Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - THPT Trần Quốc Tuấn
lượt xem 1
download
Nhằm đánh giá lại thực lực học tập của các em học sinh trước khi tham dự kì thi. Mời các em và giáo viên tham khảo Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - THPT Trần Quốc Tuấn dưới đây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - THPT Trần Quốc Tuấn
- SỞ GD-ĐT PHÚ YÊN ĐỀ MINH HỌA THPT QUỐC GIA. NĂM 2018 TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TUẤN Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN - HÓA HỌC TỔ : HÓA Thời gian: 50 phút, không kể thời gian ------ phát đề Câu 1: Nguyên tử M có phân lớp mức năng lượng cao nhất là 3d7. Tổng số electron của nguyên tử M là: A. 24 B. 25 C. 27 D. 29 Câu 2: Loại phản ứng hoá học nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hoá-khử ? A. Phản ứng hoá hợp B. Phản ứng phân huỷ C. Phản ứng thế D. Phản ứng trao đổi Câu 3: Chọn dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl? A. Fe2O3; KMnO4; C B. Fe; CuO; Ba(OH)2 C. CaCO3 ; H2SO4 ; Mg(OH)2 D. AgNO3 ; MgCO3; BaSO4 Câu 4: Oxi có thể thu được từ phản ứng nhiệt phân chất nào dưới đây ? A. CaCO3 B. KMnO4 C. (NH4)2SO4 D. NaHCO3 Câu 5: Các ion nào sau đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch? A. Cu2+, Cl-, Na+, OH-, NO 3 B. Fe2+, K+, OH-, NH 4 C. NH 4 , CO32 , HCO3 , OH-, Al3+ D. Cu2+, Cl-, Na+, Fe2+, NO 3 . Câu 6: Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6 H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với A. Na kim loại. B. H2 (Ni, nung nóng). C. dung dịch NaOH. D. nước Br2. Câu 7: Khi nhiệt phân AgNO3 thu được những sản phẩm nào? A. Ag, NO2, O2. B.Ag, NO,O2. C.Ag2O, NO2, O2. D.Ag2O, NO, O2. Câu 8: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 dư thu được 3,36 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch có chứa a gam muối. Giá trị của a là
- A. 27,0 B. 36,3 C. 9,0 D. 12,1 Câu 9: CO2 không cháy và không duy trì sự cháy nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây? A. Đám cháy do xăng, dầu. B. Đám cháy nhà cửa, quần áo. C. Đám cháy do magie hoặc nhôm. D. Đám cháy do khí ga. Câu 10: Trong các hợp chất sau hợp chất nào không phải hợp chất hữu cơ ? A. (NH4)2CO3. B. CH3COOH. C. CH3Cl. D. C6H5NH2. Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Dãy đồng đẳng ankin có công thức chung là CnH2n-2. B. Các hiđrocacbon no đều có công thức chung là CnH2n+2. C. Công thức chung của hiđrocacbon thơm là CnH2n-6. D. Các chất có công thức đơn giản nhất là CH2 đều thuộc dãy đồng đẳng anken. Câu 12: Tên quốc tế của hợp chất có công thức CH3CH(C2H5)CH(OH)CH3 là A. 4-etyl pentan-2-ol. B. 2-etyl butan-3-ol. C. 3-etyl hexan-5-ol. D. 3-metyl pentan-2-ol. Câu 13: Hãy chỉ ra kết luận không đúng A. Anđehit fomic phản ứng được với phenol trong điều kiện thích hợp tạo polime. B. C2H4 và C2H3COOH đều có phản ứng với dung dịch nước brom. C. Glixerol có tính chất giống ancol đơn chức nhưng có phản ứng tạo phức tan với Cu(OH)2. D. Axit metacrylic chỉ có thể tham gia phản ứng trùng hợp. Câu 14:Cho các phát biểu sau: (1)Chất béo bao gồm este, lipit, sáp,... (2)Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ thực, động vật. (3)Chất béo lỏng là triolein, chất béo rắn là tripanmitin và tristearin. (4) Khi đun nóng chất béo lỏng với hidro có xúc tác niken chúng chuyển thành chất béo rắn. (5)Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường bazơ là phản ứng este hóa. Số phát biêu đúng là: A. (1),(2),(3),(5). B. (2),(3),(4),(5).
- C. (2),(3),(4). D.(1),(2),(4),(5). Câu 15: Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ là A. CH2OH(CHOH)4CHO \ B. CH2OH(CHOH)3COCH2OH C. [C6H7O2(OH)3]n D. CH2OH(CHOH)4CH2OH Câu 16: Lysin là một aminoaxit có công thức cấu tạo sau: H2N-[CH2]4-CH(NH2)COOH Khi nhúng quỳ tím vào dung dịch Lysin, màu của quỳ tím A. không đổi. B. chuyển thành màu xanh. C. chuyển thành màu đỏ( hồng). D. chuyển thành màu xanh tím. Câu 17: Cho các chất metylamin, anilin, glyxin, axit glutamic. Số hợp chất hữu cơ no, đơn chức và có khả năng tác dụng với dung dịch HCl là A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 18:Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo? A. Tơ visco và tơ axetat. B. Tơ tằm và tơ enang. C. Tơ nilon-6,6 và tơ capron. D. Tơ visco và tơ nilon-6,6. Câu 19: Hai chất nào sau đây đều tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime? A. Vinyl clorua và caprolactam. B. Axit aminoaxetic và etilen. C. Etan và propilen. D. Buta-1,3-đien và alanin. Câu 20 : Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch A. muối ăn. B. Ancol. C. giấm ăn. D. kiềm. Câu 21: Phản ứng hóa học viết không đúng là A. CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O B. C2H5OH + NaOH C2H5ONa + H2O C. CH3COOCH3 + NaOH CH3COONa + CH3OH
- D. C6H5NH2 + HCl C6H5NH3Cl Câu 22: Cho dãy các chất: tinh bột, protein, vinyl format, anilin, fructozo. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các chất trong dãy trên? A. có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc. B. có 1 chất làm mất màu nước brom. C. có 2 chất có tính lưỡng tính. D. có 2 chất bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng. Câu 23: Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag): A. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+. B. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+. C. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+. D. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+. Câu 24: Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai? A. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr. B. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu. C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W. D. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li. Câu 25: Hai kim loại đều tác dụng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường là A. Li và Mg. B. K và Ca. C. Na và Al. D. Mg và Na. Câu 26: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+ , HCO32- , Cl-, SO42-.Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là A. Na2CO3 . B. HCl. C. H2SO4. D. NaHCO3 . Câu 27: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 thấy xuất hiện A. kết tủa màu nâu đỏ. B. kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ. C. kết tủa màu trắng hơi xanh. D. kết tủa màu xanh lam. Câu 28: Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, CrO3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
- A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 29: X, Y là hai este no, đơn chức, hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp và đều được tạo thành từ một ancol Z. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp H gồm X, Y, Z trong oxi, thu được 62,48g CO2 và 39,96g H2O. Mặt khác, m gam H tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1,8M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam muối A; b gam muối B. Biết MA < MB. Tỉ lệ a : b có giá trị là: A. 1,094 B. 1,068 C. 0,914 D. 1,071 Định hướng tư duy giải CO2 :1,42 C3 H 6 O2 : 0,1 Ta có: n Z 0,8 CH 3 OH CX,Y 3,44 H 2 O : 2,22 C4 H8O 2 : 0,08 a mCH3COONa 0,1.82 1,068 b mC2H5COONa 0,08.96 Câu 30: Cho 0,2 mol alanin tác dụng với 200 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa 28,75 gam chất tan. Hãy cho biết cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M để phản ứng vừa đủ với các chất trong dung dịch X? A. 100 ml B. 400 ml C. 500 ml D. 300 ml Câu 31:Cho m gam 3 kim loại Fe, Al, Cu vào một bình kín chứa 0,9 mol oxi. Nung nóng bình 1 thời gian cho đến khi số mol O2 trong bình chỉ còn 0,865 mol và chất rắn trong bình có khối lượng 2,12 gam. Giá trị m đã dùng là: A. 1,2 gam. B. 0,2 gam. C. 0,1 gam. D. 1,0 gam. Câu 32: Hòa tan hoàn toàn 1,94 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y có chứa 2,92 gam chất tan. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là ? A. 27,84% B. 34,79% C. 20,88% D. 13,92% Định hướng tư duy giải Kimloai :1,94(gam) 17a 32b 0,98 Ta có: n H2 2,92 OH : a 0,05 O : b a b 3b 0,05.2 2 0,02.27 a b 0,02 %Al 27,84% 1,94 Câu 33: Hòa tàn 10g hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch A. Cho A tác dụng với NaOH dư, thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là
- A. 11,2g B. 12,4g C. 15,2g D. 10,9g Câu 34:. X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1:1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là: A. 3,78% B. 3,92% C. 3,96% D. 3,84% Chọn đáp án D Lần lượt bảo toàn nguyên tố Natri và gốc OH: nOH/ancol = nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,26 mol. ► Lại có: -OH + Na → -ONa + ¹/₂ H2↑ ||⇒ nH2 = 0,13 mol. Bảo toàn khối lượng: mancol = mbình tăng + mH2 = 8,1 + 0,13 × 2 = 8,36(g) || Lại có: 2 ancol no, có cùng số cacbon ⇒ 2 ancol gồm ancol đơn chức và ancol 2 chức ⇒ có dạng CnH2+2O và CnH2n+2O2 (n ≥ 2). Đặt nCnH2+2O = x; nCnH2n+2O2 = y ⇒ nOH = x + 2y = 0,26 mol (1). mancol = x.(14n + 2 + 16) + y.(14n + 2 + 32) = (x + y).(14n + 2) + 16.(x + 2y) = 8,36(g). ► Thế (1) vào ⇒ x + y = 4,2 ÷ (14n + 2). Mặt khác: 0,5.(x + 2y) < x + y < x + 2y ||⇒ 0,13 < 4,2 ÷ (14n + 2) < 0,26 ⇒ 1,01 < n < 2,16 ⇒ n = 2 ⇒ C2H5OH và C2H4(OH)2. ⇒ x = 0,02 mol; y = 0,12 mol. Bảo toàn khối lượng: mF = 19,28 + 0,26 × 40 - 8,36 = 21,32(g). ● Do X, Y, Z mạch hở ⇒ F gồm 2 muối của axit đơn chức ⇒ số mol mỗi muối là 0,13 mol. ► Mtb muối = 21,32 ÷ 0,26 = 82 ⇒ phải chứa HCOONa ⇒ Mmuối còn lại = 96 (C2H5COONa). ||⇒ E gồm 0,01 mol HCOOC2H5; 0,01 mol CH3COOC2H5; 0,12 mol (HCOO)(C2H5COO)C2H4. Este có PTK nhỏ nhất là HCOOC2H5 ⇒ %mHCOOC2H5 = 3,84% ⇒ chọn D. Câu 35. Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là A. 6,97%. B. 13,93%. C. 4,64%. D. 9,29%. Chọn đáp án C Quy E về C2H3NO, CH2, H2O. Bảo toàn nguyên tố Natri:
- nC2H3NO = nC2H4NO2Na = 2nNa2CO3 = 0,44 mol. Lại có: nO2 = 2,25.nC2H4NO2Na + 1,5.nCH2 ⇒ nCH2 = 0,11 mol. ⇒ nH2O = (28,42 - 0,44 × 57 - 0,11 × 14) ÷ 18 = 0,1 mol. ► Dễ thấy X là Gly2 || số mắt xích trung bình = 4,4. Lại có hexapeptit chứa ít nhất 12C ⇒ Z là pentapeptit. ● Dễ thấy Z là Gly4Ala ⇒ Y phải chứa Val ⇒ Y là GlyVal. Đặt nX = x; nY = y; nZ = z ⇒ nC2H3NO = 2x + 2y + 5z = 0,44. nH2O = x + y + z = 0,1 mol; nCH2 = 3y + z = 0,11 mol. ||⇒ Giải hệ có: x = y = 0,01 mol; z = 0,08 mol. ► %mX = 0,01 × 132 ÷ 28,42 × 100% = 4,64% ⇒ chọn C. Câu 36: Cho m gam hỗn hợp A gồm FexOy, Fe và Cu tác dụng hết với 200 gam dung dịch chứa HCl 32,85% và HNO3 9,45%, sau phản ứng thu được 5,824 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chứa (m+60,24) gam chất tan. Cho a gam Mg vào dung dịch X, kết thúc các phản ứng thu được (m – 6,04) gam chất rắn và thấy thoát ra hỗn hợp khí Y gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí, tỉ khối của Y so với He bằng 4,7. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 21,0. B. 23,0. C. 22,0. D. 24,0. Định hướng tư duy giải n HCl 1,8(mol) Ta có: n HNO3 0,3(mol) BTKL m 1,8.36,5 0,3.63 m 60, 24 0, 26.30 18n H2 O 0,92.2 0,26.4 n Otrong A n H 2 O 0,92(mol) m Trong 0,4(mol) A Fe,Cu m 6, 4 2 Vậy trong (m – 6,04) có m Mg 6, 4 6, 04 0,36(gam) Mg 2 : x Dung dịch sau cùng chứa NH 4 : y 2x y 1,8 Cl :1,8 NO : 3z H Y 0,26 3z.4 2z.2 10y 10y 16z 0,26 H 2 : 2z y 0,01 BTNT.N y 3z 0,04 z 0,01 a 0,36 0,895.24 21,84(gam) x 0,895 Câu 37 : X,Y là hai hữu cơ axit mạch hở ( MX < MY ). Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không nhánh tạo bởi X, T, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với
- 400ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với: A. 52,8% B. 30,5% C. 22,4% D. 18,8% Định hướng tư duy giải trong E n COO 0, 4 n NaOH 0, 4 Ta có : n Na 2CO3 0, 2 n H2 0, 26 mancol 19,76 C3 H 8 O 2 Đốt cháy F BTNT.O 0, 4.2 0,7.2 2n CO2 0, 2.3 0, 4 n CO2 0, 6 BTNTC H HCOONa : 0,2 BTKL CF 2 F m F 32,4 CH 2 CH COONa : 0, 2 Cho E vào NaOH BTKL n H2 O n X Y 0,15 n X n Y 0,075 0,125 n T 0,125 %n T 30,49% 0,15 0,26 Câu 38: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau: Khối lượng kết tủa (gam) 48,93 V Thể tích dung dịch Ba(OH)2 (lít) Giá trị của V nào sau đây là đúng? A. 2,1. B. 2,8. C. 2,4. D. 2,5. Định hướng tư duy giải 0, 21.2 Nhìn vào đồ thị ta thấy ngay n BaSO4 0,21 n Al3 0,14 3
- BTNT.Ba n Ba(AlO2 )2 0,07 n Ba(OH)2 0, 21 0,07 0,28 V 2,8 Câu 39: Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 10,4. B. 27,3. C. 54,6. D. 23,4. Định hướng tư duy giải n O 1,05(mol) n Al2 O3 0,35 AlO 2 : 0,7 H :2,4 Ta có: m 0,3.78 23, 4 n H2 0,6 n OH 1,2 OH : 0,5 Cách 2: Dùng điền số điện tích cho Cl- n Cl 2, 4 Dung dịch cuối cùng chứa n 1, 2 m (0,7 0,4).78 23,4 BTDT Al3 : 0, 4 Câu 40. Hòa tan hoàn toàn 23,76 gam hỗn hợp gồm Cu, FeCl2 và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy lượng AgNO3 phản ứng là 98,6 gam, thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (ở đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 82. B. 80. C. 84. D. 86. Chọn đáp án A Do Y tác dụng AgNO3 sinh ra NO ⇒ trong Y có chứa H+ và NO3– hết. 4H+ + NO3– + 3e → NO + 2H2O ⇒ ở phản ứng đầu, nH+ = 0,4 – 0,02 × 4 = 0,32 mol. ⇒ nNO3– = 0,32 ÷ 4 = 0,08 mol ⇒ nFe(NO3)2 = 0,04 mol. Đặt nFeCl2 = x mol; nCu = y mol. mX = 127x + 64y + 0,04 × 180 = 23,76 gam. Bảo toàn nguyên tố Clo : nAgCl = 2x + 0,4 mol. Bảo toàn nguyên tố Ag : nAg = 0,58 – (2x + 0,4) = 0,18 – 2x mol. Bảo toàn electron cả quá trình : nFeCl2 + 2nCu + nFe(NO3)2 = nAg + 3/4nH+. ⇒ x + 2y + 0,04 = 0,18 – 2x + 3/4 × 0,4 ⇒ giải: x = 0,08 mol; y = 0,1 mol. ⇒ nAg = 0,02 mol; nAgCl = 0,56 mol ⇒ m = 0,02 × 108 + 0,56 × 143,5 = 82,52 gam.
- Cách khác: nNO = nH+ ÷ 4 = 0,4 ÷ 4 = 0,1 mol. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nNO3– = 0,04 × 2 + 0,58 – 0,1 = 0,56 mol. Bảo toàn nguyên tố Fe: nFe3+ = x + 0,04 mol. Bảo toàn điện tích: (x + 0,04) × 3 + 2y = 0,56 mol ⇒ x và y ⇒ giải tương tự như cách trên!
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án (Lần 2) - Trường THPT Quang Trung (Mã đề 201)
8 p | 13 | 3
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022-2023 có đáp án (Lần 1) - Trường THPT Ninh Giang, Hải Dương
8 p | 7 | 3
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 - Trường THPT Thủ Đức (Mã đề 546)
7 p | 3 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 có đáp án - Trường THPT Quế Võ số 2 (Mã đề 101)
9 p | 11 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 có đáp án - Trường THPT Phụ Lực (Mã đề 101)
8 p | 9 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 (Lần 2) - Sở GD&ĐT Bình Phước
6 p | 3 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2021-2022 - Trường ĐH QG Hà Nội (Mã đề 102)
6 p | 9 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Hậu Giang (Mã đề 101)
10 p | 12 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022-2023 có đáp án (Lần 1) - Trường THPT Hàn Thuyên, Bắc Ninh (Mã đề 101)
7 p | 11 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022-2023 có đáp án (Lần 1) - Trường THPT Lý Thái Tổ (Mã đề 136)
7 p | 8 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022-2023 (Lần 1) - Trường THPT Kinh Môn, Hải Dương (Mã đề 100)
6 p | 7 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2021-2022 có đáp án (Lần 2) - Trường THCS&THPT Lương Thế Vinh (Mã đề 301)
13 p | 4 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2021-2022 (Lần 4) - Trường THCS&THPT Lương Thế Vinh (Mã đề 101)
6 p | 6 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 có đáp án (Lần 2) - Trường THPT thị xã Quảng Trị (Mã đề 101)
9 p | 8 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 có đáp án (Lần 3) - Trường Đại học Vinh (Mã đề 132)
7 p | 8 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 có đáp án - Trường THPT Lao Bảo (Mã đề 001)
7 p | 7 | 1
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 có đáp án (Lần 1) - Trường THPT Nho Quan A, Ninh Bình
7 p | 4 | 1
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Phù Cừ, Hưng Yên (Mã đề 101)
20 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn