intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi KSCL học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Kỳ Tân, Kỳ Anh (Lần 2)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi KSCL học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Kỳ Tân, Kỳ Anh (Lần 2)’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi KSCL học sinh giỏi cấp huyện môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Kỳ Tân, Kỳ Anh (Lần 2)

  1. UBND HUYỆN KỲ ANH ĐỀ THI KSCL HSG HUYỆN LỚP 9 LẦN 2 TRƯỜNG THCS KỲ TÂN Môn: Địa 9 - Năm học: 2023 - 2024 Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1. (5 điểm) a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 1995 - 2007. b. Trình bày thực trạng về nguồn lao động và sử dụng lao động nước ta? Câu 2. (5,0 điểm) a. Cho biết sự phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển nông nghiệp? b. Phân tích tác động của các nhân tố quyết định tạo nên những thành tựu to lớn trong nông nghiệp ở nước ta? Câu 3. (5,0 điểm) Trình bày những cơ hội và thách thức của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đối với Việt Nam? Câu 5. (5,0 điểm) Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta. Nhóm tuổi 1989 1999 2009 2010 O -14 tuổi (%) 39.0 33.5 24.4 23.5 Trên 60 (%) 7.2 8.1 8.6 9.3 Dân số (Triệu 66.5 76.7 86.0 87 người) a.Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta từ 1989 – 2010? b.Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số ở nước ta qua những năm trên và cho biết ảnh hưởng của nó đến sự phát triển kinh tế - xã hội? Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam. ------------ Hết ------------ Họ và tên thí sinh dự thi:…….……………………………………... SBD: ………………
  2. Đáp án Câu 1: (5,0 điểm) a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 1995 - 2007.( 2,5 điểm) * Sự chuyển dịch cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 1995 – 2007 (1 điểm) - Cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 1995 - 2007 có sự chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm. + Tỉ trọng lao động khu vực nông, lâm, thủy sản liên tục giảm (dẫn chứng). + Tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp và xây dựng liên tục tăng (dẫn chứng). + Tỉ trọng lao động khu vực dịch vụ liên tục tăng (dẫn chứng). * Giải thích (1,5 điểm) - Cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 1995 - 2007 có sự chuyển dịch do tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật và quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Tỉ trọng lao động khu vực nông, lâm, thủy sản giảm chủ yếu do quá trình cơ giới hóa, hóa học hóa và áp dụng các công nghệ sản xuất mới. - Tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp và xây dựng liên tục tăng do nước ta đẩy mạnh thu hút đầu tư nước ngoài mở rộng quy mô phát triển của nhiều ngành công nghiệp đã có và phát triển các ngành công nghiệp mới. - Tỉ trọng lao động khu vực dịch vụ liên tục tăng nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của các ngành sản xuất và tiêu dùng của nhân dân. b.Trình bày thực trạng về nguồn lao động và sử dụng lao động nước ta(2,5 điểm) Thực trạng về nguồn lao động(1,5 điểm) - Có nguồn lao động dồi dào. - Mỗi năm tăng thêm lượng lao động mới 1 triệu lao động - Chất lượng lao động : Lao động cần cù, chịu khó, có nhiều kinh nghiệm trong nông lâm ngư nghiệp, thủ công nghiệp, tiếp thu nhanh khoa học kỷ thuật, chất lượng lao động ngày càng cao…. - Lao động phân bố không đều chủ yếu ở nông thôn 75,8%, lao động có chuyên môn kỷ thuật tập trung chủ yếu ở đồng bằng, các thành phố. - trình độ lao động thấp, qua đào tạo chỉ chiếm 21,1%, lao động còn hạn chế về thể lực, trình độ chuyên môn, tác phong công nghiệp, tính kỷ luật.. Sử dụng lao động (1 điểm) - Số lượng lao động trong các ngành kinh tế ngày cành tăng(dẩn chứng) - Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành có sự thay đổi theo hướng tích cực (dẩn chứng) - Lao động theo thành phần kinh tế thay đổi từ khu vực nhà nước sang thành phần kinh tế khác(dẫn chứng)
  3. Câu 2. (5,0 điểm) a.Cho biết sự phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển nông nghiệp. (2 điểm) - Tiêu thụ nông sản, giúp cho nông nghiệp phát triển ổn định - Làm tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của nông sản - Thúc đẩy việc hình thành các vùng chuyên canh. - Đẩy mạnh quá trình chuyển từ nền nông nghiệp cổ truyền sang nền nông nghiệp hàng hóa, hiện đại. b.Phân tích tác động của các nhân tố quyết định tạo nên những thành tựu to lớn trong nông nghiệp ở nước ta? (3 điểm) - Nhân tố kinh tế -xã hội là những nhân tố quyết định tạo nên những thành tựu to lớn trong nông nghiệp nước ta. - Dân cư lao động nông thôn: Có khoảng 74% dân số sống ở nông thôn và trên 60% lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp(2003) người dân Việt Nam giàu kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp… - Cơ sở vật chất kỷ thuật: Ngày càng hoàn thiện. Công nghiệp chế biến nông sản được phát triển và phân bố rộng khắp đã góp phần làm tăng giá trị và khản năng cạnh tranh của hàng nông nghiệp… - Chính sách phát triển nông nghiệp: Là cơ sở để động viên nhân dân vươn lên làm giàu, thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp. Một số chính sách cụ thể: Phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại.. - Thị trường trong và ngoài nước: Ngày càng mở rộng thúc đẩy sản xuất phát triển, đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp, chuyển đổi cơ cấu cây tròng vật nuôi ? Câu 3: Trình bày những cơ hội và thách thức của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đối với Việt Nam (5 điểm) Cơ hội - Cuộc CMCN4.0 có thể tạo ra lợi thế của những nước đi sau như Việt Nam so với các nước phát triển do không bị hạn chế bởi quy mô cồng kềnh, quán tính lớn; tạo điều kiện cho Việt Nam bứt phá nhanh chóng vượt qua các quốc gia khác cho dù xuất phát sau - Việt Nam ứng dụng công nghệ mới cho phép thúc đẩy năng suất lao động và tạo khản năng nâng cao mức thu nhập và cải thiện chất lượng cuộc sống cho người dân. - Khản năng biến đổi hệ thống sản xuất, quản lí và quản trị cho doanh nghiệp trong nước. - Trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, những phát triển về công nghệ có thể ruát ngắn(cũng có thể gia tăng) khoảng cách chênh lệch về tiềm lực của các thế lực các quốc gia khác nhau. Thách thức - Thách thức trong việc phải có nhận thức đầy đủ về bản chất, tác động của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và khản năng tư duy, quản lí điều phối thích hợp các yếu tố công nghệ, phí công nghệ, giữa thực và ảo, giữa con người và máy móc. - Để gia nhập xu thế cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đòi hỏi phải có sự phát triển dựa trên tích lủy nền tảng lâu dài của nhiều lỉnh vực nghiên cứu cơ bản định hướng trong lĩnh
  4. vực KH&CN đặc biệt vật lý, sinh học khoa học máy tính và trí tuệ nhân tạo, các lĩnh vực công nghệ mới, nghiên cứu các công nghệ mang tính chất đột phá. - Nghiên cứu và phát triển trở thành chìa khóa quan trọng quyết định sự phát triển kinh tế-xã hội, cần gắn kết chặt chẻ hơn nữa nghiên cứu khoa học và sản xuất. - Gia tăng bức xúc xã hội do thâm nhập của các công nghệ kỷ thuật số và các động lực của việc chia sẻ thông tin tiêu biểu của truyền thống xã hội. - Đặt ra những vấn đề lớn về giải quyết việc làm, ô nhiểm môi trường, đạo đức xã hội, rủi ro công nghệ Câu 4: (5 điểm) a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta từ 1989 – 2010 Biều đồ miền, cần có bảng số liệu mới 3 nhóm tuổi Vẽ các loại biểu đồ khác không cho điểm. Yêu cầu: Có tên và bản chú giải biểu đồ; Đúng khoảng cách năm; Có thể ghi số liệu lên biểu đồ. (Thiếu, sai mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm) b.Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số ở nước ta qua những năm trên và cho biết ảnh hưởng của nó đến sự phát triển kinh tế - xã hội. Nhận xét - Cơ cấu dân số trẻ (DC) - Ngày càng già hóa (DC) Giải thích - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ngày càng giảm. - Bùng nổ dân số trước đó Ảnh hưởng. Thuận lợi - Nguồn lao động dồi dào - Thị trường tiêu thụ rộng lớn - Thu hút vốn đầu tư nước ngoài Khó khăn. - Giải quyết việc làm - Chất lượng cuộc sống - Môi trường
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2