intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử lần 1 THPT Quốc gia năm 2017 môn Hóa học có đáp án - Trường THPT Hoàng Hoa Thám

Chia sẻ: Mentos Pure Fresh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:17

30
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc giải trực tiếp trên Đề thi thử lần 1 THPT Quốc gia năm 2017 môn Hóa học có đáp án - Trường THPT Hoàng Hoa Thám các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử lần 1 THPT Quốc gia năm 2017 môn Hóa học có đáp án - Trường THPT Hoàng Hoa Thám

  1. SỞ GD   ĐT TP.HCM ĐỀ THI THỬ LẦN 1 THPT QUỐC GIA NĂM 2017 TRƯỜNG THPT HOÀNG HOA THÁM Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang) Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố : H =1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S =32; Cl = 35,5; K = 39; Ca =   40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba=137. Câu 1: Dẫn 8,96 lít CO2 (ở đktc) vào 600 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Phản  ứng kết thúc  thu được m gam kết tủa. Gía trị của m là A. 40 B. 30 C. 25 D.  20 Câu 2: Có 4 dd đựng trong 4 lọ  hóa chất mất nhãn là (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH,  để nhận biết 4 chất lỏng trên, chỉ cần dùng dung dịch A. BaCl2.  B. NaOH.  C. Ba(OH)2.  D. AgNO3  Câu 3: Hợp chất nào sau đây tác dụng được với vàng kim loại? A. Không có chất nào. B. Axit HNO3 đặc nóng. C. Dung dịch H2SO4 đặc nóng. D. Hỗn hợp axit HNO3 và HCl có tỉ lệ số mol 1:3. Câu 4:  Điện phân 200 ml dung dịch muối CuSO 4  trong thời gian, thấy khối lượng dung   dịch giảm 8 gam. Dung dịch sau điện phân cho tác dụng với dd H 2S dư thu được 9,6g kết  tủa đen. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là A. 2M B. 1,125M C. 0,5M D. 1M Câu 5: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al 2O3, MgO (nung nóng). Khi phản  ứng  xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm A. Cu, Al2O3, Mg. B. Cu, Al, MgO. C. Cu, Al, Mg. D. Cu, Al2O3, MgO Câu 6:  Điện phân hoàn toàn 200ml dung dịch AgNO3  với 2 điện cực trơ  thu được một  dung dịch có pH=2. Xem thể  tích dung dịch thay đổi không đáng kể  thì lượng Ag bám  ở  catot là A. 0,540 gam. B. 0,108 gam. C. 0,216 gam. D. 1,080 gam. Câu 7: Có các dung dịch Al(NO3)3, NaNO3, Mg(NO3)2, H2SO4. Thuốc thử để phân biệt các  dd đó là A. dd BaCl2. B. dd NaOH. C. dd CH3COOAg. D. qùi tím.
  2. Câu 8: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là A. quặng đôlômit B. quặng boxit. C. quặng manhetit. D. quặng pirit. Câu 9: Các nguyên tử thuộc nhóm IIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là A.  ns1np 2 B.  ns 2 C.  np 2 D.  ns1sp1 Câu 10: Cho 8,40 gam sắt vào 300 ml dung dịch AgNO 3 1,3 M. Lắc kĩ cho phản ứng xảy   ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 16,20 B. 42,12 C. 32,40 D. 48,60 Câu 11: Cho dãy chuyển hoá sau:  Fe +X FeCl3 +Y FeCl2 +Z Fe ( NO3 ) 3 . X, Y, Z  lần lượt là: A. Cl2, Fe, HNO3. B. Cl2, Cu, HNO3. C. Cl2, Fe, AgNO3. D. HCl, Cl2, AgNO3. Câu 12: Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất nào sau đây để phân biệt hai khí SO2 và CO2? A. dd Ba(OH)2. B. H2O. C. dd Br2. D. dd NaOH. Câu 13: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam   X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là A. 1,12 B. 3,36 C. 2,24 D. 4,48 Câu 14: Có 5 lọ  đựng riêng biệt các khí sau: N 2, NH3, Cl2, CO2, O2. Để  xác định lọ  đựng  khí NH3 và Cl2 chỉ cần dùng thuốc thử duy nhất là A. dung dịch BaCl2. B. quì tím ẩm. C. dd Ca(OH)2. D. dung dịch HCl. Câu 15: Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch chứa hỗn hợp FeCl 2 và CrCl3, thu được  kết tủa X. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Vậy Y   là A. Fe2O3. B. CrO3. C. FeO. D. Fe2O3 và Cr2O3. Câu 16: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản  phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 2,24 B. 3,36 C. 4,48 D. 6,72 Câu 17: Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là A. Fe và Au. B. Al và Ag. C. Cr và Hg. D. Al và Fe. Câu 18: Cấu hình electron nào dưới đây được viết đúng? A.  26 Fe 2+ ( Ar ) 3d 4 4s 2 B.  26 Fe 3+ ( Ar ) 3d 5 C.  26 Fe 2+ ( Ar ) 4s 2 3d 4 D.  26 Fe ( Ar ) 4 s 3d 1 7 Câu 19: Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn; số kim loại tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2 là
  3. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 20: Cho các hợp kim sau: Cu­Fe (I); Zn­Fe (II); Fe­C (III); Sn­Fe (IV). Khi tiếp xúc với  dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là: A. II, III và IV. B. I, III và IV. C. I, II và III. D. I, II và IV. Câu 21: Dung dịch chất nào sau đây làm quì tím hóa xanh? A. Alanin. B. Anilin. C. Metylamin. D. Glyxin. Câu 22: Cho các hợp kim sau: Al – Zn (1); Fe – Zn (2); Zn – Cu (3); Mg – Zn (4). Khi ti ếp   xúc với dung dịch axit H2SO4 loãng thì các hợp kim mà trong đó Zn bị ăn mòn điện hóa học là A. (2), (3) và (4). B. (3) và (4). C. (1), (2) và (3). D. (2) và (3). Câu 23: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có   hòa tan những chất nào sau đây? A. Ca(HCO3)2, MgCl2. B. Mg(HCO3)2, CaCl2. C. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. D. CaSO4, MgCl2. Câu 24: Có các thí nghiệm sau (a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4; (b) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2; (c) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3; (d) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeCl3; Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 25: Chất không có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 là A. axit axetic. B. Ala­Ala­Gly. C. glucozơ. D. Phenol. Câu 26: Tripeptit là hợp chất mà phân tử có A. hai liên kết peptit, ba gốc β­aminoaxit. B. hai liên kết peptit, ba gốc α­aminoaxit. C. ba liên kết peptit, hai gốc α­aminoaxit. D. ba liên kết peptit, ba gốc α­aminoaxit. Câu 27: Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là A. proton và electron. B. electron. C. proton. D. proton và notron. Câu 28: Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm ­OH,  nên có thể viết A. [C6H7O3(OH)2]n. B. [C6H5O2(OH)3]n. C. [C6H7O2(OH)3]n. D. [C6H8O2(OH)3]n.
  4. Câu 29: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là A. nilon­6,6. B. polietilen. C. poli(metyl metacrylat). D. poli(vinyl clorua). Câu 30: Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch KOH  vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 3,36. B. 2,52 C. 4,20 D. 2,72 Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp M gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp X;  Y (MX 
  5. Câu 36:  Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe 3O4, Fe2O3  và Cu trong dung dịch  chứa 0,9 mol HCl (dùng dư), thu được dung dịch Y có chứa 13,0 gam FeCl 3. Tiến hành  điện phân dung dịch Y bằng điện cực trơ đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng   điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào dung  dịch sau điện phân, kết thúc phản  ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử  duy nhất);   đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 116,89. B. 118,64. C. 116,31. D. 117,39. Câu 37: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở,   không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu   được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200   gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ  T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lương bình tăng 188,85 gam đồng  thời thoát ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H 2 là 16. Phần trăm khối lượng  của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 41,3%. B. 43,5% C. 48,0%. D. 46,3%. Câu 38: Thuỷ  phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở  thu được hỗn hợp Y gồm 2  amino axit (no, phân tử  chứa 1 nhóm ­COOH, 1 nhóm ­NH2) là đồng đẳng kế  tiếp. Đốt  cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 58,8 lít không khí (chứa 20% O 2 về thể tích, còn lại  là N2) thu được CO2, H2O và 49,28 lít N2 (các khí đo  ở  đktc). Số  công thức cấu tạo thoả  mãn của X là A. 8 B. 12 C. 4 D. 6 Câu 39:  Hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit no, đơn chức mạch hở  Y,  trong đó số mol metan gấp hai lần số mol glixerol. Đốt cháy hết m gam X cần 6,832 lít O2  (đktc), thu được 6,944 lít CO2 (đktc).Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 80 ml dung  dịch NaOH 2,5M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thìthu được a gam chất rắn khan. Giá   trị của a là A. 10,88. B. 14,72. C. 12,48. D. 13,12. Câu 40: Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe và các oxit của sắt trong đó O chiếm 18,49% về  khối lượng. Hòa tan hết 12,98 gam X cần vừa đủ 627,5 ml dung dịch HNO 3 1M thu được  dung dịch Y và 0,448 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO và N2 có tỉ  lệ  mol tương  ứng là 1:1.  Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m là
  6. A. 60,272. B. 51,242. C. 46,888. D. 62,124. Chobiếtnguyêntửkhốicủacácnguyêntố: H =1, Li= 7, Be =9, C = 12, N = 14, O = 16, F =19, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, S =32, Cl = 35,5, K = 39, Ca = 40, Cr = 52 ; Mn =55, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Br =80, Sr = 88, Ag =   108; I =127, Ba=137, Pb =208.
  7. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1­D 6­C 11­D 16­A 21­C 26­B 31­B 36­A 2­C 7­B 12­C 17­D 22­D 27­C 32­B 37­D 3­D 8­B 13­B 18­B 23­C 28­C 33­D 38­C 4­D 9­B 14­B 19­B 24­D 29­A 34­B 39­C 5­D 10­B 15­A 20­B 25­D 30­A 35­D 40­C Câu 1 nCO2 = 0, 4mol ; nOH = 0, 6mol Có:  nCO2 < nOH < 2nCO2  phản ứng tạo 2 muối nCO3 = nOH − nCO2 = 0, 2 mol < nCa2+ = 0,3mol => Sau phản ứng có lượng kết tủa là : 0,2 mol CaCO3 =>  mCaCO3 = 20 g => D Câu 2 Khi dùng Ba(OH)2 thì: +) (NH4)2SO4: Có kết tủa trắng và sủi bọt khí ( NH 4 ) 2 SO4 + Ba ( OH ) 2 2 NH 3 + BaSO4 +2 H 2 O K 2 SO4 + Ba ( OH ) 2 2 NH 3 + Ba ( NO3 ) 2 + 2 H 2O +)  NH4NO3: có sủi bọt khí 2 NH 4 NO3 + Ba ( OH ) 2 2 NH 3 + Ba ( NO3 ) 2 + 2 H 2O +) KOH: không hiện tượng (không phản ứng với Ba(OH)2) => C Câu 3 Vàng có thể  tan trong nước cường toan với thành phần gồm HNO3 và HCl với tỉ  lệ  mol  tương ứng là 1:3 => Đáp án D Câu 4 Quá trình điện phân có thể xảy ra các phản ứng: Catot (­): Cu 2+ + 2e Cu 2 H 2O + 2e H 2 + 2OH − ( *)
  8. Anot(+):  2 H 2O 4 H + + O2 + 4e Sau điện phân:  Cu 2+ + S 2− CuS (đen)  nCu 2+ dư  =  = nCuS = 0,1 mol => Chứng tỏ  Cu 2+  dư => chưa có quá trình (*) Gọi số mol  Cu 2+  bị điện phân là x mol  nO2 = 0,5 x mol mdd giam = mCu + mO2 = 64 x + 32.0,5 x = 8 g x = 0,1 mol nCu 2+ bd = nCu 2+ du + nCu 2+ dp = 0, 2 mol CM ( CuSO4 ) = 1M => Đáp án D Câu 5 CO chỉ khử được oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa => Đáp án D Câu 6 Dung dịch sau điện phân có  pH = 2  có H+ Vậy các quá trình diễn ra khi điện phân là: Catot(­): Ag + + 1e Ag Anot(+): 2 H 2O 4 H + + O2 + 4e CM = 10− pH = 0, 01M nH + = 0, 002 mol (H ) + Bảo toàn e:  nAg = nH + = 0, 002 mol mAg = 0, 216 g => Đáp án C Câu 7 Khi dùng NaOH thì: +) Al(NO3)2: có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan ra Al ( NO3 ) 2 + 3NaOH Al ( OH ) 3 + 3NaNO3 Al ( OH ) 3 + NaOH NaAlO2 + 2 H 2O +) NaNO3: Không có hiện tượng gì (không có phản ứng) +) Mg(NO3)2: có kết tủa trắng Mg ( NO3 ) 2 + 2 NaOH Mg ( OH ) 2 + 2 NaNO3
  9. +) H2SO4: không có hiện tượng gì (có phản ứng) Với 2 chất NaNO3 và H2SO4. Sau khi đã thu được kết tủa trắng từ bình Mg(NO3)2 Nhỏ 2 chất trên vào kết tủa nếu kết tủa tan thì là H2SO4. Mg ( OH ) 2 + H 2 SO4 MgSO4 + 2 H 2O => Đáp án B Câu 8: Đáp án B Câu 9: Đáp án B Câu 10:  nFe = 0,15 mol ; nAgNO3 = 0,39 mol Fe + 2 AgNO3 Fe ( NO3 ) 2 + 2 Ag 0,15 ­>0,3   ­>  0,15mol Fe ( NO3 ) 2 + AgNO3 Fe ( NO3 ) 3 + Ag 0,09        Đáp án B Câu 11 Các phản ứng Fe + 3 / 2Cl2 FeCl3 2 FeCl3 + Fe 3FeCl2 2 FeCl3 + Cu 2 FeCl2 + CuCl2 FeCl2 + HNO3 Fe ( NO3 ) 3 + FeCl3 + H 2O + N xOy FeCl2 + 3 AgNO3 Fe ( NO3 ) 3 + 2 AgCl + Ag => Đáp án D Câu 12:  SO2 mới có thể làm mất màu nước Brom theo phản ứng:  SO2 + Br2 + 2 H 2O H 2 SO4 + 2 HBr => Đáp án C Câu 13: Trong X có: nFe = 0,15 mol (chỉ có Fe phản ứng với HCl)
  10. Fe + 2 HCl FeCl2 + H 2 nH 2 = 0,15 mol VH 2 = 3,36 lit => Đáp án B Câu 14: Với quì tím ẩm: +) NH3: làm quì tím ẩm hóa xanh +) Cl2: làm quì tím ẩm hóa đỏ sau đó mất màu => Đáp án B Câu 15 FeCl2 + 2 NaOH Fe ( OH ) 2 + 2 NaCl CrCl3 + 3NaOH Cr ( OH ) 3 + 3NaCl Cr ( OH ) 3 + NaOH NaCrO2 + 2 H 2O Chỉ thu được kết tủa  Fe ( OH ) 2 . Sau đó nung lên: 1 1 Fe ( OH ) 2 + O2 + H 2O Fe ( OH ) 3 4 2 2 Fe ( OH ) 3 Fe2O3 + 3H 2O => Đáp án A Câu 16 Bảo toàn e:  3.nFe = 3.nNO nNO = 0,1 mol VNO = 2, 24 lit => Đáp án A Câu 17: Các kim loại đứng trước Cu đều có thể đẩy  Cu 2+  ra khỏi muối của nó. => Đáp án D Câu 18: Đáp án B Câu 19 Các kim loại đứng trước Pb đều có thể đẩy  Pb 2+  ra khỏi muối của nó. Đó là: Ni, Fe, Zn => Đáp án B Câu 20 Trong một pin điện hóa, Anot(­) xảy ra sự oxi hóa
  11. Đề Fe bị ăn mòn trướcc thì Fe phải là Anot(­) [có thế điện cực âm hơn hay tính khử mạnh  hơn]=> Đáp án B Câu 21 Metylamin(CH3NH2) là một chất có tính bazo mạnh => Đáp án C Câu 22 Trong một pin điện hóa, Anot(­) xả ra sự oxi hóa Để Zn bị ăn mòn trước thì Zn phải là Anot(­) [có thế điện cực âm hơn hay tính khử mạnh   hơn]=> Đáp án D Câu 23 Loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng => Nước cứng tạm thời Chỉ có  Ca 2+ ; Mg 2 + ; HCO3− => Đáp án C Câu 24 1 (a)  Na + H 2O NaOH + H 2 2      2NaOH + CuSO4 Cu ( OH ) 2 + Na2 SO4 (b)  CO2 + Ca ( OH ) 2 Ca ( HCO3 ) 2 (c)  6 NaOH + Al2 ( SO4 ) 3 3Na2 SO4 + 2 Al ( OH ) 3       Al ( OH ) 3 + NaOH NaAlO2 + 2 H 2O (d)  3 NaOH + FeCl3 Fe ( OH ) 3 +3NaCl Chỉ có (a) và (d) => Đáp án D Câu 25: Đáp án D Câu 26: Đáp án B Câu 27: Đáp án C Câu 28: Đáp án C Câu 29: Đáp án A Câu 30: HCOOC2 H 5 + KOH HCOOK + C2 H 5OH 0,04 mol    ­>                 0,04 mol
  12. => mmuối = 3,36g => Đáp án A Câu 31 Khi đốt cháy anken thì  nCO2 = nH 2O = a mol m I tăng = mH2O ; mII tăng = mCO2 mII − mI = 44a − 18a = 39 g a = 1,5 mol nanken = 0, 4 mol Số C trung bình = 3,75 => 2 anken là C3H6 và C4H8 với số mol lần lượt là x và y x + y = 0, 4; nCO2 = 3 x + 4 y = 1,5 x = 0,1; y = 0,3 % VY = 75% => Đáp án B Câu 32: X + H2O dư không thấy có kết tủa => Al và Al2O3 tan kết 1 Na + H 2O NaOH + H 2 2 3 NaOH + Al + H 2O NaAlO2 + H 2 2 2 NaOH + Al2O3 2 NaAlO2 + H 2O Khi thêm HCl, có thể có: NaOH + HCl NaCl2 + H 2O NaAlO2 + HCl + H 2O Al ( OH ) 3 + NaCl Al ( OH ) 3 + 3HCl AlCl3 + 3H 2O Đổ thêm 0,07 mol HCl thì chỉ làm tan 0,01 mol kết tủa => chứng tỏ khi thêm 0,06 mol HCl thì NaAlO2 vẫn còn dư Gọi số mol NaOH dư = a; số mol NaAlO2 vẫn còn dư +)  nHCl = 0, 06 mol; nHCl + AlO2 = 0, 06 − a ( mol ) < b ( a + b ) > 0, 06 mol => nkết tủa =  = 0, 06 − a ( mol ) = m / 78 +)  nHCl = 0,13 mol nHCl = 4nNaAlO2 − 3nAl ( OH ) + nNaOH dư 3 0,13 = 4b − 3. ( 0, 06 − a ) − 0, 01 + a
  13. 0, 28 = 4b + 4a a + b = 0, 07 mol = nNa ( X ) %mNa ( X ) = 41, 07% => Đáp án B Câu 33 Các trường hợp có kết tủa là: (1), (2), (3), (4), (5), (6), (8) => Đáp án D Câu 34 Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2 FeCl3 + 4 H 2O   x         ­>                        2x Cu + 2 FeCl3 CuCl2 + 2 FeCl2 x  mphản ứng  = 232 x + 64 x = 50 − 20, 4 x = 0,1 mol mCu ( X ) = 50 − 232.0,1 = 26,8 g m%Cu ( X ) = 53, 6% => Đáp án B Câu 35 Số mol C3H8 và C2H6O2 bằng nhau => Qui về C3H8O và C2H6O Các chất trong X đều có dạng  Cn H 2 n + 2O Bảo toàn khối lượng:  mX + mO2 = mCO2 + mH 2O = mbình tăng nO2 = 0,348 Cn H 2 n + 2O + 1,5nO2 nCO2 + ( n + 1) H 2O 0,348  ­> 0,232 mol nBaCO3 = nCO2 = 0, 232 mol m = 45, 704 g => Đáp án D
  14. Câu 36 Qui hỗn hợp đầu về: Fe2O3; x mol FeO; y mol Cu X + HCl dư và không có kết tủa sau đó => Cu phản ứng hết 2 FeCl3 + Cu 2 FeCl2 + CuCl2 Y gồm 0,08 mol FeCl3;  ( x + 2 y )  mol FeCl2; y mol CuCl2; HCl ( 0, 08.3 + 2 x + 2 y ) < 0,9 Hỗn hợp đầu gồm:  ( 0, 04 + y )  mol Fe2O3; x mol FeO; y mol Cu 27, 2 = 160. ( 0, 04 + y ) + 72 x + 64 y ( 1) Khi điện phân: Catot(­): thứ tự có thể xảy ra Fe3+ + 1e Fe 2+ Cu 2+ + 2e Cu 2 H + + 2e H 2 ( *) Fe 2+ + 2e Fe Anot(+): 2Cl − Cl2 + 2e Vì ngừng điện phân khi catot có khí => dừng trước quá trình (*) 1 Bảo toàn e:  nCl2 = ( 0, 08 + 2 y ) = 0, 04 + y ( mol ) 2 => mgiảm  = mCu + mCl2 = y.64 + ( 0, 04 + y ) .71 = 13, 64 g y = 0, 08 mol . Từ  ( 1) x = 0, 04 mol => Sau điện phân còn: nHCl dư = 0,1 mol;  nFeCl2 = 0,16 + 0, 04 + 0, 08 = 0, 28 mol 3Fe 2+ + 4 H + + NO3− 3Fe3+ + NO + 2 H 2O 0,075  Kết tủa gồm: 0,205 mol Ag; 0,66 mol AgCl m = 116,85 g => Đáp án A
  15. Câu 37 T có  M T = 32 CH 3OH Z gồm CH3OH và H2O E gồm: a mol  X ( Cn H 2 n −2O2 )  và b mol  Y ( Cm H 2 m − 4O4 )  đều có 1 C=C  [ n > 4; m > 4] Đốt cháy: Cn H 2 n −2O2 + O2 nCO2 + ( n − 1) H 2O Cm H 2 m − 4O4 + O2 mCO2 + ( m − 2 ) H 2O Khi phản ứng với NaOH Cn H 2 n −2O2 + NaOH  muối + ancol Cm H 2 m − 4O4 + 2 NaOH Muối + H2O => Ta thấy:  nCO2 − nH 2O = nX + 2nY = nNaOH = nCOO = 0,11 mol Bảo toàn nguyên tố:  mE = mC + mH + mO = 9,32 g => Với 46,6g E thì nNaOH pứ = 0,55 mol => nNaOH dư  0,05 mol =>  mbình  tăng + mH 2 = mCH 3OH + mH 2O = 188,85 + 2.0, 275 = 189, 4 g 1 H 2 O + Na NaOH + H2 2 1 CH 3OH + Na CH 3ONa + H 2 2 (Na sẽ thiếu) Bảo toàn khối lượng: mE + mdd NaOH = mrắn + mZ => mrắn  = 57,2g mZ = mH 2O ( dd NaOH ) + mH 2O ( Pu voi axit ) + mCH 3OH mH 2O( Pu voi axit ) + mCH 3OH = 13, 4 g nNaOH pu = nH 2O + nCH 3OH = 0,55 mol mH 2O( axit ) = 0,3 naxitY = 0,15mol ; nCH3OH = nX = 0, 25 mol 46, 6 g = mE = 0, 25. ( 14n + 30 ) + 0,15. ( 14m + 60 ) 5n + 3m = 43 m = 5; m = 6  thỏa mãn Y là  C6 H 8O4 %mY ( E ) = 46,35%
  16. => Đáp án D Câu 38 Trong không khí có:  n O2 = 0,525 mol; nN2 = 2,1 mol nN2 sau phản ứng  = 2,2 mol => ntạo ra = 0,1 mol Hỗn hợp 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp có công thức chung là: Cn H 2 n +1O2 N + ( 1,5n − 0, 75 ) O2 nCO2 + ( n + 0,5 ) H 2O + 0,5 N 2 0,525 mol 0,1 mol 0,525.0,5 = 0,1. ( 1,5 n − 0, 75 ) n = 2, 25 => 2 amino axit là H2NCH2COOH(Gly) và CH3CH(NH2)­COOH(Ala) với số mol lần lượt là  x x + y = 2nN 2 = 0, 2 mol nO2 = 2, 25 x + 3, 75 y = 0,525 x = 0,15; y = 0, 05 mol x : y = 3 :1 Vậy tetrapeptit có 3Gly và 1Ala => Số peptit thỏa mãn là: 4 => Đáp án C Câu 39 X gồm: CH4, C2H6O; C3H8O3; CnH2nO2 nCH 4 = 2nC3 H8O3 => Qui về CH4O; C3H8O nCO2 = 0,31 mol ; nO2 = 0,305 mol Coi hỗn hợp gồm:  Cm H 2 m + 2O : c mol ; Cn H 2 n O2 : b mol nH 2O = nCO2 + nancol = 0,31 + c Bảo toàn O:  nO( X ) + 2nO2 = 2nCO2 + nH 2O c + 2b + 0,305.2 = 0,31.2 + 0,31 + c b = 0,16 mol nX > 0,16 mol Số C trung bình  < nCO2 / b = 1,9375
  17. => axit có 1 C (hỗn hợp ancol có  C1 : C2 : C3 ) HCOOH , nNaOH = 0, 2 mol => chất rắn gồm: 0,16 mol HCOONa; 0,14 mol NaOH dư a = 12, 48 g => Đáp án C Câu 40 Qui hỗn hợp X về Al; Fe; O  nO = 0,15 mol nHNO3 = 0, 6275 mol nNO = nN2 = 0, 01mol Có  nHNO3 = 2nO + 4nNO + 12nN2 + 10nNH 4 NO3 nNH 4 NO3 = 0, 01675 mol nNO3 muoi KL = 2nO + 3nNO + 10nN 2 + 8nNH 4 NO3 = 0,564 mol => mmuối = mKL + mNO3 muối KL +  mNH 4 NO3 = 46,888g => Đáp án C
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2