Đề thi thử kì thi THPT quốc gia lần 1 năm học 2014-2015 có đáp án môn: Hóa học - Trường THPT chuyên Lê Khiết (Mã đề thi 169)
lượt xem 2
download
Đề thi thử kì thi THPT quốc gia lần 1 năm học 2014-2015 có đáp án môn "Hóa học - Trường THPT chuyên Lê Khiết" mã đề thi 169 giúp các bạn củng cố lại kiến thức và thử sức mình trước kỳ thi. Hy vọng nội dung đề thi sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử kì thi THPT quốc gia lần 1 năm học 2014-2015 có đáp án môn: Hóa học - Trường THPT chuyên Lê Khiết (Mã đề thi 169)
- TRƯỜNG THPT ĐỀ THI THỬ KÌ THI THPT QUỐC GIA LẦN 1 CHUYÊN LÊ KHIẾT NĂM HỌC 2014 – 2015 Thời gian làm bài: 90 phút; (không kể thời gian giao đề) Mã đề thi 169 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... ĐỀ GỒM 50 CÂU DÀNH CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Rb = 85,5; Ag = 108; I = 127; Cs = 133; Ba = 137 Câu 1: Hợp chất Geraniol có trong tinh dầu hoa hồng có mùi hương đặc trưng. Là hương liệu quí dùng trong công nghiệp hương liệu và dược phẩm giúp làm đẹp da, tạo mùi hương đang được sử dụng rộng rãi trên thị trường. Khi phân tích định lượng Geraniol thì thu được thành phần % về khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất là % C = 77,92%; % H = 11,69%; còn lại là oxi. Công thức đơn giản nhất cũng là công thức phân tử. Vậy công thức phân tử của Geraniol là A. C10H20O B. C10H18O C. C20H30O D. C20H28O Câu 2: Cho 3,6 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là A. CH3COOH B. HCOOH C. C2H3COOH D. C2H5COOH Câu 3: Cation M có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p , vị trí M trong bảng HTTH là 2+ 6 A. chu kì 3, nhóm IA. B. chu kì 2, nhóm VIA. C. chu kì 3, nhóm IIA. D. chu kì 2, nhóm VIIIA. Câu 4: Các chất trong dãy chất nào sau đây đều có thể tham gia phản ứng tráng gương A. Axit fomic; metyl fomat; benzanđehit B. saccarozơ; anđehit fomic; metyl fomat C. Metanol; metyl fomat; glucozơ D. Đimetyl xeton; metanal; matozơ Câu 5: Cho phản ứng : Br2 + HCOOH 2HBr + CO2 Nồng độ ban đầu của Brom là a (M). Sau 50(s), nồng độ Brom còn lại là 0,01M. Tốc độ phản ứng trên tính theo Brom là 4.10-5 (mol/l.s). Giá trị a là A. 0,012 B. 0,018 C. 0,016 D. 0,014 Câu 6: Trong các phát biểu sau : (1) Các kim loại kiềm thổ có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn các kim loại kiềm. (2) Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện. (3) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. (4) Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuông hay bó bột… (5) Để điều chế kim loại Al có thể dùng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 hay AlCl3. (6) Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội. Số phát biểu đúng là A. 3 B. 4 C. 5. D. 2 Câu 7: Một hỗn hợp X gồm Na và Al có tỉ lệ mol 1: 2 cho vào nước thì thu được dung dịch A, một chất rắn B và 8,96 lit khí (đktc). Khối lượng chất rắn B và hỗn hợp X lần lượt là : A. 2,7 và 13,5 B. 1,35 và 12 C. 5,4 và 15,4 D. 5,4 và 14,5 Câu 8: Chùa Shwedagon, còn gọi là chùa Vàng ở Myanmar cao chừng 100m, đường kính khoảng 240m. Bao bọc ngôi bảo tháp của chùa này là 60 tấn vàng lá cùng với vô số kim cương và hồng ngọc dùng để trang trí... tạo nên sự lung linh, huyền ảo. Yếu tố này tạo nên là do tính ánh kim của vàng. Nguyên nhân của tính chất này là A. vàng có nguyên tử khối lớn B. các ion kim loại vàng có thể phản xạ hầu hết những tia sáng nhìn thấy được C. các electron tự do trong mạng tinh thể vàng phản xạ hầu hết các tia sáng nhìn thấy được Trang 1/6 - Mã đề thi 169
