Đề thi thử THPT QG môn Lịch sử năm 2019 lần 2 - Sở GD&ĐT Ninh Bình - Mã đề 006
lượt xem 0
download
Cùng tham khảo Đề thi thử THPT QG môn Lịch sử năm 2019 lần 2 - Sở GD&ĐT Ninh Bình - Mã đề 006 sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT QG môn Lịch sử năm 2019 lần 2 - Sở GD&ĐT Ninh Bình - Mã đề 006
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN THỨ HAI TỈNH NINH BÌNH NĂM HỌC 2018 - 2019 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm, 04 trang) Họ, tên thí sinh: ................................................. Mã đề thi 006 Số báo danh: ...................................................... Câu 1: Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12 - 1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là A. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm. B. mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp. C. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn. D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế. Câu 2: Phong trào đấu tranh chính trị ở đô thị, phong trào phá “ấp chiến lược” ở nông thôn và những đòn tiến công của lực lượng vũ trang Việt Nam trong những năm 1961 - 1963 đã A. đẩy nhanh quá trình suy sụp của chính quyền Ngô Đình Diệm. B. buộc Mĩ thay kế hoạch Xtalây - Taylo bằng kế hoạch Giônxơn - Mác Namara. C. góp phần cho ta có thêm nhiều chiến thắng quân sự. D. khẳng định vai trò lãnh đạo của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. Câu 3: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975), thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam về căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”? A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968. B. Cuộc tiến công chiến lược xuân - hè năm 1972. C. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. D. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972. Câu 4: Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam hiện nay là A. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại. B. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao. C. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương. D. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu. Câu 5: Trước tình thế bị sa lầy và thất bại của Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 - 1954), Mĩ đã có hành động như thế nào đối với cuộc chiến tranh Đông Dương? A. Từng bước can thiệp. B. Chuẩn bị can thiệp. C. Can thiệp sâu. D. Không can thiệp. Câu 6: Tư tưởng nào ngày càng mất vai trò chi phối trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Trung quân, ái quốc. B. Vì nước, vì dân. C. Độc lập, tự do. D. Dân sinh, dân chủ. Câu 7: Thành tựu quan trọng nhất trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên. B. chế tạo thành công bom nguyên tử. C. phóng tàu vũ trụ Phương Đông bay vòng quanh trái đất. D. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới. Câu 8: Nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân được xác định tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941) là A. thành lập Mặt trận Việt Minh. B. chuẩn bị khởi nghĩa. C. xung phong Nam tiến. D. sắm vũ khí đuổi thù chung. Câu 9: Sự kiện nào dưới đây đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc ở Đông Dương trong năm 1945? A. Pháp âm mưu đảo chính Nhật. B. Nhật đảo chính Pháp. Trang 1/4 - Mã đề thi 006
- C. Nhật đầu hàng Đồng minh. D. Đức đầu hàng Đồng minh. Câu 10: Sau Chiến tranh lạnh, ngoài một nền quốc phòng hùng mạnh, sức mạnh của mỗi quốc gia trên thế giới còn dựa chủ yếu vào những yếu tố nào dưới đây? A. Sản xuất phát triển, tài chính vững chắc, công nghệ trình độ cao. B. Chính trị ổn định, sản xuất phát triển, trình độ tập trung tư bản cao. C. Xuất cảng tư bản, thị trường rộng lớn, khoa học phát triển. D. Xã hội ổn định, đất nước phồn vinh, thị trường rộng lớn. Câu 11: Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa A. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân. B. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động. C. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên. D. chiến trường chính và vùng sau lưng địch. Câu 12: Yếu tố quyết định làm suy giảm vị thế kinh tế, chính trị của Mĩ trong giai đoạn 1973 - 1991 là gì? A. Sự cạnh tranh của Nhật Bản, Tây Âu. B. Sự đối đầu giữa Mĩ và Liên Xô. C. Mất đi “sân sau” là các nước Mĩ Latinh. D. Thất bại trong cuộc chiến tranh Việt Nam. Câu 13: Nội dung cơ bản của chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là gì? A. Kêu gọi nhân dân sửa soạn khởi nghĩa. B. Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước. C. Kêu gọi nhân dân đứng dậy khởi nghĩa. D. Chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 14: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp ở Việt Nam đã dẫn đến sự ra đời của giai cấp A. công nhân, tư sản và tiểu tư sản. B. công nhân và tư sản. C. công nhân. D. tư sản và tiểu tư sản. Câu 15: Đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước Nga (1917) được Lê-nin đề ra trong A. “Chính sách cộng sản thời chiến”. B. “Chính sách kinh tế mới”. C. “Luận cương tháng tư”. D. “Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa”. Câu 16: Trên mặt trận quân sự, chiến thắng nào của quân và dân Việt Nam có tính chất mở màn cho việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam? A. Đồng Xoài (Bình Phước). B. Ba Gia (Quảng Ngãi). C. Ấp Bắc (Mĩ Tho). D. Bình Giã (Bà Rịa). Câu 17: Trong các quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945), quyết định đưa đến sự phân chia hai cực trong quan hệ quốc tế là A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. B. sau khi đánh bại phát xít Đức, Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á. C. thoả thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. D. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hoà bình và an ninh thế giới. Câu 18: Ngày 13 - 8 - 1945, ngay sau khi nhận được thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào? A. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng. B. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc. C. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam. D. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì. Câu 19: Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản là do A. phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hoàn toàn tự giác. B. phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn. C. Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nêu ra yêu cầu hợp nhất. D. các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng. Câu 20: Sự kiện nào phá vỡ mối quan hệ đồng minh giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mácsan”. B. Sự ra đời của học thuyết Truman. C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Sự thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). Trang 2/4 - Mã đề thi 006
- Câu 21: Để đánh phá hậu phương của ta, ngoài biện pháp quân sự, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi còn sử dụng biện pháp gì? A. Chiến tranh tâm lí, chiến tranh kinh tế. B. Chiến tranh chính trị, chiến tranh kinh tế. C. Chiến tranh kinh tế, chiến tranh ngoại giao. D. Chiến tranh ngoại giao, chiến tranh tâm lí . Câu 22: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng tính chất của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam? A. Triệt để. B. Quần chúng. C. Dân chủ. D. Dân tộc. Câu 23: Nội dung nào dưới đây phản ánh điểm khác biệt giữa cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai so với chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mĩ? A. Kết quả. B. Âm mưu. C. Thủ đoạn. D. Mục tiêu. Câu 24: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 là A. đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc Việt Nam của Mĩ. B. buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. C. buộc Mĩ phải chấm dứt hoàn toàn chiến tranh xâm lược Việt Nam. D. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn mọi hoạt động chống phá miền Bắc Việt Nam. Câu 25: Nhận định nào sau đây gắn với tên tuổi của Nenxơn Manđêla? A. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh xóa bỏ đói nghèo ở Nam Phi. B. Anh hùng giải phóng dân tộc và nhà văn hóa lớn của châu Phi. C. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi. D. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi. Câu 26: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới? A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa. B. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á. C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á. D. Nhật Bản phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới. Câu 27: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936) khẳng định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương là A. chống chiến tranh đế quốc và bảo vệ hòa bình. B. chống phát xít và chống chiến tranh đế quốc. C. chống phong kiến và chống chiến tranh đế quốc. D. chống đế quốc và chống phong kiến. Câu 28: Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là A. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang. B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng. C. tiến công địch bằng ba mũi chính trị, quân sự, binh vận. D. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công. Câu 29: Hiệp ước nào đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp? A. Hiệp ước Giáp Tuất (1874). B. Hiệp ước Patơnốt (1884). C. Hiệp ước Hácmăng (1883). D. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862). Câu 30: Giải pháp “hoà để tiến” mà Ban Thường vụ Trung ương Đảng lựa chọn trong cuộc họp ngày 3 - 3 - 1946 nhằm áp dụng cho lực lượng đế quốc nào? A. Thực dân Pháp. B. Quân Trung Hoa Dân quốc. C. Phát xít Nhật. D. Thực dân Anh. Câu 31: Đặc trưng nổi bật trong quan hệ giữa Việt Nam và tổ chức ASEAN từ cuối thập kỉ 70 đến giữa thập kỉ 80 của thế kỉ XX là gì? A. Vừa hợp tác vừa đấu tranh. B. Đối thoại, hòa dịu. C. Hợp tác hữu nghị. D. Đối đầu căng thẳng. Câu 32: Từ tháng 7 - 1920 đến đầu năm 1930, những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc đều nhằm mục đích A. truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin về Việt Nam. B. sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Trang 3/4 - Mã đề thi 006
- C. truyền bá con đường cách mạng vô sản về Việt Nam. D. chuẩn bị cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam. Câu 33: Điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX là gì? A. Tăng cường quan hệ với Trung Quốc và các nước Tây Âu. B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa trên thế giới. C. Tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN. D. Mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước trên thế giới. Câu 34: Cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc từ tháng 12 - 1989, nhưng hậu quả của nó vẫn còn để lại đến ngày nay là A. NATO mở rộng phạm vi ảnh hưởng về phía đông. B. sự tranh chấp chủ quyền trên biển Hoa Đông. C. sự khác biệt về chính trị giữa các nước Đông Âu và Tây Âu. D. tình trạng chia cắt trên bán đảo Triều Tiên. Câu 35: Tổ chức chính trị do Nguyễn Ái Quốc thành lập tháng 7 - 1925 với mục đích đoàn kết các dân tộc bị áp bức làm cách mạng, đánh đổ đế quốc là A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. C. Hội Liên hiệp thuộc địa. D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông. Câu 36: Nước cộng hòa Cuba được thành lập (1959) là kết quả của cuộc đấu tranh chống A. chủ nghĩa li khai thân Mĩ. B. chế độ phân biệt chủng tộc. C. chế độ độc tài tay sai thân Mĩ. D. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. Câu 37: Phương thức chủ yếu mà thực dân Pháp sử dụng trong quá trình xâm lược Việt Nam (1858 - 1884) là A. sử dụng thương nhân và nhà truyền giáo để điều tra tình hình Việt Nam. B. kết hợp tấn công quân sự với thủ đoạn chính trị - ngoại giao. C. kết hợp các thủ đoạn chính trị - ngoại giao với các thủ đoạn kinh tế. D. phối hợp với triều đình nhà Nguyễn đàn áp các phong trào yêu nước. Câu 38: Nội dung nào thể hiện tính nhân văn của Bộ Chính trị Trung ương Đảng trong việc đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam? A. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh, tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu để giải phóng miền Nam trong năm 1975. B. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn, giải phóng hoàn toàn miền Nam. C. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của, giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh. D. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. Câu 39: Trong thời gian diễn ra chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chính sách nào ở hậu phương đã cổ vũ mạnh mẽ bộ đội ngoài tiền tuyến? A. Xóa bỏ tàn dư của chế độ phong kiến, thực dân. B. Tịch thu sản nghiệp của đế quốc, Việt gian. C. Tiến hành giảm tô và cải cách ruộng đất. D. Miễn thuế cho nông dân có người thân ngoài mặt trận. Câu 40: Từ tháng 5 đến tháng 8 năm 1930, trung tâm của phong trào cách mạng 1930 -1931 diễn ra chủ yếu ở A. miền Nam. B. trong cả nước. C. miền Bắc. D. miền Trung. ----------HẾT----------- Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề thi 006
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án (Lần 2) - Trường THPT Quang Trung (Mã đề 201)
8 p | 13 | 3
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022-2023 có đáp án (Lần 1) - Trường THPT Ninh Giang, Hải Dương
8 p | 7 | 3
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 - Trường THPT Thủ Đức (Mã đề 546)
7 p | 3 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 có đáp án - Trường THPT Quế Võ số 2 (Mã đề 101)
9 p | 11 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 có đáp án - Trường THPT Phụ Lực (Mã đề 101)
8 p | 9 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 (Lần 2) - Sở GD&ĐT Bình Phước
6 p | 3 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2021-2022 - Trường ĐH QG Hà Nội (Mã đề 102)
6 p | 9 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Hậu Giang (Mã đề 101)
10 p | 12 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022-2023 có đáp án (Lần 1) - Trường THPT Hàn Thuyên, Bắc Ninh (Mã đề 101)
7 p | 11 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022-2023 có đáp án (Lần 1) - Trường THPT Lý Thái Tổ (Mã đề 136)
7 p | 8 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022-2023 (Lần 1) - Trường THPT Kinh Môn, Hải Dương (Mã đề 100)
6 p | 7 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2021-2022 có đáp án (Lần 2) - Trường THCS&THPT Lương Thế Vinh (Mã đề 301)
13 p | 4 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2021-2022 (Lần 4) - Trường THCS&THPT Lương Thế Vinh (Mã đề 101)
6 p | 6 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 có đáp án (Lần 2) - Trường THPT thị xã Quảng Trị (Mã đề 101)
9 p | 8 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 có đáp án (Lần 3) - Trường Đại học Vinh (Mã đề 132)
7 p | 8 | 2
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 có đáp án - Trường THPT Lao Bảo (Mã đề 001)
7 p | 7 | 1
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2022 có đáp án (Lần 1) - Trường THPT Nho Quan A, Ninh Bình
7 p | 4 | 1
-
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Phù Cừ, Hưng Yên (Mã đề 101)
20 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn