intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi KSCL lần 3 môn Hóa học lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 101

Chia sẻ: Lê Thanh Hải | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

195
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với Đề thi KSCL lần 3 môn Hóa học lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 101 dưới đây sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập củng cố lại kiến thức và kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kỳ kiểm tra sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi KSCL lần 3 môn Hóa học lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 101

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN III TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN Năm học 2017 ­ 2018 Môn: HÓA HỌC 11 MàĐỀ: 101 Thời gian làm bài: 50 phút  (Đề thi gồm 04 trang) (không kể thời gian giao đề) Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: ............................. Cho biết nguyên tử khối  của các nguyên tố :  H   =   1;   Li   =   7;   C   =   12;   N   =   14;   O   =   16;   Na   =   23;   Mg   =   24;   Al   =   27;   P   =   31;   Cl   =   35,5;   K = 39; Ca = 40; Cr = 52, Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85 Ag=108, I = 127, Mn = 55. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu, kể cả bảng tuần hoàn, bảng tính tan) Câu 41: Phản ứng thế giữa 2­metylbbutan với Cl2 (tỉ lệ 1:1) cho mấy sản phẩm thế? A. 4 B. 5 C. 3 D. 2 Câu 42: Cho  23,7  gam  KMnO4  phản  ứng  hết  với  dung  dịch  HCl  đặc  (dư),  thu  được  V  lít  khí  Cl2  (đktc). Giá trị của V là A. 3,36. B. 8,40. C. 5,60. D. 6,72. Câu 43:  Khi nhiệt phân hoàn toàn m gam mỗi chất sau: KClO3  (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3  và  AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là: A. KNO3. B. KMnO4. C. AgNO3. D. KClO3. Câu 44: Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO 3)2  và Cu trong một bình kín,  thu được chất rắn Y có khối lượng (m – 7,36) gam. Cho toàn bộ  chất rắn Y tác dụng với dung dịch   H2SO4 đặc, nóng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,672 lít SO 2 (đktc) là sản phẩm  khử duy nhất. Giá trị m là: A. 20,16 gam. B. 19,52 gam. C. 22,08 gam. D. 25,28 gam. Câu 45: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng các electron phân lớp p là 7. Vậy X thuộc loại nguyên tố: A. nguyên tố f. B. nguyên tố s. C. nguyên tố p. D. nguyên tố d. Câu 46: Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với khí X gồm O 2 và Cl2 sau phản  ứng  chỉ  thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng   vừa đủ  120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư  vào dung dịch Z thu được  56,69 gam kết tủa. Tính % thể tích clo trong hỗn hợp X? A. 53,85%. B. 51,72%. C. 76,7%. D. 56,36%. Câu 47: Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau ? A. C4H10, C6H6. B. CH3OCH3, CH3CHO. C. C2H5OH, CH3OCH3. D. CH3CH2CH2OH, C2H5OH. Câu 48:  Cho  từng  chất:  Fe,  FeO,  Fe(OH)2,  Fe(OH)3,  Fe3O4,  Fe2O3,  Fe(NO3)2,  Fe(NO3)3,  FeSO4,  Fe2(SO4)3, FeCO3  lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá ­  khử là A. 7. B. 6. C. 8. D. 5. Câu 49: Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu  được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là A. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2. B. AgNO3 và Zn(NO3)2. C. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)2 và AgNO3 Câu 50: Cho phản ứng:  aFe + bHNO3 cFe(NO3)3 + dNO + eH2O. Các hệ số a,b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Tổng (a + b) bằng: A. 6. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 51:  Các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch  HNO3 đặc, nguội                                                Trang 1/4 ­ Mã đề thi101
  2. A. Fe, Mg, Al B. Fe, Al, Cr C. Cu, Pb, Ag D. Cu, Fe, Al Câu 52: Chất có công thức cấu tạo:   CH3 CH CH CH2 CH3 CH3 CH3 có tên là : A. 2,2­đimetylpentan B. 2,2,3­trimetylbutan C. 2,2,3­trimetylpentan D. 2,3­đimetylpentan Câu 53: Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylaxetilen (0,4 mol), hiđro (0,65 mol)   và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hồn hợp khí X có tỉ khối so với H 2 bằng  19,5. Khí X phản  ứng vừa đủ  với 0,7 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và  10,08 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 76,1 B. 92,0 C. 75,9 D. 91,8. Câu 54:  Nguyên tử  của nguyên tố  X có tổng số  hạt proton, notron, electron là 52. Trong hạt nhân   nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí của X trong bảng tuần  hoàn các nguyên tố hóa học là: A. chu kỳ 2, VIIA. B. chu kỳ 3, VA. C. chu kỳ 3, VIIA. D. chu kỳ 2, VA. Câu 55: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và FeS trong dung dịch HCl dư thu được dung   dịch Y và thoát ra 4,928 lít hỗn hợp khí Z. Cho hỗn hợp khí Z qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 47,8  gam kết tủa đen. Thành phần phần trăm về khối lượng của FeS trong hỗn hợp X  gần nhất với giá trị  nào sau đây? A. 6%. B. 60%. C. 94%. D. 40%. Câu 56:  Nung nóng hỗn hợp X gồm ba hiđrocacbon có các công thức tổng quát là C nH2n+2, CmH2m,  Cn+m+1H2m (đều là hiđrocacbon mạch hở và ở điều kiện thường đều là chất khí; n, m nguyên dương) và  0,1 mol H2 trong bình kín (xúc tác Ni). Sau khi các phản  ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y.   Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch Br 2 trong CCl4, thấy có tối đa 24 gam Br2 phản ứng. Mặt khác,  đốt cháy hoàn toàn Y, thu được a mol CO2 và 0,5 mol H2O. Giá trị của a là A. 0,30. B. 0,25. C. 0,50. D. 0,45. Câu 57: Nung x gam Fe trong không khí, thu được 104,8 gam hỗn hợp rắn A gồm  Fe, FeO, Fe 2O3,  Fe3O4. Hoà tan A trong dung dịch HNO 3 dư, thu được dung dịch B và 12,096 lít hỗn hợp khí NO và NO 2  (đktc) có tỉ khối đối với He là 10,167. Giá trị của x là A. 78,4. B. 49,22. C. 98. D. 85,02. Câu 58: Cho các chất: CH2=CH–CH=CH2; CH3–CH2–CH=C(CH3)2; CH3–CH=CH–CH=CH2;  CH3–CH=CH2; CH3–CH=CH–COOH. Số chất có đồng phân hình học là : A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 59: Nhiệt phân 40,3 gam hỗn hợp X gồm KMnO 4 và KClO3, sau một thời gian thu được O2 và  29,9 gam hỗn hợp chất rắn Y gồm KMnO 4, K2MnO4, MnO2 và KCl. Để hoà tan hoàn toàn Y cần vừa  đủ dung dịch chứa 0,7 mol HCl đặc, đun nóng. Phần trăm khối lượng của KMnO4 bị nhiệt phân là A. 80%. B. 50%. C. 75%. D. 60%. Câu 60: Trộn 200ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300ml dung dịch NaOH 0,06M thu được 500ml dung  dịch có pH là A. 2,4. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 61: Trong nguyên tử, hạt mang điện là A. electron B. electron và nơtron C. proton và nơtron D. proton và electron Câu 62: Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất điện li mạnh? A. H2SO4, NaCl, KNO3, Ba(NO3)2. B. CaCl2, CuSO4, H2S, HNO3. C. KCl, H2SO4, HNO2, MgCl2. D. HNO3, Cu(NO3)2, H3PO4, Ca(NO3)2. Câu 63: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất.   Tỉ khối của X so với H2 là 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được                                                  Trang 2/4 ­ Mã đề thi101
  3. hỗn hợp Y không làm mất màu nước Brom. Tỉ  khối cuả  Y so với H 2 là 13. Công thức cấu tạo của   anken là: A. CH2=CH2 B. CH2=CH­CH2­CH3 C. CH3­CH=CH­CH3 D. CH2=C(CH3)2 Câu 64: Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau   một hay nhiều nhóm metylen (­CH2­) được gọi là hiện tượng A. đồng khối. B. đồng đẳng. C. đồng vị. D. đồng phân. Câu 65: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam CO 2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ  khối của X so với He (MHe  =  4) là 7,5. CTPT của X là: A. CH2O. B. C2H6. C. CH2O2. D. C2H4O. Câu 66: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là 1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.                     2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O. 3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị. 4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion. 5. dễ bay hơi, khó cháy. 6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh. Nhóm các ý đúng là: A. 2, 4, 6. B. 4, 5, 6. C. 1, 3, 5. D. 1, 2, 3. Câu 67: Cho 10,0 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản  ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít H2 (đktc). Khối lượng Cu có trong 10,0 gam hỗn hợp X là A. 8,4 gam. B. 1,6 gam. C. 5,6 gam. D. 2,8 gam. Câu 68:  Khi sục từ  từ  đến dư  CO 2  vào dung dịch có chứa 0,1 mol NaOH; x mol KOH và y mol   Ba(OH)2, kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau:  nBaCO3 0,6 0,2 nCO2 0 z 1,6 Giá trị của x, y, z lần lượt là A. 0,30; 0,30 và 1,20. B. 0,20; 0,60 và 1,25. C. 0,60; 0,40 và 1,50. D. 0,30; 0,60 và 1,40. Câu 69: Một hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon mạch hở. Cho 1,68 lít hỗn hợp trên đi chậm qua nước brom   dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn còn lại 1,12 lít và lượng brom tham gia phản ứng là 4 gam. Mặt khác,   nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít hỗn hợp trên rồi cho toàn bộ  sản phẩm cháy hấp thụ  vào dung dịch   Ca(OH)2  dư  thu được 12,5 gam kết tủa. Các thể  tích khí được đo  ở  đktc. Công thức phân tử  của 2  hidrocacbon là A. C3H6; CH4 B. C4H10; CH4 C. C4H8; C3H6 D. C2H6; CH4 Câu 70: Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào 500(ml) Ca(OH)2 1M thấy có 25g kết tủa. Giá trị cùa V  là: A. 5,6 lít hoặc 16,8 lít. B. 5,6 lít. C. 11,2 lít. D. 16,8 lít. Câu 71: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác   nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối  lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 8. Thể tích  O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là A. 26,88 lít. B. 44,8 lít. C. 22,4 lít. D. 33,6 lít. Câu 72: Khí CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào sau đây ? A. Photpho B. Metan C. Cacbon D. Magiê                                                Trang 3/4 ­ Mã đề thi101
  4. Câu 73: Cho 19,2 gam hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 448 ml khí  NO (đktc) ( sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm về khối lượng của CuO trong hỗn hợp: A. 20% B. 60% C. 90% D. 10% Câu 74: Dãy các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là A. Mg2+, Al3+, NO3­, CO32­. B. Fe2+, Ag+, NO3­, Cl­. C. Na+, NH4+, SO42­, Cl­. D. Ag+, Mg2+, NO3­, Br­ Câu 75: Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol KOH. Để thu được kết tủa thì cần  có tỉ lệ A. a : b = 1 : 4. B. a : b > 1 : 4. C. a : b = 1 : 5. D. a : b 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0