- D. nguyên tử vàng có cấu trúc đặc khít nên vàng phản xạ hầu hết các tia sáng nhìn thấy được Câu 9: Cho các chất sau: propin, vinyl axetilen, glucozơ, saccarozơ, axit fomic, axit oxalic, andehit axetic. Số chất khử được ion Ag+ trong dung dịch AgNO3/NH3 là A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 Câu 10: Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân nhất ? A. LiCl B. NaNO3 C. KHCO3 D. KBr Câu 11: Dung dịch X chứa 0,025 mol CO3 ; 0,1 mol Na ; 0,3 mol Cl ; còn lại là ion NH4+. Cho 270 2- + - ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào dung dịch X và đun nóng nhẹ. Hỏi sau khi phản ứng kết thúc, tổng khối lượng hai dung dịch sau phản ứng giảm bao nhiêu gam ? (giả sử hơi nước bay hơi không đáng kể). A. 6,761 gam B. 4,925 gam C. 6,825 gam. D. 12,474 gam Câu 12: Hợp chất nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị có cực ? A. NaF B. Cl2 C. CH4 D. CO2 Câu 13: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau : A. Glucozơ và fructozơ đều có nhóm chức CHO trong phân tử. B. Glucozơ và fructozơ là hai dạng thù hình của cùng một chất. C. Glucozơ và fructozơ đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. D. Glucozơ và fructozơ đều tạo được dung dịch xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2. Câu 14: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là A. 0,6. B. 0,2. C. 0,8. D. 0,3. Câu 15: Khí nào sau đây có thể làm mất màu nước Brom ? A. CO2 B. N2 C. SO2 D. O2 Câu 16: Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, I = 20A cho đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng. Để trung hòa dung dịch sau điện phân cần dùng vừa đủ 800ml NaOH 1M. Nồng độ mol/l của dung dịch AgNO3 và thời gian điện phân là A. 0,8M; 3860 giây B. 1,6M; 3860 giây C. 3,2M; 360 giây D. 0,4M; 380 giây Câu 17: Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X, chỉ thu được một anken duy nhất (không kể đồng phân hình học). Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam nước. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X ? A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 18: Cho hình sau : Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm điều chế khí nào sau đây : A. CH4 B. C2H2 C. NH3 D. C2H4 Câu 19: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit benzoic, axit adipic, axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được a (gam) muối. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với Ca(OH)2 vừa đủ thì thu được b (gam) muối. Biểu thức liên hệ a, b, m là A. 9m = 20a – 11b B. 3m = 22b – 19a C. 8m = 19a – 11b D. m = 11b – 10a Câu 20: Cho đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa lượng ion H và lượng kết tủa Al(OH)3 trong phản + ứng của dung dịch chứa ion H+ với dung dịch chứa ion AlO2− như sau : Trang 2/6 - Mã đề thi 169
- nAl(OH)3 0,03 0 nH+ 0,025x 0,175x (TH1) (TH2) Với x là nồng độ mol/l của dung dịch HCl. Khối lượng kết tủa trong 2 trường hợp đều là a (gam). Dựa vào đồ thị, giá trị của a là A. 0,78. B. 0,936. C. 1,95. D. 0,468. Câu 21: X có CTPT C3H12N2O3. X tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng nhẹ) hoặc HCl đều có khí thoát ra. Lấy 18,60 gam X tác dụng hoàn toàn với 400ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch đến khối lượng không đổi thì được m (gam) rắn khan, m có giá trị là A. 22,75 B. 21,20 C. 19,9 D. 20,35 Câu 22: X mạch hở có công thức C3Hy. Một bình có dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí gồm X và O2 dư ở 1500C, áp suất 2 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy X sau đó đưa bình về 1500C, áp suất bình vẫn là 2 atm. Người ta trộn 9,6 gam X với 0,6 gam H2 rồi cho qua bình Ni nung nóng (H=100%) thì thu được hỗn hợp Y. Khối lượng mol trung bình của Y là: A. 30 B. 46,5 C. 48,5 D. 42,5 Câu 23: Hỗn hợp X gồm bột Al (dư), Fe3O4 và CuO. Nung nóng hỗn hợp X đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Hỗn hợp Y không phản ứng được với: A. NaOH B. H2 C. H2SO4 loãng D. AgNO3 Câu 24: Cho các chất sau: axit glutamic; valin; lysin; alanin; trimetylamin; anilin. Số chất làm quỳ tím chuyển màu hồng, màu xanh, không đổi màu lần lượt là A. 2, 1, 3. B. 1, 2, 3. C. 3, 1, 2. D. 1, 1, 4. Câu 25: Đem nung nóng một lượng quặng hematit (chứa Fe2O3, có lẫn tạp chất trơ) và cho luồng khí CO đi qua, thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hấp thụ hỗn hợp khí này vào bình đựng lượng dư dung dịch xút thì thấy khối lượng bình tăng thêm 52,8 gam. Nếu hòa tan hết hỗn hợp chất rắn trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thì thu được 387,2 gam một muối nitrat. Hàm lượng Fe2O3 (% khối lượng) trong loại quặng hematit này là: A. 60% B. 40% C. 20% D. 80% Câu 26: Nung nóng hỗn hợp gồm 31,6 gam KMnO4 và 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 46,5 gam hỗn hợp rắn Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nóng thu được khí clo. Hấp thụ khí sinh ra vào 300 ml dung dịch NaOH 5M đun nóng thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được m (gam) chất rắn khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là A. 79,8 g B. 66,5 g C. 91,8 g D. 86,5 g Câu 27: Cho 13,36 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V1 lít SO2 và dung dịch Y. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa T, nung kết tủa này đến khối lượng không đổi thu được 15,2 gam rắn Q. Nếu cũng cho lượng X như trên vào 400 ml dung dịch P chứa HNO3 và H2SO4 thấy có V2 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất thoát ra, còn 0,64 gam kim loại chưa tan hết. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc. Giá trị V1, V2 là A. 2,576 và 0,224 B. 2,576 và 0,896 C. 2,912 và 0,224 D. 2,576 và 0,672 Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng [1]. Phenol có tính axit mạnh hơn C2H5OH vì nhân benzen hút e của nhóm -OH, làm cho liên kết này phân cực mạnh. Hidro trở nên linh động hơn. [2]. Phenol có tính axit mạnh hơn C2H5OH được minh hoạ bằng phản ứng của phenol tác dụng với dung dịch NaOH còn C2H5OH thì không phản ứng. [3]. Tính axit của phenol yếu hơn H2CO3, vì khi sục khí CO2 vào dung dịch C6H5ONa ta sẽ thu được C6H5OH kết tủa. [4]. Phenol trong nước cho môi trường axit, làm quì tím hoá đỏ. Trang 3/6 - Mã đề thi 169
- A. 2, 3. B. 1, 2. C. 3, 4. D. 1, 2, 3. Câu 29: Cho dãy chuyển hóa sau : p-Br – C6H4 – CH2Br A1 A2 A4 0 o ddNaOH ,t NaOH (dac,t , p ) Na HCOOH , H 2 SO4 A5 A5 có công thức là A. HCOO-C6H4-CH2COOH B. HO-C6H4-CH2OCOH C. HCOO-C6H4-CH2OH D. HO-C6H4-CH2COOH Câu 30: Muối Fe làm mất màu dung dịch KMnO4 trong môi trường axít tạo ra ion Fe3+. Còn ion 2+ Fe3+ tác dụng với I- tạo ra I2 và Fe2+. Sắp xếp các chất oxi hoá Fe3+, I2 và MnO4— theo thứ tự mạnh dần A. I2 < Fe3+ < MnO4— B. MnO4— < Fe3+ < I2 C. Fe3+ < I2 < MnO4— D. I2 < MnO4— < Fe3+ Câu 31: Khi nhiệt phân: NH4NO3, NH4NO2, NH4HCO3, CaCO3, KMnO4, NaNO3, Fe(NO3)2. Số phản ứng thuộc phản ứng oxi hoá - khử là A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. Câu 32: Cho các nhận định sau : (1) saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng thủy phân. (2) Không thể dùng Cu(OH)2 để nhận biết các lọ mất nhãn chứa các chất sau : glyxerol, glucozơ, etanal. (3) axit axetic phản ứng được với dung dịch natri phenolat và dung dịch natri etylat. (4) Protein là loại hợp chất cao phân tử thiên nhiên có cấu trúc phức tạp (5) Bột ngọt là muối mononatri của axit glutamic (6) Để rửa sạch ống nghiệm đựng anilin người ta tráng ống nghiệm bằng dung dịch kiềm loãng rồi sau đó rửa lại bằng nước sạch. Số nhận định sai là A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 33: Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt các dung dịch : glucozơ, glixerol, etanol, lòng trắng trứng ? A. Cu(OH)2 B. AgNO3/NH3 C. HNO3 D. NaOH Câu 34: Cho sơ đồ phản ứng: Cl2 ,dö Cr t0 X dungdòchNaOH,dö Y Br2 Z (là hợp chất của crom) Chất Z trong sơ đồ trên là A. Na2Cr2O7 B. Na2CrO4 C. H2CrO4 D. Na2CrO2 Câu 35: Cho phản ứng: 4H2 (khí) + Fe3O4 (rắn) 3Fe (rắn) + 4H2O (hơi) Trong các biện pháp sau: (1) tăng áp suất, (2) thêm Fe3O4 vào hệ, (3) nghiền nhỏ Fe3O4, (4) thêm H2 vào hệ . Có bao nhiêu biện pháp làm cho cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận? A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 36: Cho các mệnh đề sau : (I). HI là chất có tính khử mạnh, có thể khử được S+6 xuống S-2. (II). Nguyên tắc điều chế Cl2 là khử ion Cl- bằng các chất như KMnO4, MnO2, KClO3… (III). Phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là tiến hành điện phân các dung dịch như H2SO4, HCl, Na2SO4, BaCl2… (IV). Lưu huỳnh tà phương và lưu huỳnh đơn tà là hai dạng thù hình của lưu huỳnh. (V). HF vừa có tính khử mạnh, vừa có khả năng ăn mòn thuỷ tinh. (VI). Ở nhiệt độ cao, N2 có thể đóng vai trò là chất khử hoặc chất oxi hóa. Số mệnh đề đúng là A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Câu 37: Cho các trường hợp sau: (1) Sục khí O3 vào dung dịch KI (2) Cho axit HF tác dụng với SiO2 (3) Sục khí SO2 vào nước clo (4) Đun nóng dung dịch bão hòa gồm NH4Cl và NaNO2 Trang 4/6 - Mã đề thi 169
- (5) Đun dung dịch H2O2 có xúc tác MnO2 (6) CaC2 tác dụng với nước Số trường hợp tạo ra đơn chất là A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 38: X là hỗn hợp gồm propan, xiclopropan, butan và xiclobutan. Đốt m gam X thu được 63,8 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Thêm H2 vừa đủ vào m gam X rồi đun nóng với Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 26,375. Tỉ khối của X so với H2 là: A. 25,75 B. 22,89 C. 24,52 D. 23,95 Câu 39: Cho hỗn hợp gồm Na, Al, Fe, FeCO3, Fe3O4 vào dung dịch NaOH dư, sau phản ứng kết thúc thu được phần rắn, lọc lấy phần rắn rồi chia làm 2 phần : - Phần 1: Tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư - Phần 2: Hòa tan vừa hết với dung dịch HCl. Số phản ứng oxi hóa khử tối đa có thể xảy ra là A. 8 B. 6 C. 7 D. 5 Câu 40: Thủy phân hoàn toàn 21,12 gam este X (được tạo bởi axit cacboxylic Y và ancol Z) bằng dung dịch NaOH thu được 23,04 gam muối và m gam hơi ancol Z. Từ Z bằng một phản ứng có thể điều chế được : A. CH3Cl, C2H4, CH2=CH-CH=CH2 B. CO2, C2H4, CH3CHO C. CH3COOH, C2H4, CH3CHO D. HCHO, CH3Cl , CH3COOH Câu 41: Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là : A. CH3COOC2H5 B. C2H3COOC2H5 C. C2H5COOCH3 D. C2H5COOC2H5 Câu 42: Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức thu được hỗn hợp X gồm axit cacboxylic, andehit, ancol dư, nước. Ngưng tụ toàn bộ hỗn hợp X rồi chia làm hai phần bằng nhau: Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần 2 cho tham gia phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là A. 50,00 % B. 31,25% C. 62,50% D. 40,00% Câu 43: Hòa tan a gam tinh thể CuSO4.5H2O vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ và cường độ dòng điện là 1,93 (A). Nếu thời gian điện phân là t (s) thu được kim loại ở catod và 156,8 (ml) khí ở anod. Nếu thời gian điện phân là 2t (s) thì thu được 537,6 (ml) khí ở cả hai điện cực. Biết các khí đo ở đktc. Thời gian t và giá trị a lần lượt là A. 1400 s và 4,5 gam B. 1400 s và 7 gam C. 1400 s và 7 gam D. 700 s và 3,5 gam Câu 44: Chất nào sau đây không phản ứng trong dung dịch kiềm khi đun nóng ? A. axit fomic B. metyl axetat C. gly-ala D. saccarozơ Câu 45: Cho các phát biểu sau: (1) Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo thu được muối của axit béo và ancol. (2) Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (xt H2SO4 đặc) là phản ứng thuận nghịch. (3) Ở nhiệt độ thường, chất béo tồn tại ở trạng thái lỏng (như tristearin...), hoặc rắn (như triolein...). (4) Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. (5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức, có mạch dài và không phân nhánh. Số phát biểu đúng là: A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 46: Trong danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm. Bộ y tế qui định có 5 chất ngọt nhân tạo được dùng trong chế biến lương thực, thực phẩm, nhưng có qui định liều lượng sử dụng an toàn. Thí dụ chất Acesulfam K, liều lượng có thể chấp nhận được là 0 -15 mg/kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày. Như vậy, một người nặng 60 kg, trong một ngày có thể dùng lượng chất này tối đa là A. 12 mg B. 10 mg C. 1500 mg D. 900 mg Câu 47: Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Lấy 85,6 gam X đem nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit kim loại thành kim loại), sau phản ứng thu được chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau: Trang 5/6 - Mã đề thi 169
- - Phần 1: Hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và còn lại m gam chất không tan. - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoát ra 10,08 lít khí (đktc). Giá trị m là A. 16,8 B. 24,8 C. 32,1 D. Đáp án khác Câu 48: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử. Giá trị của m là A. 54,96 B. 51,72 C. 42,12 D. 48,48 Câu 49: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp rắn KNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và AgNO3, sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm rắn gồm: A. KNO2, CuO, FeO và Ag. B. KNO2, CuO, FeO và Ag2O. C. KNO2, CuO, Fe2O3 và Ag. D. K2O, CuO, Fe2O3 và Ag. Câu 50: Sự so sánh nào sau đây đúng với chiều tăng dần tính axit A. C6H5OH < p-CH3 - C6H4 - OH< p-O2N-C6H4 - OH< CH3COOH B. C6H5OH < p- CH3 - C6H4 - OH < CH3COOH < p-O2N - C6H4 - OH C. p-CH3-C6H4OH < C6H5OH < p-O2N-C6H4OH< CH3COOH D. p-CH3-C6H4OH < C6H5OH < CH3COOH < p-O2N - C6H4 - OH ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 6/6 - Mã đề thi 169
- TRƯỜNG THPT ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ KÌ THI THPT QUỐC GIA LẦN 1 CHUYÊN LÊ KHIẾT NĂM HỌC 2014 – 2015 Mã đề 169 Mã đề 246 Mã đề 324 Mã đề 495 1 B 1 A 1 B 1 A 2 A 2 D 2 A 2 A 3 C 3 B 3 D 3 C 4 A 4 A 4 D 4 A 5 A 5 A 5 A 5 C 6 D 6 D 6 C 6 B 7 C 7 A 7 B 7 A 8 C 8 B 8 A 8 B 9 D 9 C 9 B 9 C 10 C 10 B 10 C 10 C 11 A 11 D 11 B 11 D 12 D 12 A 12 D 12 A 13 D 13 B 13 B 13 B 14 A 14 B 14 A 14 C 15 C 15 B 15 B 15 C 16 B 16 A 16 D 16 C 17 A 17 B 17 C 17 B 18 D 18 C 18 A 18 D 19 B 19 B 19 A 19 C 20 B 20 B 20 B 20 B 21 C 21 D 21 B 21 A 22 D 22 A 22 D 22 C 23 B 23 A 23 B 23 A 24 B 24 B 24 D 24 D 25 B 25 C 25 D 25 A 26 D 26 A 26 C 26 B 27 B 27 C 27 D 27 A 28 D 28 D 28 C 28 B 29 B 29 D 29 B 29 D 30 A 30 A 30 D 30 D 31 B 31 D 31 A 31 C 32 C 32 C 32 A 32 A 33 A 33 A 33 C 33 A 34 B 34 D 34 A 34 C 35 C 35 C 35 A 35 D 36 A 36 C 36 C 36 B 37 B 37 A 37 A 37 D 38 A 38 C 38 C 38 A 39 C 39 B 39 A 39 C 40 D 40 A 40 C 40 D 41 A 41 C 41 C 41 B 42 B 42 C 42 A 42 D 43 A 43 D 43 D 43 B 44 D 44 D 44 B 44 B 45 D 45 D 45 B 45 D 46 D 46 B 46 C 46 B 47 B 47 C 47 B 47 D 48 C 48 C 48 D 48 C 49 C 49 C 49 C 49 D 50 C 50 D 50 D 50 D
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử kì thi THPT quốc gia năm 2016 môn: Hóa học - Mã đề thi 132
11 p | 115 | 17
-
Đề thi thử kì thi THPT Quốc gia (năm học 2014-2015) môn Hóa học - Mã đề thi 132
11 p | 65 | 9
-
Đề thi thử kì thi THPT quốc gia lần 1 năm 2015 có đáp án môn: Tiếng Anh - Trường THPT Ngô Gia Tự (Mã đề thi 948)
11 p | 130 | 7
-
Đề thi thử - Kì thi THPT Quốc gia năm 2015 môn Vật lí - Sở GD&ĐT
7 p | 102 | 6
-
Đề thi thử kì thi THPT Quốc gia lần I năm 2015 môn Lý - Mã đề 132 (Trường THPT Ngô Gia Tự)
12 p | 61 | 6
-
Đề thi thử kì thi THPT quốc gia năm 2015 có đáp án môn: Vật lí - Trường THPT Hàn Thuyên (Mã đề thi 132)
6 p | 63 | 5
-
Đề thi thử kì thi THPT Quốc gia năm 2015 môn Toán lần 3 - Trường THPT Hồng Quang
7 p | 98 | 5
-
Đề thi thử kì thi THPT quốc gia có đáp án môn: Toán 12 - Trường THPT Lạng Giang số 1 (Năm học 2014-2015)
8 p | 86 | 4
-
Đề thi thử kì thi THPT quốc gia 2015 có đáp án môn: Toán - Trường THPT Triệu Sơn 5
6 p | 44 | 3
-
Đề thi thử kì thi THPT Quốc gia lần 3 năm 2015 môn Vật lý (Mã đề thi 136) - Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ
7 p | 69 | 3
-
Đề thi thử kì thi THPT Quốc gia lần thứ IV năm 2015 môn Hóa học - Trường ĐHSP Hà Nội
4 p | 70 | 3
-
Đề thi thử kì thi THPT Quốc gia lần 1 năm 2015 môn Vật lý (Mã đề thi 134) - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên
7 p | 66 | 2
-
Đề thi thử kì thi THPT quốc gia, lần 3 có đáp án môn thi: Sinh học - Trường THPT Hàn Thuyên (Mã đề thi 132)
7 p | 52 | 2
-
Đề thi thử kì thi THPT quốc gia năm 2015, lần 2 môn: Toán - Trường THPT Thuận Thành số 2
1 p | 43 | 2
-
Đề thi thử kì thi THPT, lần 1 năm 2015 có đáp án môn: Hóa học - Trường THPT Lý Tự Trọng (Mã đề thi 485)
5 p | 65 | 2
-
Đề thi thử kì thi THPT Quốc gia năm 2015 môn Vật lý - Mã đề 132
11 p | 82 | 2
-
Đề thi thử Kì thi THPT QG cho học sinh (học viên) lớp 12 THPT năm học 2017-2018 môn Toán - Sở GD&ĐT Ninh Bình - Mã đề 001
10 p | 44 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn