Đề thi lý thuyết môn An toàn điện có đáp án - Trường TCDTNT-GDTX Bắc Quang (Đề số 1)
lượt xem 5
download
Hi vọng ‘Đề thi lý thuyết môn An toàn điện có đáp án - Trường TCDTNT-GDTX Bắc Quang (Đề số 1)’ được chia sẻ dưới đây sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các bạn trong quá trình học tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi lý thuyết môn An toàn điện có đáp án - Trường TCDTNT-GDTX Bắc Quang (Đề số 1)
- SỞ LĐTB&XH TỈNH HÀ GIANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TCDTNT-GDTX BẮC QUANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ THI HẾT MÔN ĐỀ SỐ: 01 Môn thi : An toàn điện Khóa/Lớp : ĐCN_KVIII-01 Ngày thi : 8 / 4 /2019 Thời gian làm bài : 60 phút Đề bài: Câu 1: (6 điểm) Anh (chị) hãy cho biết công tác bảo hộ lao động và nội dung công tác bảo hộ lao động Câu 2: (4 điểm) Anh (chị) hãy cho biết tác hại của háo chất trện cơ thể con người và phương pháp phòng trống? Chú ý : Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm. Người ra đề Đặng Văn Trường Đề số: 01 TỔ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) SỞ LĐTB&XH TỈNH HÀ GIANG Nguyễn Thị Phương Nga CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TCDTNT-GDTX BẮC QUANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
- ĐÁP ÁN ĐỀ THI HẾT MÔN ĐỀ SỐ: 01 Môn thi : An toàn điện Khóa/Lớp : ĐCN_KVIII-01 Ngày thi : 8/ 4/2019 Thời gian làm bài : 60 phút TT NỘI DUNG ĐIỂM 1 Câu 1 6 điểm - Công tác bảo hộ lao động. 3 điểm + Tính chất của công tác bảo hộ lao động. - Công tác bảo hộ lao động được biết đến như văn bản quy phạm pháp luật về lao động. Công tác bảo hộ lao động bao gồm trong đó có ba tính chất cốt yếu, then chốt cơ bản. Ba tính chất này tương tác qua lại và cùng thống nhất có sự liên quan mật thiết tồn tại không thể thiếu với nhau đó là tính pháp lý, tính khoa học kỹ thuật, tính quần chúng. + Tính pháp luật. - Những chính sách, chế độ quy phạm về bảo hộ lao động được ban hành trong luật pháp của nhà nước. - Luật pháp về bảo hộ lao động được nghiên cứu nhằm bảo vệ con người lao động trong quá trình sản xuất. - Luật pháp là cơ sở pháp lý bắt buộc các cơ quan nhà nước, cơ sở lao động những người sử dụng lao động có trách nhiệm nghiên cứu và thi hành. + Tính khoa học kỹ thuật. - Mọi hoạt động trong công tác bảo hộ lao động từ điều tra, khảo sát điều kiện lao động, phân tích đánh giá các nguy hiểm, độc hại và ảnh hưởng của chúng đến an toàn vệ sinh lao động cho đến việc đề xuất và thực hiện các giải pháp phòng ngừa, xử lý khắc phục đều phải vận dụng các kiến thức lý thuyết và thực tiễn trong các lĩnh vực khoa học kỹ thuật chuyên ngành hoặc tổng hợp nhiều chuyên ngành. Ví dụ: Muốn chống tiếng ồn phải có kiến thức về âm học, muốn cải thiện điều kiện lao động, nặng nhọc và vệ sinh trong một số ngành nghề phải hiểu và giải quyết nhiều vấn đề tổng hợp phức tạp liên quan đến kiến thức khoa học nhiều lĩnh vực như thông gió, chiếu sáng, cơ khí hóa, tâm sinh lý học lao động... đồng thời với
- nền sản xuất công nghiệp hóa, hiện đại hóa, người lao động phải có kiến thức chuyên môn kỹ thuật để sản xuất, muốn sản xuất có hiệu quả và bảo vệ được tính mạng, sức khỏe, an toàn cho bản thân, thì phải hiểu biết kỹ về công tác bảo hộ lao động. Như vậy công tác bảo hộ lao động phải đi trước một bước. + Tính quần chúng. - Tính quần chúng thể hiện trên hai mặt: + Một là, bảo hộ lao động liên quan đến tất cả mọi người tham gia sản xuất, họ là người vận hành, sử dụng các dụng cụ, thiết bị máy móc, nguyên vật liệu nên có thể phát hiện được những thiếu sót trong công tác bảo hộ lao động, đóng góp xây dựng các biện pháp ngăn ngừa, đóng góp xây dựng hoàn thiện các tiêu chuẩn, quy phạm an toàn vệ sinh lao động. + Hai là, dù cho các chế độ chính sách, tiêu chuẩn quy phạm về bảo hộ lao động có đầy đủ đến đâu, nhưng mọi người (từ lãnh đạo, quản lý, người sử dụng lao động đến người lao động) chưa thấy rõ lợi ích thiết thực, chưa tự giác chấp hành thì công tác bảo hộ lao động cũng không thể đạt được kết quả mong muốn. - Nội dung công tác bảo hộ lao động. 3 điểm * Gồm những nội dung chủ yếu sau: - Kỹ thuật an toàn: gồm những vấn đề sau: + Xác định vùng nguy hiểm + Xác định các biện pháp về quản lý, tổ chức và thao tác làm việc đảm bảo an toàn. + Sử dụng các thiết bị an toàn thích ứng: Thiết bị che chắn, thiết bị phòng ngừa, thiết bị bảo hiểm, tín hiệu, báo hiệu, trang bị bảo hộ cá nhân. - Vệ sinh lao động: + Xác định khoảng cách về vệ sinh. + Xác định các yếu tố có hại cho sức khỏe. + Giáo dục ý thức và kiến thức vệ sinh lao động, theo dõi quản lý sức khỏe. + Biện pháp vệ sinh học, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường. + Các biện pháp kỹ thuật vệ sinh: Kỹ thuật thông gió, thoát nhiệt, kỹ thuật chống bụi, chống ồn, chống rung động, kỹ thuật chiếu sáng, kỹ thuật chống bức xạ, phóng xạ, điện từ trường... + Trong quá trình sản xuất phải thường xuyên theo dõi sự phát sinh
- các yếu tố có hại, thực hiện các biện pháp bổ sung làm giảm các yếu tố có hại, đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh cho phép. - Chính sách, chế độ bảo hộ lao động. + Là Các biện pháp kinh tế xã hội, tổ chức quản lý và cơ chế quản lý công tác bảo hộ lao động. Các chính sách, chế độ bảo hộ lao động nhằm bảo đảm thúc đẩy việc thực hiện các biện pháp kỹ thuật an toàn, biện pháp về vệ sinh lao động như chế độ trách nhiệm của cán bộ quản lý, của tổ chức bộ máy làm công tác bảo hộ lao động, các chế độ về tuyên truyền huấn luyện, chế độ thanh tra, kiểm tra, chế độ về khai báo, điều tra, thống kê, báo cáo về tai nạn lao động. 2 Câu 2 4 điểm -Tác hại của hóa chất lên cơ thể con người. 2 điểm - Những ảnh hưởng của hóa chất có thể là cấp tính hoặc mãn tính tùy thuộc vào nồng độ và thời gian tiếp xúc. Hóa chất cũng gây ra những phản ứng khác nhau do kiểu và dạng tiếp xúc khác nhau. Theo tính chất tác động của hóa chất trên cơ thể con người có thể phân loại theo các nhóm sau đây + Nhóm 1: Chất gây bỏng da kích thích niêm mạc như: Axit đặc, Kiềm đặc hay loãng (Vôi tôi NH3), nếu bị trúng độc nhẹ thì dùng nước lã dội rủa ngay. Chú ý bỏng nặng có thể gây choáng, mê man, nếu trúng mắt có thể bị mù. + Nhóm 2: Các chất kích thích đường hô hấp và phế quản: hơi clo CL, SO3,NH3, Fluo, hơi Crom, SO2, NO, các chất gây phù phổi NO2, NO3, các chất này thường là sản phẩm hơi bốc cháy ở nhiệt độ 8000C + Nhóm 3: Các chất gây ngạt do làm loãng không khí như: CO 2, CH4, C2H5, N2, CO,... + Nhóm 4: Nhóm các chất độc với hệ thần kinh: Hidro cacbua, H 2S, CS2, các lọai rượu, xăng...vv. + Nhóm 5: Các chất gây độc với cơ quan nội tạng như: Hidro cacbon, Crorua metyl, bromua metyl, chất gây tổn thương cho hệ taọ máu: Benzen, phenon, các kim loại và ánh kim độc như: chì, thủy ngân, man gan, hợp chất ac sen ...vv. - Phương pháp phòng chống 2 điểm + Biện pháp chung đề phòng về kỹ thuật - Cấm để thức ăn thức uống và hút thuốc gần khu vực sản xuất. - Các hóa chất phải bảo quản trong phòng kín, phải có nhãn mác rõ
- ràng. - Chú ý công tác phòng cháy chữa cháy. - Tự động hóa quá trình sản xuất hóa chất. - Tổ chức hợp lý hóa quá trình sản xuất: Bố trí riêng các bộ phận tỏa ra hơi độc, đặt ở cuối chiều gió, phải thiết kế hệ thống thông gió hút hơi khí độc tại chỗ. + Biện pháp sử dụng dụng cụ phòng hộ cá nhân - Phải trang bị đủ dụng cụ bảo hộ lao động: Mặt nạ phòng độc, găng tay, ủng, khẩu trang...vv. + Biện pháp y tế - Xử lý trước khi đổ chất thải ra ngoài. - Có kế hoạch kiểm tra sức khỏe định kỳ, phải có chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật. Người ra đáp án Đặng Văn Trường Đáp án đề số: 01 TỔ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ (Ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Phương Nga
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi lý thuyết môn Vẽ điện có đáp án - Trường TCNDTNT Bắc Quang (Đề số 2)
3 p | 29 | 8
-
Đề thi lý thuyết môn Kỹ thuật điện 1 có đáp án - Trường TCDTNT-GDTX Bắc Quang (Đề số 2)
3 p | 12 | 7
-
Đề thi lý thuyết học kì 1 môn Vẽ điện có đáp án - Trường TCNDTNT Bắc Quang (Đề số 2)
4 p | 24 | 6
-
Đề thi lý thuyết môn An toàn điện có đáp án - Trường TCDTNT-GDTX Bắc Quang (Đề 1)
3 p | 13 | 6
-
Đề thi lý thuyết môn Cơ lý thuyết có đáp án - Trường TCNDTNT Bắc Quang (Đề số 1)
14 p | 13 | 5
-
Đề thi lý thuyết môn Kỹ thuật điện 1 có đáp án - Trường TCDTNT-GDTX Bắc Quang (Đề 2)
5 p | 10 | 5
-
Đề thi lý thuyết môn Vườn ươm cây giống có đáp án - Trường TCDTNT-GDTX Bắc Quang (Đề 2)
5 p | 10 | 5
-
Đề thi lý thuyết môn Vẽ kỹ thuật có đáp án - Trường TCNDTNT Bắc Quang (Đề số 1)
6 p | 9 | 4
-
Đề thi lý thuyết môn Kỹ thuật điện 1 có đáp án - Trường TCDTNT-GDTX Bắc Quang (Đề 1)
4 p | 8 | 4
-
Đề thi lý thuyết môn Kỹ thuật điện 2 có đáp án - Trường TCDTNT-GDTX Bắc Quang (Đề số 1)
4 p | 6 | 4
-
Đề thi lý thuyết môn Kỹ thuật điện 2 có đáp án - Trường TCDTNT-GDTX Bắc Quang (Đề 2)
4 p | 10 | 4
-
Đề thi lý thuyết môn Vườn ươm cây giống có đáp án - Trường TCDTNT-GDTX Bắc Quang (Đề số 2)
5 p | 8 | 4
-
Đề thi lý thuyết môn Vườn ươm cây giống có đáp án - Trường TCDTNT-GDTX Bắc Quang (Đề 1)
5 p | 10 | 4
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lắp đặt thiết bị cơ khí - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA-LĐTBCK-LT23
8 p | 68 | 4
-
Đề thi lý thuyết môn Vẽ điện có đáp án - Trường TCNDTNT Bắc Quang (Đề số 1)
3 p | 9 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lắp đặt thiết bị cơ khí - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA-LĐTBCK-LT45
6 p | 55 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lắp đặt thiết bị cơ khí - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA-LĐTBCK-LT14
5 p | 48 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn