Đề thi thử chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia có đáp án môn Hóa học lần 2 - Trường THPT Âu Lạc (Mã đề thi 715)
lượt xem 2
download
Các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo miễn phí đề thi thử lần 2 chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia có đáp án môn "Hóa học - Trường THPT Âu Lạc" mã đề thi 715 để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia có đáp án môn Hóa học lần 2 - Trường THPT Âu Lạc (Mã đề thi 715)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HCM ĐỀ THI THỬ - KỲ THI QUỐC GIA NĂM 2015 TRƯỜNG THPT ÂU LẠC MÔN HÓA HỌC – LẦN 2 Thời gian làm bài: 90 phút (Đề thi có 05 trang) MÃ ĐỀ 715 Cho biết khối lượng nguyên tử: H=1; Na=23; K=39; Ca=40; Ba=137; Mg=24; Al=27; Zn=65; Fe=56; Cu=64; Ag=108; C=12; N=14; O=16; S=32; Cl=35,5. Câu 1 (ID: 83316). Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na và Al vào 500 ml dung dịch NaOH 0,4M thu được 12,096 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Sục khí CO2đến dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị m là. A. 23,40 gam B. 21,06 gam C. 34,32 gam D. 24,96 gam Giải: Đặt số mol Na = x; số mol Al = y, ta có các phản ứng sau: Na + H2O -> NaOH + 1/2H2 x x 1/2x Al + NaOH + H2O -> NaAlO2 + 3/2H2 y y y 1,5y Theo bài ra sau khi tác dụng chỉ thu được 1 chất tan nên ta có hệ: x + 0,2 = y 0,5x + 1,5y = 12,096 : 22,4 => x = 0,12 y = 0,32 Sục CO2 dư sẽ tạo kết tủa Al(OH)3 max, bảo toàn Al, ta có m = 0,32 . 78 = 24,96 => Đáp án D Câu 2 (ID: 83611). Thí nghiệm nào sau đây thu được kim loại? A. Cho Na vào dung dịch CuSO4. B. Cho bột Fe vào dung dịch Fe(NO3)3 dư. C. Đốt cháy Ag2S trong oxi dư. D. Cho hỗn hợp gồm Fe2O3 và Cu có tỉ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch HCl loãng dư. Giải: Phản ứng A đương nhiên không thu được kim loại, ý B vì Fe3+ dư nên không thu được kim loại, ý D phản ứng hết tạo Fe3+ và Cu2+ Ý C tạo Ag. Đáp án C >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 1/15
- Câu 3 (ID: 83613). Cho các phương trình ion rút gọn sau: (1) 3Cu + 8H+ + 2NO3-→ 3Cu2+ + 2NO + 4H2O (2) Cu + 2H+ + 1 O2→ Cu2+ + H2O 2 - (3) 6Cl + Cr2O72- + 14H+→ 2Cr3+ + 3Cl2 + 7H2O (4) (4) Fe + 2H → Fe2+ + H2 + (5) 5Fe2+ + MnO4- + 8H+→ 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O (6) MnO2 + 4H+ + 2Cl-→ Mn2+ + Cl2 + 2H2O Số phương trình mà trong đó H+đóng vai trò là chất môi trường là. A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 Giải: Để ý H+ đóng vai trò là môi trường nếu trước và sau nó đều là H+, không bị oxi hóa thành H2 Có phản ứng 1, 2, 3, 5, 6 Đáp án A Câu 4 (ID: 83615). Hòa tan hết hỗn hợp chứa a gam CuO và x gam một oxit sắt trong dung dịch chứa 0,72 mol H2SO4 thu được 0,06 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chỉ chứa 2 chất tan. Biết rằng a < x. Tổng giá trị của a và x là. A. 37,44 gam B. 47,04 gam C. 28,80 gam D. 45,12 gam Giải: Rõ ràng muối sắt chỉ có thể là FeO hoặc Fe3O4 vì có tạo khí, đặt số mol CuO là b, số mol Fe2(SO4)3 là c (vì chỉ thu được 2 chất tan) Ta có: b + 3c = 0,72 – 0,06 = 0,66 mol (bảo toàn S) Nếu oxit là FeO, nFe2+ = 0,12 mol (bảo toàn e) thì nCuO = 0,48 mol => không thỏa mãn a < x Oxit là Fe3O4 có n = 0,12 mol => nCuO = 0,12 mol => m = 37,44 gam Đáp án A Câu 5 (ID: 83617). Cho chuỗi phản ứng sau: (1) X + Na2CO3 + H2O → Na2SO4 + Y + Z (2) Y + Na[Al(OH)4] → Z + NaHCO3 Biết rằng khi cho X vào dung dịch BaCl2 không thấy phản ứng hóa học xảy ra. Các chất X, Y, Z lần lượt là. A. Al(NO3)3; Al(OH)3; CO2 B. Al2(SO4)3; CO2, Al(OH)3 C. Al2(CO3)3; CO2; Al(OH)3 D. AlCl3; CO2; Al(OH)3 Giải: Phản ứng 1 tạo Na2SO4 => X phải có gốc SO4 => chỉ có đáp án B thỏa mãn Đáp án B Câu 6 (ID: 83618). Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ba(HCO3)2. (2) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 (dư). (3) Cho Ba vào dung dịch ZnSO4 (dư). (4) Cho AgNO3 vào dung dịch H3PO4. (5) Đun nóng nước cứng tạm thời. (6) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch chứa NaCl và NaF. (7) Dẫn NH3đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 và CuCl2. (8) Cho CaCl2 vào dung dịch chứa Na2HPO4 và NaH2PO4. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được 2 loại kết tủa là. A. 5 B. 4 C. 6 D. 7 >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 2/15
- Giải: Các phản ứng cho 2 loại kết tủa là: 1, 3, 5, 8 Đáp án B Câu 7 (ID: 83620). Cho 5,1 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M và AgNO3 0,75M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Để tác dụng tối đa các chất có trong Y cần dùng 420 ml dung dịch NaOH 1,5M. Giá trị m là. A. 24,95 gam B. 22,32 gam C. 23,60 gam D. 23,87 gam Giải: Sai đề. Câu 8 (ID: 83628). Tiến hành điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và 0,12 mol KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp trong thời gian t giây thu được dung dịch Y và 1,792 lít khí thoát ra ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng thể tích khí thu được ở cả 2 cực là 3,36 lít. Cho m gam bột Fe vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và 0,75m gam hỗn hợp rắn. Các khí đo ở đktc. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Giá trị của m là 4,16 gam. B. Số mol Cu(NO3)2 trong dung dịch X là 0,16 mol. C. Số mol của O2 thoát ra ở anot trong thời gian 2t giây là 0,08 mol. D. Giá trị m không thỏa so với yêu cầu đề bài. Giải: Anot: 2Cl- - 2e -> Cl2 2H2O – 4e -> 4H+ + O2 Catot: Cu2+ + 2e -> 2OH- + H2 Ts: ne trao đổi = 0,12 + 0,02.4 = 0,2 2Ts -> ne trao đổi = 0,4 mol Sau 2ts: nO2 = (0,4-0,12)/4 = 0,07 nH2 = 0,02 => nCu2+ (ban đầu) = (0,4 – 0,02.2)/2 = 0,18 Đáp án A Câu 9 (ID: 83637). A, B là hai kim loại có hóa trị tương ứng 2, 3. Cho m gam hỗn hợp X chứa A, B vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y chứa (7m + 1,32) gam muối và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với He bằng 9,6. Mặt khác đốt cháy m gam X với khí clo dư thu được (m + 21,3) gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. A, B là 2 kim loại nào sau đây?. A. Mg và Al B. Zn và Fe C. Zn và Cr D. Cu và Cr Giải: >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 3/15
- Đặt nA = x, nB = y. Xét phản ứng 2, nCl- = 0,6 mol => nNO3- = 0,6 mol Ta có 6m + 1,32 = 0,6.62 => m = 5,76 => 2a + 3b = 0,6 mol MA . x + MB . y = 5,76 Thử 4 đáp án => Mg và Al => Đáp án A Câu 10 (ID: 83638). Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho bột Fe tiếp xúc khí Cl2. (2) Cho bột Al tiếp xúc với hơi brom. (3) Cho bột lưu huỳnh tiếp xúc với thủy ngân. (4) Dẫn khí axetilen vào dung dịch KMnO4/H2SO4. (5) Sục khí F2 vào nước cất. (6) Cho metyl axetat vào dung dịch NaOH. (7) Dẫn khí F2 vào ống sứ chứa Li. (8) Sục khí H2 vào bình chứa sẵn N2 và một ít bột Fe. Số thí nghiệm xảy ra ở điều kiện thường là. A. 5 B. 4 C. 3 D. 6 Giải: Các ý đúng là 3, 4, 5, 6, 7 => Đáp án A Câu 11 (ID: 83647). Cho các phản ứng sau: (1) P + O2 → (t0) (2) KClO3 → (MnO2 , to) (3) NH3 + O2 → (Pt, 800 C0) (4) CO2 + K2SiO3 + H2O → (5) (NH4)2CO + HCl → >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 4/15
- (6) F2 + NaOH → (7) KI + O3 + H2O → (8) P + CrO3 → Số phản ứng tạo ra khí là. A. 4 B. 6 C. 5 D. 7 Giải: Các phản ứng tạo khí là 1, 2, 3, 6, 7, 8 => Đáp án D Câu 12 (ID: 83684). Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,74 mol NaOH vào dung dịch chứa x mol H2SO4 và y mol AlCl3. Quá trình phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau: Giá trị x, y lần lượt là. A. 0,25 và 0,145 B. 0,125 và 0,290 C. 0,25 và 0,290 D. 0,125 và 0,145 Giải: Lúc đầu NaOH sẽ ưu tiên phản ứng với H2SO4 trước, sau khi hết H+, Gọi nNaOH tham gia phản ứng với nhôm (sau khi đã tác dụng với H2SO4) là z mol 3NaOH + AlCl3 -> Al(OH)3 + 3NaCl y 3a Sau đó kết tủa tan dần: Al(OH)3 + NaOH -> NaAlO2+2H2O 3a 4z ở mốc kết tủa = 2a, ta có: 4y - (0,74 - 2x) = 2a (1) ở mốc kết tủa = 3a: 4y - (0,695 -2x) = 3a Trừ vế với vế => a = 0,74 - 0,695 = 0,045 >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 5/15
- Lại có tại mốc kết tủa 3a, ta có n kết tủa = 1/3 (0,655 - 2x) = 4y - (0,695 - 2x) (2) => Từ 1 và 2, ta có hệ: 4y + 2x = 0,83 12y + 8x = 2,74 => x= 0,125 và y = 0,145 => Đáp án D Câu 13 (ID: 83685). Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa 25,6 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO đun nóng, khí thoát ra khỏi ống sứ hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Rắn còn lại trong ống sứ cho vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa 73,12 gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là. A. 94,56 gam B. 86,68 gam C. 88,65 gam D. 90,62 gam Giải: Đặt số mol Fe2O3 = a, Số mol CuO = b, ta có 160a + 80b = 25,6 2a . 242 + b . 188 = 73,12 => a = 0,12; b = 0,08 => nO = 0,44 => nCO2 = 0,44 => m = 86,68 gam => Đáp án B Câu 14 (ID: 83707). Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 cực thì dừng điện phân, ở anot thu được 2,016 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 6,12 gam Al2O3. Giá trị m là. A. 15,33 gam B. 16,50 gam C. 13,73 gam D. 19,93 gam Giải: Al2O3+2NaOH+3H2O-->2Na[Al(OH)4] => nOH-=2nAl2O3=0,12 ở anot : 2Cl- - 2e -->Cl2 ở catot : Cu2+ +2e --> Cu 2H2O + 2e ---> 2OH- + H2 Bảo toàn e : nCu2+ = 1/2(2nCl2 - nOH-) = 0,09.2-0,06.2=0,03 => m = 0,03.160 + 0,09.2.58.5=15,33g => Đáp án A Câu 15 (ID: 83714). Cho 19,52 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu vào 400 ml dung dịch HCl 1,2M thu được X chứa 7,68 gam rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 6/15
- và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị m là. A. 81,84 gam B. 68,88 gam C. 77,52 gam D. 79,68 gam Giải: Đặt số mol Fe3O4 là a, nCu = b => 232a + 64b = 19,52, nHCl = 0,48 Chất rắn không tan là Cu với nCu dư = 0,12 mol (chất rắn không thể còn Fe3O4 được vì sau khi thêm NO3- cho ra NO chứng tỏ axit dư => oxit sắt hết) Fe3O4 + 8HCl -> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O a 8a a 2a 2FeCl3 + Cu -> CuCl2 + 2FeCl2 2a a a 2a Vậy sau phản ứng đầu tiên, trong dung dịch còn 3a mol FeCl2, 0,48 - 8a mol HCl và a mol Cu => b = a + 0,12 => a = 0,04; b =0,16 mol => nHCl dư = 0,16 mol Sau đó thêm AgNO3 dư, kết tủa ở đây sẽ là AgCl và Ag. 3Cu + 8H+ + 2NO3 3Cu2+ + 2NO + 4H2O 0,06 0,16 => Sau phản ứng Cu còn dư 0,12 - 0,06 = 0,06 mol, tác dụng với 0,12 mol Ag+ tạo 0,12 mol Ag => Sau phản ứng có 0,2 mol Ag và 0,48 mol AgCl => m = 77,52 gam => Đáp án C Câu 16 (ID: 83715). Cho 24,32 gam hỗn hợp gồm Cu và các oxit Fe trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch X chứa 33,5 gam muối và còn lại 5,12 gam kim loại không tan. Mặt khác cho 24,32 gam hỗn hợp trên vào 240 gam dung dịch HNO3 25,2% thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 71,0 gam. Nồng độ C% của Fe(NO3)3 có trong dung dịch Y là. A. 13,05% B. 13,06% C. 13,08% D. 13,07% Giải: Câu 17 (ID: 83717). Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch K2CO3 vào dung dịch Al2(SO4)3. (2) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. (3) Cho Al2S3 vào dung dịch NaOH dư. (4) Cho Ca(OH)2 vào dung dịch axit oxalic. (5) Cho bột Al vào dung dịch Fe2(SO4)3 (dư). (6) Thổi CO2đến dư vào dung dịch Na2SiO3. (7) Sục SO2 vào dung dịch Br2. (8) Dẫn CH3NH2 vào dung dịch CuCl2. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là. A. 6 B. 3 C. 5 D. 4 Giải: >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 7/15
- Các phản ứng cho ra kết tủa là: 1, 4, 6, 8 => Đáp án D lưu ý: (8) Khi su ̣c khí CH3NH2 tới dư vào dd CuCl2 thì ban đầu xuất hiện kết tủa Cu(OH)2 màu xanh nha ̣t, sau đó kế t tủa Cu(OH)2 tan trong CH3NH2 dư ta ̣o thành dd phức [Cu(CH3NH2)4](OH)2 màu xanh thẫm. 2CH3NH2 + CuCl2 + H2O Cu(OH)2 + 2CH3NH3Cl Cu(OH)2 + 4CH3NH2 [Cu(CH3NH2)4](OH)2 Trong bài này không cho CH3NH2 dư nên có thể hiểu phản ứng này tạo kết tủa Câu 18 (ID: 83718). Cho các phản ứng sau: (1) FeCO3 + HCl → khí X1 (2) KClO3→ khí X2 (2) MnO2 + HCl → khí X3 (4) NH4Cl + Na[Al(OH)4] → khí X4 (5) NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) → khí X5 (6) ZnS + HCl → khí X6 (7) Cu + HNO3 (đặc) → khí X7 (8) CaC2 + H2O → khí X8 Số khí khi cho tác dụng với dung dịch NaOH có khả năng tạo ra 2 muối là. A. 5 B. 4 C. 3 D. 6 Giải: Các phản ứng từ 1 đến 8 lần lượt cho các khí: CO2, O2, Cl2, NH3, SO2, HCl, H2S, NO2, C2H2 => Các khí thỏa mãn là CO2, Cl2, SO2, H2S, NO2 => Đáp án A Câu 19 (ID: 83719). Cho 20,32 gam muối FeCl2 vào 600 ml dung dịch AgNO3 0,8M thu được lượng kết tủa là. A. 63,20 gam B. 80,48 gam C. 45,92 gam D. 54,88 gam Giải: Ta có nFe2+ = 0,16 nAgNO3 = 0,48 Ta có: Fe2+ + Ag+ -> Fe3+ + Ag => nAg = 0,16 mol nAgCl = 0,32 mol => m = 63,2 => Đáp án A >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 8/15
- Câu 20 (ID: 83721). Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na[Al(OH)4]. (2) Thổi khí CO2đến dư vào dung dịch Ba(OH)2. (3) Cho HCHO vào dung dịch AgNO3 trong NH3đun nóng. (4) Sục khí Cl2đến dư vào dung dịch KI. (5) Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch K[Al(OH)4]. (6) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4. (7) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. (8) Thổi khí CO2đến dư vào dung dịch Na[Al(OH)4]. Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp thu được kết tủa là. A. 5 B. 8 C. 6 D. 7 Giải: Các phản ứng thu được kết tủa gồm có 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 => Đáp án D Câu 21 (ID: 83722). Đốt cháy hỗn hợp gồm 10,08 gam Fe và 3,6 gam Mg với hỗn hợp khí X gồm Cl 2 và O2 thu được 33,28 gam hỗn hợp Y chứa oxit và muối (không thấy khí bay ra). Hòa tan Y với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 119,12 gam kết tủa. Phần trăm số mol của Cl2 trong hỗn hợp khí là. A. 80% B. 50% C. 60% D. 75% Giải: Ta có nFe = 0,18; nMg = 0,15 Đặt số mol O2 = a, nCl2 = b, ta có 32a + 71b = 19,6 gam (1) Đặt số mol Fe2+ là x, số mol Fe3+ là y, vì HCl vừa đủ và AgNO3 dư nên kết tủa có cả Ag và AgCl Ta có: x + y = 0,18 2x + 3y + 0,5.2 = (119,12 - 108.x) : 143,5 (phương trình thứ 2 có nghĩa là số mol muối AgCl (có khối lượng là 119,12 - mAg, mAg tính thông qua Fe2+, sau đó bảo toàn e ta có pt 2) => x = 0,04 => y = 0,14 mol từ đây ta có phương trình: 4a + 2b = 0,04.2 + 0,14.3 + 0,15.2 = 0,8 => a = 0,08 và b = 0,24 => % số mol Cl2 = 80% => Đáp án A Câu 22 (ID: 83723). Cho các phản ứng sau (1) CO (dư) + Fe2O3 → (to) (2) C + H2O (hơi) → (to) (3) Na2S + FeCl3 → (4) Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 → >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 9/15
- (5) Mg + CO2 → (to) (6) CH3NH2 + HNO2 → (0-5 độ C) (7) NH4Cl + NaNO2 → (to) (8) Mg + FeCl3 (dư) → Sau khi kết thúc phản ứng, số phản ứng tạo ra đơn chất là. A. 5 B. 4 C. 7 D. 6 Giải: Các phản ứng tạo đơn chât là 1, 2, 6, 7 => Đáp án B Câu 23 (ID: 83725). Cho các chất riêng biệt: Fe(NO3)2; NaI; K2SO3; Fe3O4; H2S; FeCO3; NaCl tác dụng với dung dịch H2SO4đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là. A. 6 B. 7 C. 5 D. 4 Giải: Các chất có phản ứng oxi hóa khử là Fe(NO3)2; NaI; K2SO3; Fe3O4; H2S; FeCO3 => Đáp án A Câu 24 (ID: 83748). Phản ứng nào sau đây là sai? A. CO2 + Na2SiO3 + H2O → NaHCO3 + H2SiO3. B. SiO2 + NaOH (đặc) →t0 Na2SiO3 + H2O. t0 C. Si + NaOH (đặc) → Na2SiO3 + H2. t0 D. SiO2 + HCl (đặc) → SiCl4 + H2O Giải: phản ứng D không xảy ra => Đáp án D Câu 25 (ID: 83757). Phản ứng nào sau đây là đúng? A. Al + HNO3 (đặc, nguội) → Al(NO3)3 + N2O + H2O B. Pb + HCl → PbCl2 + H2 C. SiO2 + HCl (đặc) → SiCl4 + H2O D. Cu + HCl + O2→ CuCl2 + H2O Giải: trong 4 phản ứng chỉ có phản ứng D xảy ra => Đáp án D Câu 26 (ID: 83788). Cho 10,72 gam hỗn hợp X gồm Cu và Mg vào 70 gam dung dịch H2SO4 77,0%. Kết thúc phản ứng thu được 5,824 lít khí duy nhất (đktc) và 2,24 gam rắn không tan. Mặt khác lấy a mol hỗn hợp X trên tác dụng hết với 180 gam dung dịch HNO3 28% thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 60,8 gam và thấy khí NO thoát ra. Giá trị của a là. A. 0,35 B. 0,30 C. 0,40 D. 0,36 >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 10/15
- Giải: Ta có nH2SO4 = 0,55 mol nSO2 = 0,26 mol (axit nồng độ cao -> đặc), chất rắn là nCu = 0,035 mol Tới đây ta giải hệ ta tìm được nCu = 0,047 + 0,035 = 0,082 ; nMg = 0,228 Xét phản ứng 2, nHNO3 = 0,8 mol, tác dụng hết với kim loại (Y chỉ chứa muối) Vì cả 2 kim loại hóa trị II nên: 3X + 8HNO3 -> 3X(NO3)2 + 2NO + 4H2O (1) => Đáp án B Câu 27 (ID: 83789). Hòa tan hết bột Zn trong 200 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,75M và AgNO3 1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và rắn Y. Nhận định nào sau đây là đúng. A. Thổi NH3đến dư vào dung dịch X thu được 3 loại kết tủa. B. Thổi NH3đến dư vào dung dịch X thu được 2 loại kết tủa. C. Thổi NH3đến dư vào dung dịch X thu được 1 loại kết tủa. D. Thổi NH3đến dư vào dung dịch X không thu được kết tủa. Giải: Ta có nCu2+ = 0,15 mol; nAg+ = 0,1 Tùy vào lượng Zn cho vào mà X có thể chứa 1, 2, hay 3 ion kim loại, tuy nhiên cả 3 ion đều tạo phức với NH3 nên không thu được kết tủa nào cả => Đáp án D Câu 28 (ID: 83790). Phát biểu nào sau đây là sai? A. Urê có công thức (NH2)2CO và có hàm lượng đạm cao nhất trong các loại phân đạm. B. Đạm 1 lá và đạm 2 lá có công thức tương ứng là (NH4)2SO4 và NH4NO3. C. Đạm 2 lá thích hợp cho những vùng đất bị nhiễm phèn và nhiễm mặn. D. Amophot là loại phân phức hợp có công thức (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4. Giải: ý A sai, ý B và D công thức đều đúng, ý C phân đạm có tính axit nên thích hợp bón cho vùng đất chua phèn => Đáp án A Câu 29 (ID: 83791). Phát biểu nào sau đây là sai?. A. Hỗn hợp FeS và Al2S3 tan hết trong dung dịch HCl loãng dư. B. Phốtpho trắng bốc cháy trong không khí ở điều kiện thường. C. Dung dịch NaNO3 và H2SO4 hòa tan được bột Cu. D. Hỗn hợp gồm CuS và HgS tan hết trong dung dịch HNO3đặc, nóng dư. Giải: ý D sai do CuS không tan trong axit mạnh => Đáp án D Câu 30 (ID: 83792). Điều khẳng định nào sau đây là đúng? >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 11/15
- A. Khả năng tan trong nước của các kim loại kiềm tăng dần từ Li đến Cs. B. Các kim loại kiềm có tính dẫn nhiệt, dẫn điện và có ánh kim. C. Trong không khí ở điều kiện thường, khả năng oxi hóa các kim loại kiềm giảm dần từ Li đến Cs. D. Các kim loại kiềm tác dụng được với N2 ngay điều kiện thường. Giải: ý A đúng vì Khi phản ứng với nước, Li không cho ngọn lửa, Na nóng chảy thành hạt tròn nổi và chạy trên mặt nước, hạt lớn có thể bốc cháy, K bốc cháy ngay còn Rb và Cs gây phản ứng nổ. => Đáp án A Câu 31 (ID: 83793). Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu được nhúng vào dung dịch HNO3. (2) Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3. (3) Nhúng thanh Fe vào dung dịch chứa HCl và CuCl2. (4) Đốt lá sắt trong hơi Br2. (5) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư. Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Giải: Các thí nghiệm ăn món điện hóa là 1, 3 => Đáp án B Câu 32 (ID: 83794). Cho 8,64 gam bột Al vào hỗn hợp chứa FeO và CuO thu được hỗn hợp rắn A. Nung hỗn hợp A trong điều kiện không có không khí một thời gian thu được hỗn hợp rắn B. Chia B làm 2 phần bằng nhau + phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,344 lít H2 (đktc). + phần 2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X (không chứa muối NH4NO3) và hỗn hợp Y gồm 0,08 mol NO và 0,04 mol N2O. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối. Giá trị m là. A. 76,12 gam B. 72,24 gam C. 76,45 gam D. 71,86 gam Giải: nAl = 0,32 Phần 1: => nAl dư = 0,04 mol => Hỗn hợp có Fe, Cu, Al và Al2O3, nAl2O3 = 0,06 mol => nO = 0,18 => nFe + nCu = 0,18 Phần 2: ne nhận = 0,56 mol => 3nFe + 2nCu = 0,56 - 0,04.3 => nFe = 0,08; nCu = 0,1 mol => Muối có 0,08 mol Fe(NO3)3, 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,16 mol Al(NO3)3 => m = 72,24 gam => Đáp án B Câu 33 (ID: 83795). Cho các chất sau: FeS; FeCO3; Fe3O4; Cu2S; CuS. Hòa tan các chất có cùng số mol vào dung dịch >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 12/15
- H2SO4đặc, nóng dư thì chất tạo ra số mol SO2 lớn nhất là. A. FeCO3 B. FeS C. Cu2S D. CuS Giải: Chất cho nhiều e nhất là chất tạo nhiều SO2 nhất => Cu2S => Đáp án C Câu 34 (ID: 83796). Thí nghiệm nào sau đây thu được muối Fe3+? A. Cho Fe2O3 vào dung dịch HI. B. Đốt bột Fe (dùng dư) với khí Cl2, cho rắn thu được sau phản ứng vào nước cất. C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch HNO3. D. Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau phản ứng. Giải: Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau phản ứng. Fe tác dụng với HCl có cả 2+ và 3+, sau đó tác dụng với HgNO3 dư sẽ có axit HNO3 => Fe3+ => Đáp án D Câu 35 (ID: 83797). Phát biểu nào sau đây là sai? A. SO2được dùng làm chất chống nấm mốc. B. NH3được dùng để điều chế nguyên liệu cho tên lửa. C. Dung dịch NaF được dùng làm thuốc chữa răng. D. O3 là nguyên nhân chính gây nên biến đổi khí hậu toàn cầu. Giải: ý D sai, nguyên nhân chính là CO2 => Đáp án D Câu 36 (ID: 83798). Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch X chứa Fe(NO3)3 và y mol HCl thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan. Mối liên hệ x, y là. A. y = 2,4x B. y = 2x C. x = 4,8y D. y = 4x Giải: Theo bài ra sau cùng chỉ còn lại FeCl3 nên: Fe + 4H+ + NO3- -> Fe3+ + NO + 2H2O x y => y = 4x => Đáp án D Câu 37 (ID: 83799). Cho các nhận định sau: (1) Trong mọi hợp chất, oxi chỉ có mức oxi hóa là -2. >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 13/15
- (2) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa. (3) Tính khử của các ion halogen tăng dần theo thứ tự I-, Br-, Cl-, F-. (4) Bán kinh ion của Na+ lớn hơn bán kính ion của Mg2+. (5) Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. (6) Phản ứng phân hủy bởi nhiệt luôn là phản ứng oxi hóa – khử. Số nhận định đúng là. A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Giải: Các ý đúng là 2, 4, 6 => Đáp án C Câu 38 (ID: 83800). Hòa tan hết hỗn hợp rắn gồm Fe3O4 và Cu trong dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam hỗn hợp chứa 2 muối. Mặt khác hòa tan hết rắn trên trong 280 gam dung dịch HNO3 36,0% (dùng dư) thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến hết 750 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc, sau đó nung tới khối lượng không đổi thu được 100,6 gam rắn. Nồng độ C% của Fe(NO3)3 trong dung dịch Y là. A. 27,82% B. 28,32% C. 28,46% D. 27,54% Giải: Đặt nFe3O4=a Dung dịch X gồm a mol CuCl2 và 3a mol FeCl2 Fe3O4+8HCl --> FeCl2 + 2FeCl3+4H2O Cu+ 2Fe3+ --> Cu2+ + 2Fe2+ mX=135a+127.3a=61,92g => a=0,12 Đặt nHNO3 dư = x Dung dịch Y gồm 0,12 mol Cu(NO3)2 , 0,36 mol Fe(NO3)3 và x mol HNO3 (dư) nNaOH dư = 1,5 - (0,12.2+0,36.3+x)=0,18-x nNaNO3 = nNaOH pư = 1,5-(0,18-x)=1,32+x Hỗn hợp rắn sau nung gồm 1,32+x mol NaNO2 và 0,18-x mol NaOH m rắn = 40(0,18-x)+69(1,32+x)=100,6 => x= 0,08 Hỗn hợp khí thoát ra gồm có NO và NO2 Đặt nNO = a, nNO2 =b Bảo toàn nguyên tố N : a+b=1,6-0,08-0,12.2-0,36.3=0,2 Bảo toàn e : 3a+b=0,12.2+0,12=0,36 >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 14/15
- => a=0,08 , b=0,12 Bảo toàn khối lượng : mddY = mCu+mFe3O4+mddHNO3-m khí = 307,6 g C%Fe(NO3)3= 0,36.242/307,6=28,32% => Đáp án B Câu 39 (ID: 83801). Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho một miếng Na vào nước thu được khí X. (2) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn thu được khí Y. (3) Nhiệt phân KMnO4 thu được khí Z. Trộn X, Y, Z với tỉ lệ thể tích tương ứng là 3 : 1 : 1 vào bình kín, sau đó nâng nhiệt độ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, ngưng tụ hỗn hợp khí sau phản ứng thu được dung dịch T. Nhận định nào sau đây là sai? A. Dung dịch T làm quì tím hóa đỏ. B. Dung dịch T có thể hòa tan được hỗn hợp Fe2O3 và Cu. C. Cho dung dịch natri phenolat vào dung dịch T thấy dung dịch phân lớp. D. Cho dung dịch phenylamoni clorua vào dung dịch T thấy dung dịch phân lớp Giải: X là H2, Y có thể là H2 hoặc Cl2, Z là O2 => X là H2, Y là Cl2 và Z là O2 tỉ lệ 3 : 1 : 1 => Thu được HCl và H2O => Sau khu ngưng tụ được dung dịch HCl => ý B sai vì HCl không hòa tan được Cu => Đáp án B ------------------------------------HẾT------------------------------------ >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 15/15
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia năm 2016 môn Hóa học lần 1 - Trường THPT Đại học Sư phạm Hà Nội (Mã đề thi 214)
5 p | 121 | 13
-
Đề thi thử chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia lần thứ 5 năm 2015 môn Hóa học - ĐH Sư phạm Hà Nội
4 p | 88 | 7
-
Đề thi thử chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia năm 2015 môn Hóa học - Mã đề thi 213
12 p | 91 | 7
-
Đáp án đề thi thử chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia năm 2015 môn Hóa học - Lần 3
1 p | 98 | 5
-
Đề thi thử chuẩn bị cho kỳ thi THPT quốc gia năm 2015 có đáp án môn: Vật lý - Trường THPT chuyên Sư Phạm, Hà Nội (Mã đề thi 111)
7 p | 61 | 5
-
Đề thi thử chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia 2015 lần 3 môn Vật lí
0 p | 87 | 4
-
Đề thi thử chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia năm 2015 môn Hóa học - Trường THPT chuyên Sư phạm Hà Nội
4 p | 83 | 4
-
Đề thi thử chuẩn bị cho kì thi Quốc gia năm 2015 môn Hóa học - Trường THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội (Mã đề thi 213)
19 p | 48 | 2
-
Đề thi thử chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia 2015 môn Hóa học lần thứ II (Mã đề 221) - Trường ĐHSP Hà Nội
4 p | 98 | 2
-
Đề thi thử chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia năm 2015 môn Hóa học (Mã đề thi 213) – Trường ĐH Sư phạm Hà Nội
4 p | 76 | 2
-
Đáp án đề thi thử chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia năm 2015 môn Hóa học - Lần 4
1 p | 69 | 2
-
Đề thi thử chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia năm 2015 môn Vật lý - Mã đề 678
14 p | 73 | 2
-
Đáp án đề thi thử chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia năm 2015 môn Hóa học - Lần 2
1 p | 74 | 2
-
Đáp án đề thi thử chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia năm 2015 môn Hóa học - Lần 1
1 p | 73 | 2
-
Đề thi thử chuẩn bị cho kỳ thi quốc gia 2015 có đáp án môn: Hóa học - Trường Đại học Đà Lạt
6 p | 60 | 2
-
Đề thi thử chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia năm 2015 môn Vật lý (Mã đề thi 111) - Trường ĐHSP Hà Nội
7 p | 90 | 2
-
Đề thi thử chuẩn bị cho kỳ thi THPT quốc gia năm 2015 lần thứ 3 có đáp án môn: Hóa học - Trường THPT Chuyên Hà Nội
5 p | 58 | 1
-
Đề thi thử chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia 2015 môn Hóa học lần thứ III (Mã đề 231) - Trường ĐHSP Hà Nội
4 p | 82 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn