Đề thi môn sinh học
lượt xem 22
download
Tham khảo đề thi - kiểm tra 'đề thi môn sinh học', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi môn sinh học
- ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TPHCM ĐỀ KIỂM TRA HKI – KHỐI B - NĂM 2010-2011 TTLT CLC VĨNH VIỄN MÔN : SINH HỌC (ĐỀ 2) 38303795 - 38469886 -38105851 (Thời gian làm bài : 90 phút, không kể thời gian phát đề) -------oOo-------- I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1: Gen là một đoạn của phân tử ADN A. Mang thông tin mã hóa cho một tính trạng B. Mang thông tin mã hóa một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN C. Mang thông tin mã hóa cho một phân tử protein, hoặc một phân tử hữu cơ khác như lipit, cacbohydrat D. Chỉ mang thông tin mã hóa phân tử protein Câu 2: Bộ ba mã mở đầu của phân tử tARN với chức năng mang axit amin khởi đầu dịch mã là A. 5' → AUG 3' B. 3'UAX ← 5' C. 3' → UAX -5' D. 5' → UAG 3' Câu 3: Quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) diễn ra A. Kì đầu của quá trình phân chia tế bào B. Pha S kì trung gian của quá trình phân chia tế bào C. Ngay sau pha G2 của quá trình phân chia tế bào D. Ngay trước khi tế bào bước vào giai đoạn phân chia tế bào Câu 4: Số lượng axit amin có trong chuỗi polipeptit chưa hoàn chỉnh đuợc tổng hợp từ gen có 150 chu kì xoắn và có vùng mã hóa liên tục là A. 499 B. 498 C. 999 D. 998 Câu 5: Một gen có tổng số nucleotit là 4800 nucleotit, trong đó có 1800 A. Gen này tự nhân đôi 3 lần liên tiếp. Số nucleotit từng loại trong thế hệ gen cuối cùng là A. T = A = 15600 nucleotit; G = X = 3600 nucleotit B. A = T = 14400 nucleotit; G = X = 4800 nucleotit C. A = T = 12600 nucleotit; G = X = 4200 nucleotit D. A = T = 15200 nucleotit; G = X = 4000 nucleotit Câu 6: Ở tế bào nhân thực, chiều dài mARN trưởng thành thường A. Bằng chiều dài mạch mã gốc của gen đã tổng hợp nên chúng B. Lớn hơn chiều dài mạch mã gốc của gen đã tổng hợp nên chúng
- C. Nhỏ hơn chiều dài mạch mã gốc của gen đã tổng hợp nên chúng D. Bằng ½ chiều dài mạch mã gốc của gen đã tổng hợp nên chúng Câu 7: Sơ đồ cơ chế gây đột biến của chất 5-BU là: A. A-T → T-5BU → G- 5BU → G-X B. A-T → A-5BU → G- 5BU → G-X C. A-T → T-5BU → X- 5BU → X-G D. G-X → G-5BU → G- X Câu 8: Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Quá trình nguyên phân liên tiếp 4 lần từ một tế bào sinh dưỡng đã tạo ra số tế bào có tổng cộng là 144 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Mỗi tế bào con có bộ nhiễm sắc thể như thế nào? Kết quả tạo ra cơ thể gì? A. Tế bào có bộ nhiễm sắc thể là 2n, thể lưỡng bội B. Tế bào có bộ nhiễm sắc thể là 2n + 2, thể bốn C. Tế bào có bộ nhiễm sắc thể là 2n + 1, thể khảm D. Tế bào có bộ nhiễm sắc thể là 2n + 1, thể ba Câu 9: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là gì? A. Nơi tiếp xúc với enzim ARN polimeraza B. Mang thông tin quy định protein ức chế C. Mang thông tin quy định enzim ARN polimeraza D. Nơi liên kết với protein ức chế Câu 10: Thực chất của đột biến cấu trúc NST là : A. Sự sắp xếp lại các nucleotit trên ADN B. Sự sắp xếp lại các gen trên một NST hoặc giữa các NST C. Sự sắp xếp lại các NST trong tế bào D. B, C đúng Câu 11: Một đoạn mạch đơn của gen có trình tự nu : 5' → ... TGXAXGXTTXAAG ...3'. Trình tự nu trong đoạn mARN là : A. 5' → ... AXGUGXGAAGUUX... 3' B. 3' → ... UGXAXGXUUXAAG... 5' C. 5' → ... UGXAXGXUUXAAG... 3' D. 3' → ... AXGUGXGAAGUUX... 5' Câu 12: Mất cân bằng toàn bộ hệ gen thường dẫn đến chết, giảm sức sống và sức sinh sản của sinh vật là hậu quả của: A. Đột biến gen B. Đột biến cấu trúc NST C. Đột biến lệch bội D. Đột biến đa bội Câu 13: Một tế bào ở người có bộ NST (22A+XX) . Đây là tế bào : A. Trứng sau này sẽ phát triển thành con gái B. Tinh trùng đột biến (n+1)
- C. Trứng đột biến (n+1) D. Trứng hoặc tinh trùng đột biến (n+1) Câu 14: Hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu BbDd. Nếu ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể Bb không phân li ở kì sau của giảm phân I thì các loại giao tử có thể được tạo ra là: A. BbD, OD, BD, bD, Bbd, Od, Bd, bd B. BBD, OD, bbD, BBd, Od, bbd C. BBD, BbD, BD, Bd, BBd, Bbd, Bd, bd D. BbD, bbD, Bbd, bbd Câu 15: Đoạn Okazaki là : A. Đoạn nu được lặp lại nhiều lần trên phân tử ADN khi tự nhân đôi B. Đoạn ADN được tổng hợp liên tục trên khuôn mẫu 5' - 3' trong quá trình tự nhân đôi C. Đoạn ADN được tổng hợp không liên tục trên khuôn mẫu 5' - 3' trong quá trình tự nhân đôi D. Đoạn ADN được tổng hợp liên tục trên khuôn mẫu 3' - 5' trong quá trình tự nhân đôi Câu 16: Loại cây con lưỡng bội có thể được sinh ra chiếm tỉ lệ bao nhiêu khi cây thuộc thể 3 nhiễm được thụ phấn bằng hạt phấn của cây lưỡng bội bình thường ? A. 50% B. 75% C. 25% D. 0% Câu 17: Tính tần số hoán vị gen giúp người ta : A. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp B. Đo được khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST và lập bản đồ di truyền C. Tạo nguồn biến dị di truyền cho quá trình tiến hóa và chọn giống D. Dự đoán tần số di truyền các tổ hợp gen giống bố mẹ Câu 18: Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyền theo phương thức : A. Nhiều gen alen chi phối nhiều màu da khác nhau B. Nhiều gen không alen bổ trợ quy định nhiều màu da khác nhau C. Tích lũy nhiều gen không alen cùng chi phối một tính trạng D. Nhiều gen trội và nhiều gen lặn hoàn toàn di truyền độc lập Câu 19: P thuần chủng, F1 dị hợp n cặp gen phân li độc lập, các gen cùng tác động lên một tính trạng thì sự phân li về kiểu hình của F2 sẽ là một biến dạng của tỉ lệ: A. 9 : 3 : 3 : 1 B. (1 : 2 : 1)n C. (3 : 1)n D. (3 : 1) n Câu 20: F1 dị hợp hai cặp gen, mỗi cặp gen xác định một loại tính trạng và các tính trạng liên kết hoàn toàn nhau. Cho F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình ở Fa là: A. 1 : 1 : 1 : 1 B.1 : 2 : 1 C.1 : 1 D. 3 : 1
- Câu 21: Nhiệt độ cao đã ảnh hưởng như thế nào đến sự biểu hiện của gen tổng hợp melanin màu lông thỏ Himalaya? A. Gen không được biểu hiện (không tổng hợp được sắc tố melanin ở vùng thân) B. Gen được biểu hiện (có khả năng tổng hợp sắc tố melanin, toàn thân màu đen) C. Gen không được biểu hiện (không tổng hợp sắc tố melanin, toàn thân màu trắng) D. Gen biểu hiện một phần (tổng hợp được một ít sắc tố melanin ở đầu mút tai, bàn chân, đuôi, mõm)) Câu 22: Đặc điểm sau đây thuộc quy luật di truyền liên kết với giới tính: A. Gen nằm trên đoạn tương đồng của cặp NST giới tính XY biểu lộ tính trạng như nhau ở 2 giới B. Gen nằm trên đoạn tương đồng của cặp NST giới tính XY biểu lộ tính trạng khác nhau ở 2 giới C. Gen nằm trên đoạn không tương đồng của cặp NST giới tính XY biểu lộ tính trạng như nhau ở 2 giới D. Gen nằm trên đoạn không tương đồng của cặp NST giới tính XY biểu lộ tính trạng khác nhau ở 2 giới Câu 23: Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, locut 1 có 3 alen, locut 2 có 2 alen, locut 3 có 2 alen, các alen phân li độc lập. Biết locut 3 nằm trên NST X không có alen trên Y. Quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra trong quần thể số kiểu gen là : A. 36 B. 30 C. 90 D. 45 AB Ab Câu 24: Cho phép lai P: đực x cái . Biết tần số hoán vị gen ở con cái là 25%. Tính ab aB AB theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở F1 sẽ là : aB A. 12,5% B. 25% C. 6,25% D. 18,75% Câu 25: Bản chất quy luật phân li của Menđen là A. Sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân B. Sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 9:3:3:1 C. Sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3:1 D. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do các alen
- Câu 26: Nếu có 2 dòng thuần chủng, mang 2 trạng thái tương phản. Làm thế nào để biết được locut gen quy định tính trạng đang xét nằm trên NST thường hay NST giới tính hay trong ty thể ? Biết tính trạng màu mắt do một gen quy định A. Dùng phép lai thuận nghịch B. Dùng phép lai phân tích C. Dùng phương pháp phân tích thế hệ lai D. Dùng phương pháp phả hệ Câu 27: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1: 37,5% cây thân cao, hoa trắng: 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai trên là : A. AB/ab x ab/ab, tần số hoán vị 25% B. AaBb x Aabb C. AaBb x aabb D. Ab/aB x ab/ab, tần số hoán vị 25% Câu 28: Đối với loài sinh sản hữu tính , bố và mẹ di truyền nguyên vẹn cho con : A. Các alen B. Môt cặp alen C. Một kiểu hình gồm các tính trạng D. Một kiểu gen Câu 29: Mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội hoàn toàn. Phép lai cho thế hệ sau phân li kiểu hình 1:1:1:1 là: Ab aB A. Aabb x aaBb B. x C. AaBb x Aabb D. Chỉ có A và B đúng ab ab AB Câu 30: Một tế bào sinh tinh Aa giảm phân có hoán vị gen có thể tạo ra số loại tinh aB trùng tối đa là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 31: Cho cơ thể dị hợp về 2 cặp gen nằm trên cùng một cặp NST tương đồng lai với cơ thể khác kiểu gen, thế hệ lai có kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 1%. Kiểu gen và tần số hoán vị của cơ thể đem lai là: AB Ab Ab AB A. , 2% B. , 4% C. , 16% D. , 20% ab aB aB ab
- Câu 32: Cây dị hợp tử về 3 cặp gen phân li độc lập tự thụ phấn, ở đời con tỉ lệ những cây dị hợp một cặp gen, các cặp gen còn lại đồng hợp là : A. 1/32 B. 8/64 C. 24/64 D. 50% Câu 33: Một quần thể có 400 cá thể có kiểu gen BB, 800 cá thể có kiểu gen Bb và 800 cá thể có kiểu gen bb. Tần số tương đối của alen B và alen b trong quần thể đã cho là A. B/b = 0,2/0,8 B. B/b = 0,5/0,5 C. B/b = 0,3/0,7 D. B/b = 0,4/0,6 Câu 34: Trong các quần thể ngẫu phối sau đây, quần thể nào đang đạt ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1 B. 0 AA + 1 Aa + 0 aa = 1 C. 0,5 Aa + 0,25 AA + 0,25 aa = 1 D. 0,5 AA + 0,0 Aa + 0,5 aa = 1 Câu 35: Hạn chế của định luật Hacdy -Vanbec là : A. Trong tự nhiên có rất nhiều yếu tố làm thay đổi tần số alen dẫn đến thành phần kiểu gen liên tục bị biến đổi B. Không giải thích được sự ổn định của một số quần thể trong thời gian dài C. Tần số các alen luôn thay đổi qua các thế hệ D. Từ tần số các loại kiểu hình không thể biết được tần số các alen Câu 36: Tỉ lệ người bị bệnh pheninketo niệu trong 1 quần thể người là 1/20000. Tỉ lệ người mang gen bệnh pheninketo niệu dị hợp là bao nhiêu? Biết rằng bệnh này do một gen lặn nằm trên NST thường quy định. A. 50% B. 25% C. 1,4% D. 0,005% Câu 37: Trong chăn nuôi, để tạo ưu thế lai, người ta thường sử dụng phép lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần chủng nhằm mục đích A. Xác định vai trò của các gen di truyền có liên kết với giới tính hay không B. Phát hiện biến dị tổ hợp C. Tìm tổ hợp gen có giá trị kinh tế nhất D. Đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính trạng Câu 38: Trong chọn giống vi sinh vật, người ta thường sử dụng phương pháp A. Lai tế bào soma B. Lai khác dòng C. Kĩ thuật chuyển gen D. Gây đột biến bằng các tác nhân vật lí – hóa học Câu 39: Bệnh di truyền phân tử là những bệnh được nghiên cứu A. Cơ chế gây đột biến ở mức độ phân tử như bệnh về thiếu máu, máu trắng ...
- B. Cơ chế gây bệnh ở mức độ phân tử như pheninketo niệu, bạch tạng ... C. Cơ chế gây đột biến ở mức độ tế bào như hồng cầu hình liềm, máu khó đông... D. Cơ chế gây bệnh ở mức độ phân tử như ung thư, tiểu đường ... Câu 40: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục được quy định bởi một gen lặn nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. Bố bị bệnh mù màu đỏ và lục; mẹ không biểu hiện bệnh. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù màu đỏ và lục. Xác suất để họ sinh ra đứa con thứ hai là con gái bị bệnh mù màu đỏ và lục là A. 25% B. 6,25% C. 12,5% D. 50% --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------- II. PHẦN RIÊNG [10 câu] Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B) A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) Câu 41: Ưu điểm chính của lai tế bào so với lai hữu tính là A. Tạo được hiện tượng ưu thế lai cao B. Hạn chế được tình trạng thoái hóa C. Có thể tạo ra những giống mới có nguồn gen rất khác xa nhau D. Khắc phục được hiện tượng bất thụ của con lai xa Câu 42: Bệnh pheninketo niệu ở người có nguyên nhân là do A. Đột biến gen lặn trên NST thường B. Ba nhiễm sắc thể số 21 C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể D. Đột biến gen trội trên NST thường Câu 43 : Trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, gen C là trội không hoàn toàn, còn lại là trội hoàn toàn, phép lai AaBbCcDd x aaBbCCDd cho tỉ lệ kiểu hình A – bbCc D – là : A. 3/16 B. 3/32 C. 3/64 D. 1/64 Câu 44: Lai 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 tính trạng tương phản được thế hệ F1. Cho F1 lai phân tích, kết quả nào sau đây phù hợp với quy luật liên kết gen có hoán vị ? A. 1 : 2 : 1 B. 1 : 1 C. 1 : 1 : 1 : 1 D. 3 : 3 : 1 : 1
- Câu 45: Cây có kiểu gen AbD/aBd giảm phân có hoán vị gen giữa B và D tần số 20%. Tỉ lệ các loại giao tử có thể tạo ra từ cây trên là : A. ABD = abd = 10% ; AbD = aBd = 40% B. Abd = aBD = 10% ; AbD = aBd = 40% C. AbD = aBd = 10% ; Abd = aBD = 40% D. ABD = abd = 40% ; AbD = aBd = 10% AB Câu 46: Lai phân tích cơ thể Dd, các gen trội hoàn toàn , có hoán vị gen tần số 25% thì ab tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai là: A. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 B. 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1 C. 4 : 4 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1 D. 1 : 1 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 Câu 47: A :da bình thường; a : da bạch tạng . Một quần thể người cân bằng về gen này. Tính xác suất để hai người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra con đầu lòng bị bệnh bạch tạng ? A. 25% B. 2pq x 2pq x 1/4 2 2 1 2 pq 2 pq 1 C. 2 pq x 2 pq x D. x 2 x 3 3 4 p + 2 pq p + 2 pq 2 4 Câu 48: Một đột biến gen làm mất đi 1% số lượng nu. Gen đột biến tổng hợp chuỗi polipeptit giảm đi 2 axit amin. Tìm số lượng từng loại nu của gen trước khi bị đột biến. Biết trước đột biến gen chứa 20% A A. A=T=480, G=X=720 B. A=T=240, G=X=360 C. A=T=180, G=X=270 D. A=T=120, G=X=180 Câu 49: Sự rối loạn trao đổi chéo trong giảm phân dẫn đến : A. Xuất hiện biến dị tổ hợp B. Đột biến gen C. Đột biến chuyển đoạn NST D. Đột biến dị bội Câu 50: Tìm nội dung đúng về đột biến điểm: A. Trong số các loại đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nu là ít gây hại nhất B. Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen C. Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm đều có hại D. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong tiến hóa --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------
- B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) Câu 51: Chỉ số ADN là : A. Trình tự của một đoạn nucleotit trên ADN có chứa mã di truyền, có tính chuyên biệt cá thể rất cao B. Trình tự lặp lại của một đoạn nucleotit trên ADN không chứa mã di truyền, có tính chuyên biệt cá thể rất cao C. Trình tự lặp lại của một đoạn nucleotit trên ADN không chứa mã di truyền, giống nhau ở các cá thể cùng loài D. Trình tự lặp lại của một đoạn nucleotit trên ADN có chứa mã di truyền, giống nhau ở các cá thể có cùng huyết thống Câu 52: Trong quy trình chuyển gen, các enzym giới hạn có vai trò : A. Nhận biết trình tự các nucleotit ở nhiều điểm xác định trên phân tử ADN và cắt thành nhiều đoạn B. Cắt mở vòng ADN plasmit ở điểm xác định, tạo ra các đầu dính có trình tự nucleotit giống nhau C. Hình thành liên kết photphodieste nối liền mạch ADN D. Chỉ có A và B đúng Câu 53: Thực chất của phương pháp tạo giống động vật bằng công nghệ tế bào là: A. Tạo ra nhiều cá thể từ 1 phôi ban đầu B. Phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong 1 phôi C. Cải biến thành phần của phôi theo hướng có lợi cho con người D. A, B, C đều đúng Câu 54: Quần thể giao phối được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của lòai trong thiên nhiên vì: A. Có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong quần thể B. Không có sự cách ly trong giao phối giữa các cá thể thuộc các quần thể khác nhau trong 1 loài C. Không có sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các cá thể về mặt sinh sản D. Sự giao phối trong nội bộ quần thể xảy ra không thường xuyên Câu 55: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 18, một cá thể thuộc loài đó ở trong tế bào sinh dưỡng có 20 NST. Cá thể này thuộc dạng?
- A. thể bốn B. thể ba C. thể ba kép D. A hoặc C DE Gh Câu 56: Cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân có hoán vị gen giữa G và g tần số 10%. de gH Tỉ lệ giao tử mang toàn gen trội là : A. 98,75% B. 11,25% C. 1,25% D. 12,5% Câu 57: Ở cà chua, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp; tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Các gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Khi cho lai cây cà chua thuần chủng thân cao, quả vàng với cây thân thấp quả đỏ thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có 200 cây, trong đó có 8 cây thân thấp, quả vàng. Kiểu gen của cây F1 và tần số hoán vị gen trong trường hợp này là Ab Ab A. × , HVG ở một giới với tần số 16% aB aB Ab Ab B. P: × , HVG ở 2 giới với tần số 8% aB aB Ab Ab C. P: × , HVG ở 2 giới với tần số 30% aB aB AB AB D. P: x , HVG ở 2 giới với tần số 30% ab ab Câu 58: Ở bò tính trạng lông đen – không sừng là trội hoàn toàn so với lông vàng – có sừng. Lai bò đực lông vàng - không sừng với bò cái lông đen - có sừng đẻ được 3 con lông đen – không sừng, 3 con lông đen – có sừng, 1 con lông vàng – không sừng, 1 con lông vàng – có sừng. Kiểu gen của bò bố mẹ là: A. AaBb x aaBb B. AaBb x Aabb C. aaBb x Aabb D. aaBB x AABb Câu 59: Cây dị hợp một cặp gen tự thụ phấn. Mỗi gen đều chứa 150 chu kì xoắn. Gen trội có 20% adenin và gen lặn có tỉ lệ 4 loại nu giống nhau. Ở thế hệ con thấy xuất hiện loại hợp tử chúa 1950 adenin. Kết luận nào sau đây đúng: A. Cây dị hợp giảm phân bình thường, nhưng hợp tử trên bị đột biến dị bội B. Cây dị hợp giảm phân bất thường, một cặp NST không phân li ở cả tế bào sinh phấn và sinh noãn C. Một trong hai tế bào sinh phấn hoặc sinh noãn bị đột biến dị bội trong giảm phân D. Một trong hai tế bào sinh phấn hoặc sinh noãn bị đột biến tam bội trong giảm phân
- Câu 60: Một gia đình có hai anh em sinh đôi cùng trứng. Vợ của người anh có nhóm máu A; 2 con của họ một người có nhóm máu B, một người có nhóm máu AB. Vợ của người em có nhóm máu B; 2 con của họ một người có nhóm máu A, một người có nhóm máu AB. Kiểu gen của 2 anh em, vợ người anh và vợ người em là: A. Hai anh em :IAIB, vợ người anh: IAIA, vợ người em: IBIO B. Hai anh em :IAIB, vợ người anh: IAIO, vợ người em: IBIO C. Hai anh em :IAIB, vợ người anh: IAIO, vợ người em: IBIB D. Hai anh em :IAIB, vợ người anh: IAIA, vợ người em: IBIB ---------------------------------------------------------------Hết------------------------------------------------- GV: Phạm Thu Hằng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
ĐỀ THI HSG SINH HỌC 9 CÁC NĂM
15 p | 550 | 157
-
Chuyên đề LTĐH môn Sinh học: Đột biến số lượng NST-Đột biến lệch bội
4 p | 337 | 87
-
Chuyên đề LTĐH môn Sinh học: Luyện tập đột biến số lượng NST
4 p | 271 | 87
-
Chuyên đề LTĐH môn Sinh học: Nhân đôi ADN
4 p | 258 | 70
-
Chuyên đề LTĐH môn Sinh học: Phiên mã
5 p | 206 | 57
-
Chuyên đề LTĐH môn Sinh học: Đột biến cấu trúc NST
5 p | 183 | 52
-
Chuyên đề LTĐH môn Sinh học: Đột biến NST-Đột biến đa bội
4 p | 197 | 50
-
Đề thi môn Sinh học (Dành cho thí sinh Ban Khoa học Tự nhiên)
20 p | 149 | 47
-
Đề thi môn Sinh học (Dành cho thí sinh Ban Khoa học Xã hội và Nhân văn)
15 p | 145 | 17
-
Đề thi môn Sinh học lớp 12
3 p | 123 | 13
-
Chuyên đề LTĐH môn Sinh học: Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật
3 p | 105 | 9
-
Đề thi môn sinh học lớp 12 học kỳ 1 - Chương trình nâng cao - Mã đề thi 321
6 p | 75 | 8
-
Chuyên đề LTĐH môn Sinh học: Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật (Phần 1)
4 p | 108 | 8
-
Đề thi thử tuyển sinh đại học năm 2012 môn: Sinh học - Mã đề thi 999
7 p | 87 | 4
-
Đề KSCL môn Sinh học lần 1 năm 2020 - Sở SD&ĐT Bắc Ninh
7 p | 30 | 3
-
Ma trận đề thi môn Sinh học lớp 7 năm học 2019-2020
4 p | 55 | 2
-
Đề thi HK 1 môn Sinh học lớp 10 - Sở GD & ĐT Bình Phước - Mã đề 132
3 p | 49 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn