Đề thi môn xác suất
lượt xem 22
download
Việc chiếm đoạt giá trị thặng dư dưới CNTB có tuân theo quy luật giá trị k? Tại sao? Lấy ví dụ minh họa Câu 2(3d): Tại sao nói: CNTB độc quyền là giai đoạn phát triển theo quy luật của CNTB tự do
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi môn xác suất
- Việc chiếm đoạt giá trị thặng dư dưới CNTB có tuân theo quy luật giá trị k? Tại sao? Lấy ví dụ minh họa Câu 2(3d): Tại sao nói: CNTB độc quyền là giai đoạn phát triển theo quy luật của CNTB tự do cạnh tranh Câu 3(3d): Nêu đặc trưng của nền dân chủ XHCN? Đặc trưng đó được thể hiện ở Việt Nam ntn ######################################################## ĐỀ THI MÔN XÁC SUẤT THỐNG KÊ Thời gian làm bài:120’ Câu 1. a. Tính xác suất để 12 người Achọn ngẫu nhiên có ngày sinh rơi vào 12 tháng khác nhau. b. Thống kê các cặp vợ chồng ở một vung cho thấy:30% các bà vợ thương xem ti vi, 50% các ông chông thường xem ti vi, xong nếu vợ đã xem ti vi thì 60% chồng xem cùng. Lấy ngẫu nhiên một cặp vợ chồng tìm xác suất để : 1. Có ít nhất 1 người xem ti vi. 2. Nếu chồng không xem thì vợ vẫn xem. Câu 2: Chiều dài một loại sản phẩm là biến lượng ngẫu với chiều dài trung bình là 21cm, độ lệch tiêu chuẩn là 2cm. tìm tỷ lệ phế phẩm, biết sản phẩm được sử dụng nếu có độ dài từ 18cm đến 23cm. Hầu hết các sản phẩm làm ra có độ dài thuộc khoảng nào. Câu 3.(7.72, 7.79, 7.80) Điều tra mức chi tiêu hàng năm của 100 công nhân ở một công ty thu đưcợ số liệu sau: Mức chi tiêu (triệu đồng/năm) 15,6 16,0 16,4 16,8 17,2 17,6 18,0 Số hộ gia đình 10 14 26 28 12 8 2 a. Với độ tin cậy 95% hãy ước lượng: số công nhân của công ty có mức chi tiêu hàng năm dưới 16 triệu đồng, biết công ty có 1000 công nhân b. Nếu năm trước mức chi tiêu trung bình mỗi công nhân là 16 triệu đồng/ năm thì với mức ý nghĩa 0,05 có thể cho tăng mức chi tiêu của
- mỗi công nhân năm nay cao hơn năm trước không? Giả thiết mức chi tiêu nói trên có phân phối chuẩn Câu 4. Xét 2 phương án đầu tư . Biết tỷ lệ lợi nhuận là biến lượng ngẫu phân phối chẩun với kỳ vọng và độ lệch tiêu chuẩn được cho bởi bảng sau. Ta sẽ đầu tư nếu tỷ lệ lợi nhuận tối thiểu 10% và sẽ đầu tư vào phương án nào có kảh năng đáp ứng yêu cầu này cao hơn ; Vậy nên đầu tư vào phương án nào? Để rủi ro (đo bằng phương sai ) là nhỏ nhát nên đầu tư vào cả 2 phương án A và B theo tỷ lệ nào? Kỳ vọng toán (%) Độ lệch chuẩn (%) Phương án A 10,5 1,5 Phương án B 11 2,5 Cho biết: #####################################################ĐỀ THI MÔN XÁC SUẤT THỐNG KÊ Thời gian làm bài:120’ Câu 1. a. Gieo n con xúc sắc đối xứng và đồng chất. tìm xác súât để được tổng số chấm là n+1. b. Trung bình trong 3 tháng cuối năm dương lịch mưa lớn 5 lần.Tìm xác suất để không có ngày nào mưa lớn quá 1 lần. Câu 2: Có 2 lô sản phẩm: lô I gồm 6 chính phẩm và 4 phế phẩm, lô II có 7 chính phẩm và 3 phế phẩm. Lấy ngẫu 2 sản phẩm từ lô I bỏ vào lô II; từ lô II lấy ngẫu ra 2 sản phẩm. a. Tìm xác suất để lấy được 2 chính phẩm. b. Giả sử đã lấy được 2 chính phẩm. Tìm xác suất để đó là 2 sản phẩm của lô I. Câu 3. Biến lượng ngẫu X có hàm mật độ xác suẩt: a.Tìm k. b. Câu 4.
- Để ước lượng tuổi thọ trung bình của một loại bóng đèn, người ta kiểm tra ngẫu 16 bóng và tính được tuổi thọ trung bình của chúng là giờ với độ lệch tiêu chuẩn mẫu điều chỉnh 26,094 giờ. Hãy ước lượng tuổi thọ trung bình của bóng đèn bằng khoảng tin cậy đối xứng với hệ số tin cậy 0,95.; giả thiết tuổi thọ của bóng đèn là biến lượng ngẫu tuân chuẩn. Phải chọn kích thước mãu tối thiểu n bằng bao nhiêu để với độ tin cậy 95%, sai lệch của ước lượng tuổi thọ trung bình loại bóng đèn này không vượt quá 20 giờ. Câu 5: Một thanh bẻ ngẫu nhiên thành 3 đoạn. Tính xác suất đẻ từ 3 đoạn này ghép được thành tam giác. #######################################################T hời gian làm bài:120’ Câu 1. a. Tần suất bạch tạng là 0,6 % với nam và 0,36% với nữ. Tìm xác suẩt để trong một làng có số nam = ½ số nữ ta gặp được. 1. Trong làng 1 người bị bệnh bạch tạng. 2. Trong nhóm bạch tạng một người là nam. b. Sinh đôi đòng trứng thì cùng giới, khác trứng thì sác xuẩt cùng giới bằng xác suẩt khác giới. Xác suất sinh dôi đồng trứng là . Tìm xác suất để một cặp trẻ sinh đôi cùng giới là đồng trứng. Câu 2: a. Thời gian sống của một giống người là một biến ngẫu tuân theo quy luật mũ với mật độ: Tìm xác suẩt để một người giống ấy thọ ≥60 tuổi, biết thưòi gian sống trung bình của họ là 40 tuổi b. Cho biến ngẫu X liên tục có hàm phân phối . Tính a,b rồi vẽ đồ thị F. Tìm xác suất để sau 6 lần thử độc lập đúng 2 lần. Câu 3. Để xác định kích thước trung bình μ các chi tiết do một xí nghiệp sản xuất người ta lấy ngẫu 200 chi tiết và có kết quả: Kích thước (cm) 52,815 – 52,825 52,825 – 52,835 52,835 – 52,845 52,845 – 52,855 52,855 – 52,865 Số chi tiết 22 35 56 59 28
- Với độ tin cậy 95% hãy ước lượng: 1. Khoảng tin cậy đối xứng của μ 2. Khoảng tin cậy 2 phía của phương sai các kích thước chi tiết Biết các kích thước ấy là một biến chuẩn và Câu 4. a. Để đánh giá chi phí nguyên liệu bình quân của hai phương án gia công một loại công cụ có khác nhau không, người ta sản xúât thử được kết quả: Phương án 1 2.4 2.9 3.4 3.8 Phương án 2 2,1 2,5 2,9 2,3 2,4 Với mức ý nghĩa 0,05 hãy kết luận ván đề trên, biết chi phí nguyên liệu cho cả 2 phương án đều chuẩn với b. Đo ngẫu 25 chi tiết do một máy sản xuất tính được s2=1,6. với mức ý nghĩa 0,05 cho biết máy có hoạt động bình thường không, biết kích thước chi tiết là một biến chuẩn có dung sai thiết kế #########################################Câu 1. a. Ba thầy thuốc có xác suẩt chẩn bệnh đúng là 0,8:0,9:0,7.Tìm xác suất để sau khi chẩn bệnh có 1 và chỉ 1 kết quá đúng thì đó là của người thứ 3. b. Ở Anh có 5% cha mắt đen khi con mắt đen và tương tự 7,9% cha đen-con xanh, 8,9% cha xanh – con đen, 78,2% cha xanh-con xanh. Tìm xác suất để: 1. Cha xanh thì con xanh 2. cha đen mà con không đen. Câu 2: a. Tỷ lệ người bị dịch ở một vùng hàng năm (theo đơn vị %là một biến ngẫu nhiên X có mật độ: Tìm b. Một bưu trạm truyền tin trong 10-5s, số tín hiệu ồn ngắn trung bình là 10-4 trong 1s . Trong thời gian truyền tin, nếu có tín hiệu ồn thì trạm ngừng việc. tìm xác suất để việc truyền tin gián đoạn, biết số tiếng ồn vào máy trong thời gian truyền tin có phân phối Poisson. Câu 3. Để xác định chiều cao của sinh viên một trường , người ta lấy mẫu: Chiều cao 150 - 154 154 - 158 158 - 162 162 - 166
- 166 – 170 Số người 20 34 22 19 9 Với độ tin cậy 95% hãy ước lượng: 1. Khoảng tin cậy đối xứng của bình quân chiều cao sinh viên. 2. Khoảng tin cậy 2 phía của phương sai chiều cao sinh viên Biết chiều cao sinh viên có phân phối chuẩn và Câu 4. a. Trong điều kiện bình thường thời gian sống của một nguyên tử một loại nguyên tố là . Ngờ điều kiện bảo quan rlàm giảm tuổi thọ của chúng, người ta chế tạo 18 nguyên tử trong điều kiện ấy và thấy tuổi thọ bình quân là 1999s. Với mức ý nghĩa hãy giải đáp nghi vấn ấy, biết u0,99=2,326. b. 2 loại đỗ có năng suất bình quân xấp xỉ, nhưng mức phân tán năng suất có thể khác nhau. Số liệu thu hoạch 41 điểm trồng đậu loại I và 30 điểm trồng đậu loại II có các phương sai điều chỉnh mẫu tương ứng là 9,35 T/ha và 7,42 T/ha. Với mức ý nghĩa hãy kết luận vấn đề trên biết năng suất hai loại đỗ là chuẩn và ###################################################Cho 3 người bắn súng có xs bắn trúng lần lượt là 0,5: 0,6: 0,7 a. Cho mỗi người bắn một viên, thấy có một viên trúng mục tiêu. tìm xác suất để viên đạn trúng mục tiêu đó là của người thứ nhất bắn b. Cho mình người thứ nhất bắn 100 viên, khả năng để người đó bắn trúng từ 45 đến 55 viên đạn là bao nhiêu Câu 2: một bệnh nhân đến khám bệnh tại một bệnh viện, được bác sĩ chuẩn đóan tỷ lệ mắc bênh A là 2/3, tỷ lệ mắc bệnh B là 1/3. người đso làm xét nghiệm, nếu mắc bệnh A thì có kết quả xét nghiệm dương tính với tỷ lệ 0,7, và mắc bệnh B thì là 0,2. a. tìm xác suất để người đó có kết quả xét nghiệm dương tính b. làm xét nghiệm 3 lần thì có một lần cho kết quả dương tính. hỏi bác sĩ nên chuân đoán người đso mắc bệnh gì Câu 3: điều tra chiều cao của 100 thanh niên độ tuổi từ 18 25 ở một địa phương cho kết quả như sau: chiều cao( số người): 158162(6 người) ;
- 162 166( 26 người) ; 166170(38 người) ; 170174( 22 người) ; 174 178( 8 người). với độ tin cậy 90%, hãy ước lượng chiều cao trung bình tối thiểu của thanh niên ở độ tuổi trên của địa phương đó Câu 4: biết tiền lương của cán bộ mới ra trường đi làm ở công ty liên doanh là một đại lượng ngẫu nhiên phân phối chuẩn. người ta xác định được phương sai mẫu điều chỉnh mẫu là 900 (USD)^2. với mức ý nghĩa là 1%, hãy kiểm định giả thuyết về phương sai cho rằng tiền lương của cán bộ mới đi làm tại công ty liên doanh nhỏ hơn 1000 (USD)^2. Đề 25 : Câu 1: Trọng lượng của 1 loại sản phẩm là một ĐLNN phân phối chuẩn .Biết rằng 5% số sản phẩm có trọng lượng lớn hơn 1050g và có 1% số sản phẩm có trọng lượng nhỏ hơn 950g a)Tìm kỳ vọng và phương sai của trọng lượng các sản phẩm . b)Sản phẩm đc coi là đạt tiêu chuẩn nếu có TL lệch khối lượng trung bình không vượt quá 20g. Tìm XS để khi lấy 3sp thì có 2sp đạt TC (lấy có hoàn lại) Câu 2 Có 3 hộp bút chì : Hộp I :8 xanh 2 đỏ Hộp II: 7 xanh 4 đỏ Hộp III: 9 xanh 3 đỏ a) Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra 1 bút .Giả sử 3 trong bút lấy ra có 1 bút Xanh, tìm XS để bxanh đó lấy ra từ hộp I. b) Lấy ngẫu nhiên từ hộp I ra 1 bút đỏ bỏ sang hộp II rồi lấy ngẫu nhiên từ hộp II ra 1 bút đỏ bỏ sang hộp III, cuối cùng hộp III lấy ngẫu nhiên ra 1 bút .Tìm XS để bút lấy ra từ hộp III là đỏ. Câu 3 Để xác định giá trị TB đối với 1 loại hàng hóa , điều tra 100 cửa : hàng
- Giá 85 87 88 90 92 94 n 10 15 30 32 9 4 Độ tin cậy 90% ,hãy Ư L giá TB của hàng hóa đó ….. Câu 4 Điều tra thời gian lưu lại Huế của 15 khách du lịch nước ngoài : tính đc x(ngang) = 2.6 ng, s’ = 0.5 ng , với mức ý nghĩa 1% , KĐGT cho rằng TG lưu lại Huế TB của KDL NN là
- nhiêu người thi đỗ lần 2 Câu 2: Tương tự bài ôn tập chương.đại loại là có 2 hộp trong mỗi hộp có chứa sp tốt xấu lấy từ mỗi hộp 1 sp.còn lại dồn vào hộp t3.từ hộp 3 lấy ra 2 sp, tìm xác suất để lấy được sp tốt. 2 câu còn lại giống trong sách bài tập Đề 2: Câu1: Có 3 hộp, mỗi hộp đựng 10 sản phẩm. Số phế phẩm có trong mỗi hộp tương ứng là 13. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra 1 sản phẩm. a/ Gọi X là số sản phẩm tốt có trong 3 sản phẩm được lấy ra. Tìm quy luật phân phối xác suất của X. b/ Tìm Mod X và tính kỳ vọng của X. Câu2: Khảo sát chỉ tiêu X doanh số bán của một siêu thị trong một số ngày như sau: Doanh số bán(triệu đồng/ ngày)......24 30 36 42 48 54 60 65 70 Số ngày...........................................5 12 25 35 24 15 12 10 6 a/Ước lượng doanh số bán trung bình trong một ngày của siêu thị này với độ tin cậy 95%? b/những ngày có doanh số bán từ 60 triệu đồng trở lên là những ngày bán đắt hàng. Hãy ước lượng tỉ lệ những ngày bán đắt hàng ở siêu thị này với độ tin cậy 95%? c/Ước lượng doanh số bán trung bình của một ngày đắt hàng ở siêu thị này với độ tin cậy 96% ( giả thiết doanh số bán của những ngày bán đắt hàng là đại lượng ngẫu nhiên phân phối theo quy luật chuẩn) d/Nếu muốn ước lượng trung bình của chỉ tiêu X với độ tin cậy 99%, độ chính xác là 0,5% thì cần khảo sát bao nhiêu ngày? e/ Trước đây doanh số bán trung bình của siêu thị này là 35 triệu đồng/
- ngày. Số liệu ở bảng trên được thu thập sau khi siêu thị áp dụng một phương thức bán hàng mới. Hãy nhận xét về phương thức bán hàng mới với ý nghĩa 5%? Câu3: hộp 1 có 7 sản phẩm tốt + 3 sản phẩm xấu. Hộp 2 có 5 sản phẩm tốt+ 3 sản phẩm xấu. lấy ngẩu nhiên 1 sản phẩm ở hộp 1 bỏ vào hộp 2, rồi sau đó từ hộp 2 lấy ngẩu nhiên ra 1 sản phẩm thì được sản phẩm tốt. Tìm xác suất để sản phẩm lấy ra từ hộp 2 là sản phẩm của hộp 1 bỏ vào? Đề 3: Câu 1: Một xí nghiệp có 3 ô tô hoạt động độc lập. Xác suất trong một ngày làm việc mỗi ô tô hỏng tương ứng là 0.1; 0.05; 0.08. A/ Tính xác suất trong một ngày làm việc xí nghiệp có ô tô hỏng? B/ Giả sử đã có ô tô hỏng trong một ngày làm việc, tính xác suất khi đó có 2 ô tô bị hỏng? Câu 2: Trọng lượng X của một loại sản phẩm (đơn vị: gam) có phân phối chuẩn. Biết rằng 65% số sản phẩm có trọng lượng lớn hơn 20g và 8% sản phẩm có trọng lượng lớn hơn 30g. A/ Nếu sản phẩm có trọng lượng nhỏ hơn 25g được chấp nhận thì tỷ lệ sản phẩm bị loại là bao nhiêu? B/ Cần quy định trọng lượng tối thiểu là bao nhiêu để tỷ lệ sản phẩm bị loại nhỏ hơn 2%? Câu 3: Hai hộp chứa các sản phẩm cùng loại. Hộp 1 có 7 chính phẩm, 3 phế phẩm. Hộp 2 có 8 chính phẩm, 4 phế phẩm. Một khách hầng lấy ngẫu nhiên
- mỗi hộp một sản phẩm rồi từ các sản phẩm đó lấy ngẫu nhiên một sản phẩm để mua. Tính xác suất khách hàng mua được chính phẩm. Câu 4: Điều tra thu nhập (triệu đồng/ tháng) một người của tổng công ty A thu được bảng số liệu sau: X (triệu đồng/tháng) 12 23 34 45 56 67 78 Số người 10 15 25 35 30 10 5 A/ Những người có thu nhập trên 5 triệu đồng/tháng là những người có thu nhập cao. Ước lượng số người của tổng công ty A có thu nhập cao với độ tin cậy 95%. Biết tổng công ty A có 1000 người. B/ Năm trước thu nhập trung bình của một người của tổng công ty A là 42 triệu đồng/ năm. Có ý kiến cho rằng thu nhập trung bình của một người trong tổng công ty A năm nay tăng lên. Cho nhận xét về ý kiến đó với mức ý nghĩa 2%? C/ Nếu muốn ước lượng thu nhập trung bình của một người của tổng công ty A đạt độ chính xác 200 ngàn đồng/ tháng và độ tin cậy 97% thì cần điều tra thêm bao nhiêu người nữa? D/ Mẫu điều tra 100 người của tổng công ty B cho thu nhập trung bình một người là 4.121 triệu đồng /tháng và độ lệch chuẩn là 1.8145. Với mức ý nghĩa 5% hãy xem thu nhập trung bình mỗi người của công ty A có cao hơn thu nhập trung bình của công ty B không?
- Đề 1 Câu1: có 2 lô đựng sp ,lô I chưa 8 chính phẩm và 2 phế phẩm,lô II chứa 4 chính phẩm và 3 phế phẩm. a.KT lần lượt 5 sp của lô I(KT có hoàn lại).Hỏi có bn phế phẩm trong 5 lần KT trên b.KT lần lượt từng sp của lô II(KT không hoàn lại)đến khi thấy phế phẩm thì dừng lại .tính số lần KT trung bình c,Lấy ngẫu nhiên 1 sp của lô I chuyển sang lô II .từ đây lấy ngẫu nhiên 1 sp.tính xs để sp này là phế phẩm Câu2: một đề thi có 10 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 5 đáp án trả lời, trong đó có một câu trả lời đúng. trả lời đúng được 5 điểm, trả lời sai bị trừ 2 điểm. a. tìm xs để sinh viên đó được ít nhất một điểm. b.giả sử có 100 câu hỏi, xs để sv đó trả lời đúng từ 1228 câu Câu3:Nhằm đề ra kế hoạch sx,công ty HD thực hiện việc nghiên cứu thị trường tại thành phố A.Điều tra ngẫu nhiên 2000 người có khả năng sử dụng xe máy thấy có 1200 người đang sử dụng xe máy trong đó có 468 người đang sử dụng xe máy do công ty sx.với độ tin cậy 95% hãy ước lượng số người sử dụng xe máy trong thành phố A.biết hãng HD đã bán 150000 xe tại tp A. Câu4:Khi bắt đầu đưa vào sx ,NSTB của 1 giống lúa là 5,8 tấn/ha.Sau nhiều năm sx người ta điều tra ngẫu nhiên 16 thửa ruộng thấy NSTB là 5,5 tấn/ha .với mức ý nghĩa 1% có thể nói NSTB của giống lúa đã giảm hay không.biết NS của giống lúa là 1 ĐLNN phân phối chuẩn có độ lệch tiêu chuẩn là 0,3 tấn Đề 31 : Câu1: a,một lô hàng gồm có 8 sản phẩm loại I và 2 sản phẩm loại II.lấy từng sản phẩm ra(không hoàn lại) cho đến khi lấy được sản phẩm loại I.tính kỳ vọng toán và phương sai b,trong một hộp có 6 quả cầu còn mới và 4 quả cầu đã sử dụng.lấy
- mỗi lần 2 quả không hoàn lại.tìm xác suất để sau 3 lần lấy bóng lấy được cả 6 quả mới. Câu2:trong một lang có 60% nam và 40% là nữ.khả năng mắc bệnh lao của nam là 4% và của nữ là 3%. a, tính tỉ lệ mắc bệnh lao chung cho cả làng b, bước vào làng gặp người đầu tiên không mắc bệnh lao.tìm xác suất để gặp hai người kế tiếp không mắc bệnh lao Câu3:không nhớ rõ lắm đại loại là: cho phương sai mẫu điều chỉnh s'^2 =500 (đồng)^2 , n=16 , ước lượng phương sai của DLNN Câu4: cho nuy o= 400000, n=36, cho bảng số liệu tính được X trung bình và S' , kiểm định giả thiết nuy nhỏ hơn nuy o Đề 20: Câu1: Vận chuyển 3000 chai từ nhà máy, XS vỡ của mỗi chai trong quá trình vận chuyển là 0,001 a)tìm XS không quá 1 chai bị vỡ b) Biết trong quá trình vận chuyển không có 3 chai bị vỡ.Tìm XS có đúng 2 chai vỡ Câu 2: Có 2 xạ thủ, XS bắn trúng của 2 xạ thủ này lần lượt là 0,7 và 0,8.Gọi ngẫu nhiên 1 xạ thủ và để xạ thủ này bắn 2 viên a)Tìm XS để có đúng 1 viê đạn trúng đích b)Biết có 1 viên đạn trúng đích.Tìm XS để khi xạ thủ đó bắn thêm 5 viên thì có 2 viên trúng đích Câu 3: cho bảng số liệu tuổi thọ bóng đèn. được phân chia thành các lớp 1210 1260 12601310 13101360 13601420 11 14 16 9 ước lượng giá trị tối thiểu của muy Câu 4: Kiểm định phương sai
- Đề 6: Câu1: có 2 kiện hàng kiện 1: 7 sp loại I ; 3 sp loại II kiện 2: 8 sp loại I ; 4 sp loại II a lấy ngẫu nhiên 2 sp từ 1 trong 2 kiện, tìm xác suất để 2 sp đều là loại II b lấy dc 2 sp từ kiện bất kì là 2 sp loại II, tìm xác suất lấy dc tiếp 2 sp loại II từ kiện còn lại Câu 2: lãi suất đầu tư tại 1 công ty là DLNN phân phối chuẩn. tỉ lệ lãi suất trên 12% là 0,0228 ; tỉ lệ lãi suất dưới 8% là 0,1587 a lãi suất trung bình là bao nhiêu, độ lệch tiêu chuẩn là bao nhiêu? b khả năng đầu tư không bị lỗ là bao nhiêu? Câu 3: cho bảng số liệu về tuổi thọ bóng đèn như sau: tuổi thọ 1800 1850 2000 2100 số bóng 1 4 8 2 với mức tin cậy 98% ước lượng phương sai tuổi thọ của bóng đèn. Câu 4: nghiên cứu 25 công nhân, năng suất trung bình là 12,5 sp/h và phương sai mẫu điều chỉnh là 0.9 sp/h. năng suất là 1 DLNN phân phối chuẩn. với mức ý nghĩa bằng 0,1 hãy kiểm định giả thuyết : Ho: muy=10 sp/h H1: muy khác 10sp/h #################################################ài 1: Có 3 hộp banh . hộp I có 7banh vàng và 3banh trắng, hộp II có 6banh vàng và 4 banh trắng , hộp III có 5banh vàng và 5 banh trắng . Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp I,II ra một banh và bỏ vào hộp III ; sau đó rút hú họa từ hộp III ra 2 banh . a. TÍnh xac suất trong 2 banh lấy ra từ hộp III có đúng một banh vàng. b. Tính xác suất banh lấy ra từ hộp II bỏ vào hộp III là banh vàng và banh lấy ra từ hộp I bỏ vào hộp III là banh trắng biết rằng trong 2 banh lấy ra từ hộp III có đúng một banh trăng. c. Tính xác suất banh banh lấy ra từ II bỏ vào hộp III là banh vàng biết
- rằng trong hai banh lấy ra từ hộp III có đúng một banh trắng Bạn nào giải được bài nay giúp mình với . Mình trân thành cảm ơn! Tài sản của gominam_hd1991's ###################################################### . Cho mỗi Cho 3 người bắn súng có xs bắn trúng lần lượt là 0,5: 0,6: 0,7 a người bắn một viên, thấy có một viên trúng mục tiêu. tìm xác suất để viên đạn trúng mục tiêu đó là của người thứ nhất bắn b. Cho mình người thứ nhất bắn 100 viên, khả năng để người đó bắn trúng từ 45 đến 55 viên đạn là bao nhiêu Câu 2: một bệnh nhân đến khám bệnh tại một bệnh viện, được bác sĩ chuẩn đóan tỷ lệ mắc bênh A là 2/3, tỷ lệ mắc bệnh B là 1/3. người đso làm xét nghiệm, nếu mắc bệnh A thì có kết quả xét nghiệm dương tính với tỷ lệ 0,7, và mắc bệnh B thì là 0,2. a. tìm xác suất để người đó có kết quả xét nghiệm dương tính b. làm xét nghiệm 3 lần thì có một lần cho kết quả dương tính. hỏi bác sĩ nên chuân đoán người đso mắc bệnh gì Câu 3: điều tra chiều cao của 100 thanh niên độ tuổi từ 18- 25 ở một địa phương cho kết quả như sau: chiều cao( số người): 158-162(6 người) ; 162- 166( 26 người) ; 166-170(38 người) ; 170-174( 22 người) ; 174- 178( 8 người). với độ tin cậy 90%, hãy ước lượng chiều cao trung bình tối thiểu của thanh niên ở độ tuổi trên của địa phương đó Câu 4: biết tiền lương của cán bộ mới ra trường đi làm ở công ty liên doanh là một đại lượng ngẫu nhiên phân phối chuẩn. người ta xác định được phương sai mẫu điều chỉnh mẫu là 900 (USD)^2. với mức ý nghĩa là 1%, hãy kiểm định giả thuyết về phương sai cho rằng tiền lương của cán bộ mới đi làm tại công ty liên doanh nhỏ hơn 1000 (USD)^2. Đề 25 : Câu 1: Trọng lượng của 1 loại sản phẩm là một ĐLNN phân phối chuẩn .Biết rằng 5% số sản phẩm có trọng lượng lớn hơn 1050g và có 1% số sản phẩm có trọng lượng nhỏ hơn 950g a)Tìm kỳ vọng và phương sai của trọng lượng các sản phẩm .
- b)Sản phẩm đc coi là đạt tiêu chuẩn nếu có TL lệch khối lượng trung bình không vượt quá 20g. Tìm XS để khi lấy 3sp thì có 2sp đạt TC (lấy có hoàn lại) Câu 2: Có 3 hộp bút chì Hộp I :8 xanh 2 đỏ Hộp II: 7 xanh 4 đỏ Hộp III: 9 xanh 3 đỏ a) Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra 1 bút .Giả sử 3 trong bút lấy ra có 1 bút Xanh, tìm XS để bxanh đó lấy ra từ hộp I. b) Lấy ngẫu nhiên từ hộp I ra 1 bút đỏ bỏ sang hộp II rồi lấy ngẫu nhiên từ hộp II ra 1 bút đỏ bỏ sang hộp III, cuối cùng hộp III lấy ngẫu nhiên ra 1 bút .Tìm XS để bút lấy ra từ hộp III là đỏ. Câu 3: Để xác định giá trị TB đối với 1 loại hàng hóa , điều tra 100 cửa hàng Giá 85 87 88 90 92 94 n 10 15 30 32 9 4 Độ tin cậy 90% ,hãy Ư L giá TB của hàng hóa đó ….. Câu 4: Điều tra thời gian lưu lại Huế của 15 khách du lịch nước ngoài tính đc x(ngang) = 2.6 ng, s’ = 0.5 ng , với mức ý nghĩa 1% , KĐGT cho rằng TG lưu lại Huế TB của KDL NN là
- a) Mỗi xạ thủ bắn 2 viên liên tiếp,tìm xs để có đúng 1 viên trúng đích b) Gọi ngẫu nhiên ra 1 xạ thủ,bắn 4 viên liên tiếp,tìm xs để có đúng 2 viên trúng đích 2 câu thống kê không nhớ lắm,nói chung là giống trong sách bài tập Đề 26: Câu 1: Có một người đi thi bằng lái xe.xcs suất thi đỗ của người này mỗi lần đều là 1/3.người này thi đến bao j đỗ thì dừng lại a) tìm quy luật phân phối xác suất để người này thi đỗ b) về trung bình 213 người đi thi có bao nhiêu người thi đỗ lần 1 và bao nhiêu người thi đỗ lần 2 Câu 2: Tương tự bài ôn tập chương.đại loại là có 2 hộp trong mỗi hộp có chứa sp tốt xấu lấy từ mỗi hộp 1 sp.còn lại dồn vào hộp t3.từ hộp 3 lấy ra 2 sp, tìm xác suất để lấy được sp tốt. Đề 24 C1: có 2 lô đựng sp ,lô I chưa 8 chính phẩm và 2 phế phẩm,lô II chứa 4 chính phẩm và 3 phế phẩm. a.KT lần lượt 5 sp của lô I(KT có hoàn lại).Hỏi có bn phế phẩm trong 5 lần KT trên b.KT lần lượt từng sp của lô II(KT không hoàn lại)đến khi thấy phế phẩm thì dừng lại .tính số lần KT trung bình c,Lấy ngẫu nhiên 1 sp của lô I chuyển sang lô II .từ đây lấy ngẫu nhiên 1 sp.tính xs để sp này là phế phẩm C2:Nhằm đề ra kế hoạch sx,công ty HD thực hiện việc nghiên cứu thị trường tại thành phố A.Điều tra ngẫu nhiên 2000 người có khả năng sử dụng xe máy thấy có 1200 người đang sử dụng xe máy trong đó có 468 người đang sử dụng xe máy do công ty sx.với độ tin cậy 95% hãy ước lượng số người sử dụng xe máy trong thành phố A.biết hãng HD đã bán 150000 xe tại tp A. C3:Khi bắt đầu đưa vào sx ,NSTB của 1 giống lúa là 5,8 tấn/ha.Sau nhiều năm sx người ta điều tra ngẫu nhiên 16 thửa ruộng thấy NSTB là 5,5 tấn/ha .với mức ý nghĩa 1% có thể nói NSTB của giống lúa đã giảm hay không.biết NS của giống lúa là 1 ĐLNN phân phối chuẩn có độ lệch tiêu chuẩn là 0,3 tấn Đề 1: câu 1:a,một lô hàng gồm có 8 sản phẩm loại I và 2 sản phẩm loại II.lấy từng sản phẩm ra(không hoàn lại) cho đến khi lấy được sản phẩm loại I.tính kỳ vọng toán và phương sai b,trong một hộp có 6 quả cầu còn mới và 4 quả cầu đã sử dụng.lấy mỗi lần 2 quả không hoàn lại.tìm xác suất để sau 3 lần lấy bóng lấy được cả 6 quả mới. câu 2:trong một lang có 60% nam và 40% là nữ.khả năng mắc bệnh
- lao của nam là 4% và của nữ là 3%. a, tính tỉ lệ mắc bệnh lao chung cho cả làng b, bước vào làng gặp người đầu tiên không mắc bệnh lao.tìm xác suất để gặp hai người kế tiếp không mắc bệnh lao câu 3:không nhớ rõ lắm đại loại là: cho phương sai mẫu điều chỉnh s'^2 =500 (đồng)^2 , n=16 , ước lượng phương sai của DLNN câu 4: cho nuy o= 400000, n=36, cho bảng số liệu tính được X trung bình và S' , kiểm định giả thiết nuy nhỏ hơn nuy o Đề 2: 1/ Có 3 hộp, mỗi hộp đựng 10 sản phẩm. Số phế phẩm có trong mỗi hộp tương ứng là 13. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra 1 sản phẩm. a/ Gọi X là số sản phẩm tốt có trong 3 sản phẩm được lấy ra. Tìm quy luật phân phối xác suất của X. b/ Tìm Mod X và tính kỳ vọng của X. 2/ Khảo sát chỉ tiêu X- doanh số bán của một siêu thị trong một số ngày như sau: Doanh số bán(triệu đồng/ ngày)......24 30 36 42 48 54 60 65 70 Số ngày...........................................5 12 25 35 24 15 12 10 6 a/Ước lượng doanh số bán trung bình trong một ngày của siêu thị này với độ tin cậy 95%? b/những ngày có doanh số bán từ 60 triệu đồng trở lên là những ngày bán đắt hàng. Hãy ước lượng tỉ lệ những ngày bán đắt hàng ở siêu thị này với độ tin cậy 95%? c/Ước lượng doanh số bán trung bình của một ngày đắt hàng ở siêu thị này với độ tin cậy 96% ( giả thiết doanh số bán của những ngày bán đắt hàng là đại lượng ngẫu nhiên phân phối theo quy luật chuẩn) d/Nếu muốn ước lượng trung bình của chỉ tiêu X với độ tin cậy 99%, độ chính xác là 0,5% thì cần khảo sát bao nhiêu ngày? e/ Trước đây doanh số bán trung bình của siêu thị này là 35 triệu đồng/ ngày. Số liệu ở bảng trên được thu thập sau khi siêu thị áp dụng một phương thức bán hàng mới. Hãy nhận xét về phương thức bán hàng mới với ý nghĩa 5%? 3/ hộp 1 có 7 sản phẩm tốt + 3 sản phẩm xấu. Hộp 2 có 5 sản phẩm tốt+ 3 sản phẩm xấu. lấy ngẩu nhiên 1 sản phẩm ở hộp 1 bỏ vào hộp 2, rồi sau đó từ hộp 2 lấy ngẩu nhiên ra 1 sản phẩm thì được sản
- phẩm tốt. Tìm xác suất để sản phẩm lấy ra từ hộp 2 là sản phẩm của hộp 1 bỏ vào? Đề 3: I. XÁC SUÂT: Câu 1: Một xí nghiệp có 3 ô tô hoạt động độc lập. Xác suất trong một ngày làm việc mỗi ô tô hỏng tương ứng là 0.1; 0.05; 0.08. A/ Tính xác suất trong một ngày làm việc xí nghiệp có ô tô hỏng? B/ Giả sử đã có ô tô hỏng trong một ngày làm việc, tính xác suất khi đó có 2 ô tô bị hỏng? Câu 2: Trọng lượng X của một loại sản phẩm (đơn vị: gam) có phân phối chuẩn. Biết rằng 65% số sản phẩm có trọng lượng lớn hơn 20g và 8% sản phẩm có trọng lượng lớn hơn 30g. A/ Nếu sản phẩm có trọng lượng nhỏ hơn 25g được chấp nhận thì tỷ lệ sản phẩm bị loại là bao nhiêu? B/ Cần quy định trọng lượng tối thiểu là bao nhiêu để tỷ lệ sản phẩm bị loại nhỏ hơn 2%? Câu 3: Hai hộp chứa các sản phẩm cùng loại. Hộp 1 có 7 chính phẩm, 3 phế phẩm. Hộp 2 có 8 chính phẩm, 4 phế phẩm. Một khách hầng lấy ngẫu nhiên mỗi hộp một sản phẩm rồi từ các sản phẩm đó lấy ngẫu nhiên một sản phẩm để mua. Tính xác suất khách hàng mua được chính phẩm. II. THỐNG KÊ: Câu 4: Điều tra thu nhập (triệu đồng/ tháng) một người của tổng công ty A thu được bảng số liệu sau: X (triệu đồng/tháng) 1-2 2-3 3-4 4-5 5-6 6-7 7-8 Số người 10 15 25 35 30 10 5 A/ Những người có thu nhập trên 5 triệu đồng/tháng là những người có thu nhập cao. Ước lượng số người của tổng công ty A có thu nhập cao với độ tin cậy 95%. Biết tổng công ty A có 1000 người. B/ Năm trước thu nhập trung bình của một người của tổng công ty A là 42 triệu
- đồng/ năm. Có ý kiến cho rằng thu nhập trung bình của một người trong tổng công ty A năm nay tăng lên. Cho nhận xét về ý kiến đó với mức ý nghĩa 2%? C/ Nếu muốn ước lượng thu nhập trung bình của một người của tổng công ty A đạt độ chính xác 200 ngàn đồng/ tháng và độ tin cậy 97% thì cần điều tra thêm bao nhiêu người nữa? D/ Mẫu điều tra 100 người của tổng công ty B cho thu nhập trung bình một người là 4.121 triệu đồng /tháng và độ lệch chuẩn là 1.8145. Với mức ý nghĩa 5% hãy xem thu nhập trung bình mỗi người của công ty A có cao hơn thu nhập trung bình của công ty B không? (sẽ update tiếp.....)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN MÔN XÁC SUẤT THỐNG KÊ TRƯỜNG ĐH KINH TẾ TÀI CHÍNH TP.HCM UEF – ĐỀ 2
2 p | 360 | 63
-
BỘ ĐỀ THI HẾT MÔN LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ - TS. ĐẶNG NGỌC ĐỨC - 1
19 p | 166 | 43
-
BỘ ĐỀ THI HẾT MÔN LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ - TS. ĐẶNG NGỌC ĐỨC - 2
19 p | 178 | 43
-
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN MÔN XÁC SUẤT THỐNG KÊ TRƯỜNG ĐH KINH TẾ TÀI CHÍNH TP.HCM UEF – ĐỀ 3
2 p | 328 | 29
-
ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN LẦN 1 Môn: TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG Mã số đề: IT0010809.11.10 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCM1
6 p | 110 | 8
-
Đề thi trắc nghiệm môn học Kinh tế phát triển
8 p | 85 | 7
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Những nguyên lý cơ bản chủ nghĩa Mác-LêNin 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p | 19 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn