intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT QG môn Lịch sử năm 2019 lần 2 - Sở GD&ĐT Ninh Bình - Mã đề 004

Chia sẻ: Tỉ Phong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

12
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh tham khảo Đề thi thử THPT QG môn Lịch sử năm 2019 lần 2 - Sở GD&ĐT Ninh Bình - Mã đề 004 tài liệu tổng hợp nhiều đề thi khác nhau nhằm giúp các em ôn tập và nâng cao kỹ năng giải đề. Chúc các em ôn tập hiệu quả và đạt được điểm số như mong muốn!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT QG môn Lịch sử năm 2019 lần 2 - Sở GD&ĐT Ninh Bình - Mã đề 004

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN THỨ HAI TỈNH NINH BÌNH NĂM HỌC 2018 - 2019 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm, 04 trang) Họ, tên thí sinh: ................................................. Mã đề thi 004 Số báo danh: ...................................................... Câu 1: Tư tưởng nào ngày càng mất vai trò chi phối trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Vì nước, vì dân. B. Trung quân, ái quốc. C. Dân sinh, dân chủ. D. Độc lập, tự do. Câu 2: Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa A. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động. B. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên. C. chiến trường chính và vùng sau lưng địch. D. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân. Câu 3: Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản là do A. phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn. B. các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng. C. phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hoàn toàn tự giác. D. Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nêu ra yêu cầu hợp nhất. Câu 4: Đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước Nga (1917) được Lê-nin đề ra trong A. “Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa”. B. “Chính sách kinh tế mới”. C. “Chính sách cộng sản thời chiến”. D. “Luận cương tháng tư”. Câu 5: Nội dung cơ bản của chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là gì? A. Kêu gọi nhân dân đứng dậy khởi nghĩa. B. Chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền. C. Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước. D. Kêu gọi nhân dân sửa soạn khởi nghĩa. Câu 6: Phương thức chủ yếu mà thực dân Pháp sử dụng trong quá trình xâm lược Việt Nam (1858 - 1884) là A. phối hợp với triều đình nhà Nguyễn đàn áp các phong trào yêu nước. B. kết hợp các thủ đoạn chính trị - ngoại giao với các thủ đoạn kinh tế. C. sử dụng thương nhân và nhà truyền giáo để điều tra tình hình Việt Nam. D. kết hợp tấn công quân sự với thủ đoạn chính trị - ngoại giao. Câu 7: Sau Chiến tranh lạnh, ngoài một nền quốc phòng hùng mạnh, sức mạnh của mỗi quốc gia trên thế giới còn dựa chủ yếu vào những yếu tố nào dưới đây? A. Xã hội ổn định, đất nước phồn vinh, thị trường rộng lớn. B. Xuất cảng tư bản, thị trường rộng lớn, khoa học phát triển. C. Chính trị ổn định, sản xuất phát triển, trình độ tập trung tư bản cao. D. Sản xuất phát triển, tài chính vững chắc, công nghệ trình độ cao. Câu 8: Hiệp ước nào đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp? A. Hiệp ước Hácmăng (1883). B. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862). C. Hiệp ước Giáp Tuất (1874). D. Hiệp ước Patơnốt (1884). Câu 9: Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là A. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng. B. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công. Trang 1/4 - Mã đề thi 004
  2. C. tiến công địch bằng ba mũi chính trị, quân sự, binh vận. D. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang. Câu 10: Từ tháng 7 - 1920 đến đầu năm 1930, những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc đều nhằm mục đích A. truyền bá con đường cách mạng vô sản về Việt Nam. B. sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam. C. truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin về Việt Nam. D. chuẩn bị cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam. Câu 11: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975), thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam về căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”? A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968. B. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972. C. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. D. Cuộc tiến công chiến lược xuân - hè năm 1972. Câu 12: Sự kiện nào dưới đây đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc ở Đông Dương trong năm 1945? A. Đức đầu hàng Đồng minh. B. Pháp âm mưu đảo chính Nhật. C. Nhật đầu hàng Đồng minh. D. Nhật đảo chính Pháp. Câu 13: Tổ chức chính trị do Nguyễn Ái Quốc thành lập tháng 7 - 1925 với mục đích đoàn kết các dân tộc bị áp bức làm cách mạng, đánh đổ đế quốc là A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Hội Liên hiệp thuộc địa. C. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông. D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. Câu 14: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới? A. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á. B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa. C. Nhật Bản phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới. D. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á. Câu 15: Trước tình thế bị sa lầy và thất bại của Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 - 1954), Mĩ đã có hành động như thế nào đối với cuộc chiến tranh Đông Dương? A. Không can thiệp. B. Từng bước can thiệp. C. Can thiệp sâu. D. Chuẩn bị can thiệp. Câu 16: Nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân được xác định tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941) là A. thành lập Mặt trận Việt Minh. B. chuẩn bị khởi nghĩa. C. xung phong Nam tiến. D. sắm vũ khí đuổi thù chung. Câu 17: Giải pháp “hoà để tiến” mà Ban Thường vụ Trung ương Đảng lựa chọn trong cuộc họp ngày 3 - 3 - 1946 nhằm áp dụng cho lực lượng đế quốc nào? A. Quân Trung Hoa Dân quốc. B. Phát xít Nhật. C. Thực dân Pháp. D. Thực dân Anh. Câu 18: Yếu tố quyết định làm suy giảm vị thế kinh tế, chính trị của Mĩ trong giai đoạn 1973 - 1991 là gì? A. Sự đối đầu giữa Mĩ và Liên Xô. B. Thất bại trong cuộc chiến tranh Việt Nam. C. Sự cạnh tranh của Nhật Bản, Tây Âu. D. Mất đi “sân sau” là các nước Mĩ Latinh. Câu 19: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng tính chất của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam? A. Quần chúng. B. Triệt để. C. Dân chủ. D. Dân tộc. Câu 20: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 là A. buộc Mĩ phải chấm dứt hoàn toàn chiến tranh xâm lược Việt Nam. B. đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc Việt Nam của Mĩ. C. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn mọi hoạt động chống phá miền Bắc Việt Nam. D. buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. Câu 21: Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam hiện nay là Trang 2/4 - Mã đề thi 004
  3. A. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao. B. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu. C. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương. D. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại. Câu 22: Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12 - 1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là A. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn. B. mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp. C. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế. D. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm. Câu 23: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp ở Việt Nam đã dẫn đến sự ra đời của giai cấp A. công nhân. B. công nhân và tư sản. C. công nhân, tư sản và tiểu tư sản. D. tư sản và tiểu tư sản. Câu 24: Nội dung nào thể hiện tính nhân văn của Bộ Chính trị Trung ương Đảng trong việc đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam? A. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh, tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu để giải phóng miền Nam trong năm 1975. B. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn, giải phóng hoàn toàn miền Nam. C. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của, giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh. D. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. Câu 25: Nhận định nào sau đây gắn với tên tuổi của Nenxơn Manđêla? A. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi. B. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh xóa bỏ đói nghèo ở Nam Phi. C. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi. D. Anh hùng giải phóng dân tộc và nhà văn hóa lớn của châu Phi. Câu 26: Thành tựu quan trọng nhất trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên. B. chế tạo thành công bom nguyên tử. C. phóng tàu vũ trụ Phương Đông bay vòng quanh trái đất. D. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới. Câu 27: Để đánh phá hậu phương của ta, ngoài biện pháp quân sự, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi còn sử dụng biện pháp gì? A. Chiến tranh kinh tế, chiến tranh ngoại giao. B. Chiến tranh tâm lí, chiến tranh kinh tế. C. Chiến tranh ngoại giao, chiến tranh tâm lí . D. Chiến tranh chính trị, chiến tranh kinh tế. Câu 28: Nội dung nào dưới đây phản ánh điểm khác biệt giữa cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai so với chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mĩ? A. Kết quả. B. Âm mưu. C. Thủ đoạn. D. Mục tiêu. Câu 29: Trong các quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945), quyết định đưa đến sự phân chia hai cực trong quan hệ quốc tế là A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. B. thoả thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. C. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hoà bình và an ninh thế giới. D. sau khi đánh bại phát xít Đức, Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á. Câu 30: Sự kiện nào phá vỡ mối quan hệ đồng minh giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Sự ra đời của học thuyết Truman. C. Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan”. D. Sự thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). Trang 3/4 - Mã đề thi 004
  4. Câu 31: Điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX là gì? A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa trên thế giới. B. Mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước trên thế giới. C. Tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN. D. Tăng cường quan hệ với Trung Quốc và các nước Tây Âu. Câu 32: Ngày 13 - 8 - 1945, ngay sau khi nhận được thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào? A. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng. B. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam. C. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc. D. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì. Câu 33: Nước cộng hòa Cuba được thành lập (1959) là kết quả của cuộc đấu tranh chống A. chế độ độc tài tay sai thân Mĩ. B. chủ nghĩa li khai thân Mĩ. C. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. D. chế độ phân biệt chủng tộc. Câu 34: Trên mặt trận quân sự, chiến thắng nào của quân và dân Việt Nam có tính chất mở màn cho việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam? A. Ấp Bắc (Mĩ Tho). B. Ba Gia (Quảng Ngãi). C. Đồng Xoài (Bình Phước). D. Bình Giã (Bà Rịa). Câu 35: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936) khẳng định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương là A. chống đế quốc và chống phong kiến. B. chống chiến tranh đế quốc và bảo vệ hòa bình. C. chống phát xít và chống chiến tranh đế quốc. D. chống phong kiến và chống chiến tranh đế quốc. Câu 36: Đặc trưng nổi bật trong quan hệ giữa Việt Nam và tổ chức ASEAN từ cuối thập kỉ 70 đến giữa thập kỉ 80 của thế kỉ XX là gì? A. Đối đầu căng thẳng. B. Đối thoại, hòa dịu. C. Hợp tác hữu nghị. D. Vừa hợp tác vừa đấu tranh. Câu 37: Cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc từ tháng 12 - 1989, nhưng hậu quả của nó vẫn còn để lại đến ngày nay là A. sự tranh chấp chủ quyền trên biển Hoa Đông. B. tình trạng chia cắt trên bán đảo Triều Tiên. C. sự khác biệt về chính trị giữa các nước Đông Âu và Tây Âu. D. NATO mở rộng phạm vi ảnh hưởng về phía đông. Câu 38: Từ tháng 5 đến tháng 8 năm 1930, trung tâm của phong trào cách mạng 1930 -1931 diễn ra chủ yếu ở A. miền Nam. B. trong cả nước. C. miền Bắc. D. miền Trung. Câu 39: Trong thời gian diễn ra chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chính sách nào ở hậu phương đã cổ vũ mạnh mẽ bộ đội ngoài tiền tuyến? A. Tiến hành giảm tô và cải cách ruộng đất. B. Miễn thuế cho nông dân có người thân ngoài mặt trận. C. Tịch thu sản nghiệp của đế quốc, Việt gian. D. Xóa bỏ tàn dư của chế độ phong kiến, thực dân. Câu 40: Phong trào đấu tranh chính trị ở đô thị, phong trào phá “ấp chiến lược” ở nông thôn và những đòn tiến công của lực lượng vũ trang Việt Nam trong những năm 1961 - 1963 đã A. đẩy nhanh quá trình suy sụp của chính quyền Ngô Đình Diệm. B. buộc Mĩ thay kế hoạch Xtalây - Taylo bằng kế hoạch Giônxơn - Mác Namara. C. góp phần cho ta có thêm nhiều chiến thắng quân sự. D. khẳng định vai trò lãnh đạo của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. ----------HẾT----------- Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề thi 004
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0