. đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng để phát triển nền kinh tế.<br /> D. coi giáo dục là quốc sách hàng đầu, chú trọng đào tạo nhân lực chất lượng cao.<br /> Câu 36: Đảng ta đã vận dụng nguyên tắc nào của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề tranh chấp chủ quyền<br /> biển đảo hiện nay?<br /> Trang 3/4 - Mã đề thi 416<br /> <br /> A. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).<br /> B. Bình đẳng chủ quyền của các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.<br /> C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.<br /> D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.<br /> Câu 37: Sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc khi vận dụng lý luận cách mạng vô sản vào hoàn cảnh thực tiễn của<br /> các nước thuộc địa là thấy được vai trò của giai cấp<br /> A. tiểu tư sản.<br /> B. vô sản.<br /> C. nông dân.<br /> D. tư sản dân tộc.<br /> Câu 38: Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là<br /> A. giải phóng dân tộc.<br /> B. dân chủ tư sản kiểu cũ.<br /> C. dân chủ tư sản kiểu mới.<br /> D. dân tộc dân chủ nhân dân.<br /> Câu 39: Ba tư tưởng cơ bản sau đây của Nguyễn Ái Quốc được trình bày đầy đủ trong tác phẩm nào trước<br /> năm 1930?<br /> “Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng”.<br /> “Cách mạng phải do Đảng theo chủ nghĩa Mác - Lênin lãnh đạo”.<br /> “Cách mạng Việt Nam phải gắn bó đoàn kết với cách mạng thế giới”.<br /> A. “Đường Kách mệnh”.<br /> B. “Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu”.<br /> C. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.<br /> D. “Chế độ thực dân Pháp và xứ Đông Dương”.<br /> Câu 40: Nhật Bản được mệnh danh là một “đế quốc kinh tế” vì<br /> A. Nhật Bản là cường quốc kinh tế đứng thứ hai thế giới sau Mĩ.<br /> B. hàng hóa Nhật Bản len lỏi, xâm nhập và cạnh tranh tốt trên thị trường thế giới.<br /> C. Nhật Bản là nước có nguồn vốn viện trợ lớn nhất cho các nước bên ngoài.<br /> D. đồng tiền Nhật Bản có giá trị lớn trên toàn thế giới.<br /> -----------------------------------------------<br /> <br /> ----------- HẾT ----------<br /> <br /> Trang 4/4 - Mã đề thi 416<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2