
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Công nghệ nông nghiệp năm 2025 có đáp án - Sở GD&ĐT Thái Nguyên (Đợt 2)
lượt xem 0
download

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này, mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Công nghệ nông nghiệp năm 2025 có đáp án - Sở GD&ĐT Thái Nguyên (Đợt 2)" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Công nghệ nông nghiệp năm 2025 có đáp án - Sở GD&ĐT Thái Nguyên (Đợt 2)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 2) TỈNH THÁI NGUYÊN MÔN: Công nghệ - nông nghiệp ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 04 trang) Họ và tên thí sinh: …………………………………………................. Mã đề thi 0701 Số báo danh: ……………………………………… ………………… PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. Câu 1. Bộ phận nào của cây rừng đóng vai trò chính trong việc hấp thụ nước và chất dinh dưỡng để hỗ trợ sự phát triển? A. Thân. B. Hoa C. Lá D. Rễ. Câu 2. Hoạt động nào dẫn đến sự suy giảm nguồn động vật rừng? A. Săn bắt trái phép các loài thú rừng. B. Tỉa cành, tỉa thưa cây rừng. C. Khai thác các loài dược liệu quý. D. Chặt cây rừng làm củi. Câu 3. Khi độ pH trong ao nuôi giảm thấp, biện pháp xử lí nào sau đây là không phù hợp? A. Bổ sung một số hoá chất có tính acid như citric acid, phèn nhôm. B. Quản lí tốt độ trong và mật độ tảo để giảm biến động pH trong nước. C. Tăng cường độ sục khí để tạo điều kiện khuếch tán CO2, ra ngoài không khí. D. Sử dụng nước vôi trong hoặc nước soda để trung hoà H+ trong nước. Câu 4. Biện pháp kĩ thuật nào sau đây vừa làm tăng lượng oxygen trong ao nuôi vừa góp phần làm giảm chi phí thức ăn cho động vật thủy sản? A. Duy trì mực nước ao nuôi phù hợp. B. Quản lý mật độ tảo hợp lí. C. Sục khí, quạt nước vào thời điểm ban đêm và sáng sớm. D. Sử dụng hóa chất tăng oxygen. Câu 5. Dựa vào nguồn gốc, các loài thuỷ sản được phân loại thành các nhóm nào sau đây? A. Thuỷ sản nước ngọt và thuỷ sản nước mặn. B. Thuỷ sản ưa ấm và thuỷ sản ưa lạnh. C. Thuỷ sản ăn thực vật và thuỷ sản ăn động vật. D. Thuỷ sản ngoại nhập và thuỷ sản bản địa. Câu 6. Một hộ trồng rừng sản xuất cây keo lai. Trong những năm đầu cây còn nhỏ, chưa khép tán nên đất và không gian còn trống. Nên thực hiện công việc nào dưới đây để tận dụng đất và không gian trống ở trên? A. Trồng xen các cây nông nghiệp ngắn ngày. B. Trồng dặm. C. Bón phân cho cây rừng. D. Làm cỏ, vun xới cây rừng. Câu 7. Cho các đặc điểm sau: (1) Kiểm soát được quá trình tăng trưởng, sản lượng của loài nuôi. (2) Cần đầu tư cao về cơ sở vật chất, kỹ thuật. (3) Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn thức ăn tự nhiên. (4) Tạo ra năng suất và sản lượng cao hơn. (5) Mật độ thả giống cao. Đâu là đặc điểm của phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh? A. (1), (3), (4), (5) B. (1), (2), (3), (5) C. (1), (2), (4). (5) D. (2), (3), (4), (5) Câu 8. Phương pháp nào sau đây góp phần xử lí hiệu quả chất thải trong trồng trọt? A. Gom nhặt vỏ bao bì, chai lọ đựng chế phẩm để đốt. B. Gom rác hữu cơ như rơm, thân cây, cỏ … để ủ thành compost. C. Phơi khô rơm rạ và đốt ngay trên ruộng. D. Hạn chế sử dụng phân bón và chế phẩm hóa học. Mã đề 0701 Trang 1/4
- Câu 9. Cho một số đặc điểm của trồng trọt công nghệ cao và trồng trọt truyền thống như sau: (1) Trình độ kĩ thuật cao. (2) Chất lượng sản phẩm cao. (3) Năng suất tương đương canh tác truyền thống. (4) Giảm nhân công lao động thủ công. (5) Mức đầu tư thấp. (6) Hiệu quả kinh tế cao. Các đặc điểm của trồng trọt công nghệ cao gồm: A. (1), (2), (4), (6). B. (1), (3), (4), (5). C. (2), (3), (4), (5). D. (2), (3), (4), (6). Câu 10. Con lai tạo ra từ phép lai xa thường không có khả năng sinh sản vì A. bố mẹ khác nhau về bộ nhiễm sắc thể. B. con lai tạo ra chỉ mang bộ gene giống bố hoặc mẹ. C. con lai bị đột biến gene. D. con lai mang nhiều đặc điểm tốt hơn. Câu 11. Nếu không bảo vệ môi trường trong chăn nuôi, hậu quả nào sau đây có thể xảy ra? A. Gây ô nhiễm môi trường và phát sinh dịch bệnh. B. Làm đất đai màu mỡ và tơi xốp hơn. C. Giúp nguồn nước tưới tiêu trở nên sạch hơn. D. Làm tăng năng suất và hiệu quả chăn nuôi. Câu 12. Thức ăn thuỷ sản được chế biến bằng phương pháp thủ công có đặc điểm A. thành phần dinh dưỡng đầy đủ, thời gian bảo quản dài. B. thành phần dinh dưỡng đầy đủ, thời gian bảo quản ngắn. C. thành phần dinh dưỡng không cân đối, thời gian bảo quản ngắn. D. thành phần dinh dưỡng không cân đối, thời gian bảo quản dài Câu 13. Cho các hoạt động như sau: (1) Khai thác lâm sản trong rừng trồng. (2) Trồng và chăm sóc rừng. (3) Nghiên cứu khoa học trong các loại rừng. (4) Sản xuất lâm - nông - ngư nghiệp kết hợp trồng rừng phòng hộ. (5) Sản xuất lâm - nông - ngư nghiệp kết hợp trồng rừng sản xuất. Các hoạt động sử dụng rừng là: A. (1), (2), (3), (4). B. (2), (3), (4), (5). C. (1), (3), (4), (5). D. (1), (2), (3), (5). Câu 14. Vì sao cần sử dụng phân hữu cơ, phân xanh kết hợp với làm ruộng bậc thang hoặc trồng cây theo đường băng trên đất xám bạc màu? A. Để cải thiện độ phì nhiêu và hạn chế xói mòn, rửa trôi đất. B. Để tăng khả năng giữ nước và chống sâu bệnh cho cây trồng. C. Để giảm độ chua và diệt cỏ dại trên ruộng. D. Để tiêu diệt vi sinh vật có hại trong đất. Câu 15. Một trong những đặc điểm của cây rừng ở giai đoạn non là A. bộ rễ và tán cây chưa hoàn chỉnh nên tốc độ sinh trưởng còn chậm. B. chống chịu tốt với các điều kiện bất thường của môi trường. C. chỉ có sự tăng trưởng về chiều cao, không có sự tăng trưởng về kích thước. D. ít chịu tác động của sâu, bệnh hại cây trồng. Câu 16. Một hộ gia đình ở vùng đồng bằng Bắc Bộ muốn đầu tư nuôi thuỷ sản nhưng họ chưa biết cách xử lí nước trước khi nuôi. Theo em, họ nên áp dụng các bước theo thứ tự nào sau đây? A. Bón phân gây màu - khử hoá chất - diệt tạp, khử khuẩn - lắng lọc - thả cá. B. Đưa nước vào - bón vôi - bón phân - thả cá - khử khuẩn. C. Lắng lọc - diệt tạp, khử khuẩn - khử hoá chất - bón phân gây màu - thả cá. D. Bón vôi - bón phân - đưa nước vào - thả cá - lắng lọc. Mã đề 0701 Trang 2/4
- Câu 17. Có các nhận định sau về lợi ích của nuôi thuỷ sản theo tiêu chuẩn VietGAP: (1) Giúp cơ sở nuôi giảm chi phí sản xuất, tạo sản phẩm có chất lượng ổn định. (2) Giúp người lao động được làm việc trong môi trường an toàn, đảm bảo vệ sinh. (3) Giúp người tiêu dùng truy xuất được nguồn gốc thực phẩm. (4) Gây ô nhiễm môi trường sinh thái trầm trọng. (5) Cung cấp cho cơ sở chế biến thuỷ sản nguồn nguyên liệu đảm bảo. Các nhận định đúng là: A. (1), (2), (3), (5). B. (1), (3), (4), (5). C. (2), (3), (4), (5). D. (1), (2), (4), (5). Câu 18. Vị trí đặt lồng nuôi cá rô phi trên sông cần thoáng gió, có mặt nước rộng và tốc độ dòng chảy phù hợp khoảng A. 10 - 30 m/s. B. 0,2 - 0,3 m/s. C. 20 - 30 m/s. D. 2 – 3 m/s. Câu 19. Khi phát hiện tảo phát triển quá mức trong ao nuôi cá, người nuôi nên A. sử dụng chất diệt tảo hóa học càng sớm càng tốt. B. thay toàn bộ nước ao để loại bỏ tảo. C. tăng cường thức ăn cho cá để cá lớn nhanh hơn, giảm ảnh hưởng của tảo. D. giảm lượng thức ăn và sử dụng chế phẩm sinh học để ổn định hệ sinh thái ao. Câu 20. Nội dung nào không đúng khi nói về công nghệ nuôi thuỷ sản tuần hoàn? A. Là công nghệ nuôi tái sử dụng nước. B. Phần lớn nước thải sau khi nuôi sẽ được xử lí và quay trở lại hệ thống nuôi trong một quy trình khép kín. C. Nguồn nước thải từ bể nuôi được xử lí nhờ hệ thống lọc sinh học trước khi thải ra môi trường. D. Đây là hệ thống nuôi thuỷ sản tiết kiệm nước. Câu 21. Trong chăn nuôi hiện đại, nền chuồng được làm bằng chất liệu A. tre, nứa, lá, kết hợp vách che bằng vật liệu tự nhiên. B. nền xi măng hoặc kết hợp lớp đệm lót sinh học trong chuồng. C. gỗ ép công nghiệp, nhựa tổng hợp cách ẩm. D. thép không gỉ, inox và vật liệu cách nhiệt hợp lý. Câu 22. Nhận định nào sai khi nói về mô hình chăn nuôi gà thu trứng tự động? A. Trứng đạt yêu cầu được diệt khuẩn, phân loại theo kích cỡ, đóng gói theo dây truyền tự động, vận chuyển về kho và mang đi tiêu thụ. B. Các công đoạn trong quá trình chăn nuôi, từ khâu cho ăn, uống, đến thu hoạch, đóng gói trứng, thu gom chất thải đều được diễn ra tự động. C. Trứng không đạt yêu cầu (giập, vỡ, bẩn…) được công nhân nhặt ra khỏi hệ thống băng chuyền để dùng cho mục đích khác. D. Trứng gà đẻ ra được tự động vận chuyển theo băng truyền về khu vực tập kết. Câu 23. Sản phẩm nào sau đây có nguồn gốc từ lâm nghiệp? A. Mật ong rừng. B. Lúa nương. C. Gà đồi. D. Cá suối. Câu 24. Công nghệ trồng cây không dùng đất có đặc điểm nào sau đây? A. Cho năng suất cao, rút ngắn thời gian sinh trưởng. B. Chi phí đầu tư thấp, quy mô thực hiện nhỏ. C. Cây trồng không cần chăm sóc vẫn sinh trưởng tốt. D. Tăng cường sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cháy rừng là một trong những nguyên nhân gây mất rừng khá phổ biến ở các quốc gia trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Cháy rừng có khả năng làm mất rừng một cách nhanh chóng, gây thiệt hại lớn về tài nguyên rừng, làm đất bị thoái hoá. Mỗi nhận định sau là đúng hay sai về nguyên nhân dẫn đến cháy rừng? a) Cháy rừng thường xảy ra vào mùa khô và ở những khu vực trồng loại cây dễ cháy. b) Đốt nương rẫy, vệ sinh đồng ruộng, đốt thực bì để chuẩn bị đất trồng rừng. c) Đốt lửa, sử dụng lửa để săn bắt động vật rừng, lấy mật ong, lấy phế liệu chiến tranh. d) Không đảm bảo an toàn về phòng cháy và chữa cháy rừng khi sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt trong những công trình được phép bố trí ở trong rừng. Mã đề 0701 Trang 3/4
- Câu 2. Khi nghiên cứu ảnh hưởng của độ mặn lên tăng trưởng của cá bè vẫu giai đoạn giống sau 28 ngày, các nhà khoa học đã thu được kết quả như sau: Độ mặn Chỉ tiêu 5‰ 15‰ 25‰ 33‰ Chiều dài (cm) 2,62 ± 0,13 2,62 ± 0,13 2,62 ± 0,13 2,62 ± 0,13 Khối lượng (g) 0,26 ± 0,07 0,26 ± 0,07 0,26 ± 0,07 0,26 ± 0,07 Chiều dài (cm) 5,19 ± 0,03a 5,72 ± 0,03b 5,85 ± 0,03b 6,33 ± 0,11c (sau 28 ngày) Khối lượng (g) 2,32 ± 0,09a 2,77 ± 0,05b 2,97 ± 0,05b 3,47 ± 0,05c (Sau 28 ngày) (Tăng trưởng của cá bè vẫu được ương ở các mức độ mặn khác nhau Ngô Văn Mạnh*, Dương Nguyễn Hoàng, Đặng Thị Bích Trâm, Hoàng Thị Thanh Viện Nuôi trồng Thủy sản, Trường Đại học Nha Trang. 2024) Một nhóm học sinh đã có các nhận định như sau: a) Khi ương cá bè vẫu giống, để đạt được tỉ lệ sống cao và tốc độ tăng trưởng tốt nhất nên sử dụng môi trường nước có độ mặn từ 5‰ - 33‰. b) Nên ương cá bè vẫu giai đoạn giống ở độ mặn 33‰ để cho kết quả tăng trưởng tốt nhất. c) Độ mặn của môi trường nước có ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của cá bè vẫu. d) Độ mặn của môi trường nước tỉ lệ thuận với tốc độ tăng trưởng của cá bè vẫu. Câu 3. Việc nuôi cá rô phi trong lồng tại địa phương là một mô hình phổ biến ở nhiều vùng có ao, hồ, sông, ngòi, đặc biệt phù hợp với các địa phương có mặt nước tĩnh hoặc chảy nhẹ. Hộ nuôi cá rô phi trong lồng đưa ra một số nhận định sau: a) Khi thả cá giống, có thể thả vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày đều không ảnh hưởng đến sức khỏe của cá. b) Một gia đình có hệ thống 10 lồng cá rô phi đơn tính, mỗi lồng có 1700 con, mỗi con nặng 300g, mỗi lần chăn cá lượng thức ăn cho ăn bằng 5% khối lượng cơ thể, nên gia đình đã tính toán cần cho cá ăn với khối lượng thức ăn là 255.000g/ngày chia đều làm 2 lần sáng và chiều. c) Một hộ nuôi cá đặt lồng chạm đáy sông để tận dụng tối đa diện tích nước. Điều này đảm bảo cho cá sinh trưởng, phát triển tốt và không ảnh hưởng đến chất lượng nước. d) Lồng nuôi cá rô phi có thể làm từ nhiều chất liệu khác nhau như gỗ, ống sắt mạ kẽm hoặc ống nhựa HDPE. Câu 4. Trong nuôi trồng thủy sản, thức ăn có thể được chế biến theo hai phương pháp chính: thủ công và công nghiệp. Mỗi phương pháp có đặc điểm riêng về cách phối trộn, bảo quản và giá trị dinh dưỡng. Sau khi tìm hiểu về 2 phương pháp chế biến trên, nhóm học sinh đã đưa ra một số nhận định như sau: a) Thức ăn thủ công thường chỉ được dùng tại chỗ ngay sau khi chế biến, không nên buôn bán rộng rãi trên thị trường, vì để thức ăn đến tay được người tiêu dùng phải mất thời gian bảo quản nhất định. b) Mỗi lần chế biến thủ công người chăn nuôi cần chuẩn bị nhiều loại nguyên liệu và các dụng cụ khác nhau nên tốn nhiều thời gian. Vì thế nhiều hộ gia đình đã chế biến lượng thức ăn có thể sử dụng được trong vài ngày và để bảo quản thức ăn được lâu hơn họ đã sấy khô thay vì để ở dạng viên ẩm. c) Thức ăn thủ công do người chăn nuôi tự phối trộn từ các nguyên liệu sẵn có. d) Thức ăn thủ công thường có độ nén cao và nổi tốt trên mặt nước. ------ HẾT ------ Mã đề 0701 Trang 4/4
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 2) TỈNH THÁI NGUYÊN MÔN: Công nghệ - nông nghiệp ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 04 trang) Họ và tên thí sinh: …………………………………………................. Mã đề thi 0702 Số báo danh: ……………………………………… ………………… PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. Câu 1. Trong chăn nuôi hiện đại, nền chuồng được làm bằng chất liệu A. gỗ ép công nghiệp, nhựa tổng hợp cách ẩm. B. thép không gỉ, inox và vật liệu cách nhiệt hợp lý. C. nền xi măng hoặc kết hợp lớp đệm lót sinh học trong chuồng. D. tre, nứa, lá, kết hợp vách che bằng vật liệu tự nhiên. Câu 2. Phương pháp nào sau đây góp phần xử lí hiệu quả chất thải trong trồng trọt? A. Gom nhặt vỏ bao bì, chai lọ đựng chế phẩm để đốt. B. Hạn chế sử dụng phân bón và chế phẩm hóa học. C. Phơi khô rơm rạ và đốt ngay trên ruộng. D. Gom rác hữu cơ như rơm, thân cây, cỏ … để ủ thành compost. Câu 3. Công nghệ trồng cây không dùng đất có đặc điểm nào sau đây? A. Cho năng suất cao, rút ngắn thời gian sinh trưởng. B. Tăng cường sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật. C. Chi phí đầu tư thấp, quy mô thực hiện nhỏ. D. Cây trồng không cần chăm sóc vẫn sinh trưởng tốt. Câu 4. Khi phát hiện tảo phát triển quá mức trong ao nuôi cá, người nuôi nên A. tăng cường thức ăn cho cá để cá lớn nhanh hơn, giảm ảnh hưởng của tảo. B. giảm lượng thức ăn và sử dụng chế phẩm sinh học để ổn định hệ sinh thái ao. C. sử dụng chất diệt tảo hóa học càng sớm càng tốt. D. thay toàn bộ nước ao để loại bỏ tảo. Câu 5. Sản phẩm nào sau đây có nguồn gốc từ lâm nghiệp? A. Mật ong rừng. B. Cá suối. C. Gà đồi. D. Lúa nương. Câu 6. Thức ăn thuỷ sản được chế biến bằng phương pháp thủ công có đặc điểm A. thành phần dinh dưỡng đầy đủ, thời gian bảo quản dài. B. thành phần dinh dưỡng đầy đủ, thời gian bảo quản ngắn. C. thành phần dinh dưỡng không cân đối, thời gian bảo quản dài D. thành phần dinh dưỡng không cân đối, thời gian bảo quản ngắn. Câu 7. Một trong những đặc điểm của cây rừng ở giai đoạn non là A. chống chịu tốt với các điều kiện bất thường của môi trường. B. ít chịu tác động của sâu, bệnh hại cây trồng. C. bộ rễ và tán cây chưa hoàn chỉnh nên tốc độ sinh trưởng còn chậm. D. chỉ có sự tăng trưởng về chiều cao, không có sự tăng trưởng về kích thước. Câu 8. Vị trí đặt lồng nuôi cá rô phi trên sông cần thoáng gió, có mặt nước rộng và tốc độ dòng chảy phù hợp khoảng A. 10 - 30 m/s. B. 20 - 30 m/s. C. 2 – 3 m/s. D. 0,2 - 0,3 m/s. Câu 9. Nội dung nào không đúng khi nói về công nghệ nuôi thuỷ sản tuần hoàn? A. Là công nghệ nuôi tái sử dụng nước. B. Phần lớn nước thải sau khi nuôi sẽ được xử lí và quay trở lại hệ thống nuôi trong một quy trình khép kín. C. Đây là hệ thống nuôi thuỷ sản tiết kiệm nước. D. Nguồn nước thải từ bể nuôi được xử lí nhờ hệ thống lọc sinh học trước khi thải ra môi trường. Mã đề 0702 Trang 1/4
- Câu 10. Khi độ pH trong ao nuôi giảm thấp, biện pháp xử lí nào sau đây là không phù hợp? A. Quản lí tốt độ trong và mật độ tảo để giảm biến động pH trong nước. B. Sử dụng nước vôi trong hoặc nước soda để trung hoà H+ trong nước. C. Tăng cường độ sục khí để tạo điều kiện khuếch tán CO2, ra ngoài không khí. D. Bổ sung một số hoá chất có tính acid như citric acid, phèn nhôm. Câu 11. Vì sao cần sử dụng phân hữu cơ, phân xanh kết hợp với làm ruộng bậc thang hoặc trồng cây theo đường băng trên đất xám bạc màu? A. Để tăng khả năng giữ nước và chống sâu bệnh cho cây trồng. B. Để giảm độ chua và diệt cỏ dại trên ruộng. C. Để tiêu diệt vi sinh vật có hại trong đất. D. Để cải thiện độ phì nhiêu và hạn chế xói mòn, rửa trôi đất. Câu 12. Bộ phận nào của cây rừng đóng vai trò chính trong việc hấp thụ nước và chất dinh dưỡng để hỗ trợ sự phát triển? A. Thân. B. Hoa C. Lá D. Rễ. Câu 13. Hoạt động nào dẫn đến sự suy giảm nguồn động vật rừng? A. Săn bắt trái phép các loài thú rừng. B. Tỉa cành, tỉa thưa cây rừng. C. Khai thác các loài dược liệu quý. D. Chặt cây rừng làm củi. Câu 14. Dựa vào nguồn gốc, các loài thuỷ sản được phân loại thành các nhóm nào sau đây? A. Thuỷ sản nước ngọt và thuỷ sản nước mặn. B. Thuỷ sản ưa ấm và thuỷ sản ưa lạnh. C. Thuỷ sản ngoại nhập và thuỷ sản bản địa. D. Thuỷ sản ăn thực vật và thuỷ sản ăn động vật. Câu 15. Một hộ gia đình ở vùng đồng bằng Bắc Bộ muốn đầu tư nuôi thuỷ sản nhưng họ chưa biết cách xử lí nước trước khi nuôi. Theo em, họ nên áp dụng các bước theo thứ tự nào sau đây? A. Bón phân gây màu - khử hoá chất - diệt tạp, khử khuẩn - lắng lọc - thả cá. B. Đưa nước vào - bón vôi - bón phân - thả cá - khử khuẩn. C. Lắng lọc - diệt tạp, khử khuẩn - khử hoá chất - bón phân gây màu - thả cá. D. Bón vôi - bón phân - đưa nước vào - thả cá - lắng lọc. Câu 16. Cho các đặc điểm sau: (1) Kiểm soát được quá trình tăng trưởng, sản lượng của loài nuôi. (2) Cần đầu tư cao về cơ sở vật chất, kỹ thuật. (3) Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn thức ăn tự nhiên. (4) Tạo ra năng suất và sản lượng cao hơn. (5) Mật độ thả giống cao. Đâu là đặc điểm của phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh? A. (1), (2), (3), (5) B. (2), (3), (4), (5) C. (1), (3), (4), (5) D. (1), (2), (4). (5) Câu 17. Con lai tạo ra từ phép lai xa thường không có khả năng sinh sản vì A. con lai tạo ra chỉ mang bộ gene giống bố hoặc mẹ. B. con lai bị đột biến gene. C. con lai mang nhiều đặc điểm tốt hơn. D. bố mẹ khác nhau về bộ nhiễm sắc thể. Câu 18. Có các nhận định sau về lợi ích của nuôi thuỷ sản theo tiêu chuẩn VietGAP: (1) Giúp cơ sở nuôi giảm chi phí sản xuất, tạo sản phẩm có chất lượng ổn định. (2) Giúp người lao động được làm việc trong môi trường an toàn, đảm bảo vệ sinh. (3) Giúp người tiêu dùng truy xuất được nguồn gốc thực phẩm. (4) Gây ô nhiễm môi trường sinh thái trầm trọng. (5) Cung cấp cho cơ sở chế biến thuỷ sản nguồn nguyên liệu đảm bảo. Các nhận định đúng là: A. (1), (3), (4), (5). B. (1), (2), (3), (5). C. (1), (2), (4), (5). D. (2), (3), (4), (5). Mã đề 0702 Trang 2/4
- Câu 19. Nếu không bảo vệ môi trường trong chăn nuôi, hậu quả nào sau đây có thể xảy ra? A. Giúp nguồn nước tưới tiêu trở nên sạch hơn. B. Gây ô nhiễm môi trường và phát sinh dịch bệnh. C. Làm tăng năng suất và hiệu quả chăn nuôi. D. Làm đất đai màu mỡ và tơi xốp hơn. Câu 20. Biện pháp kĩ thuật nào sau đây vừa làm tăng lượng oxygen trong ao nuôi vừa góp phần làm giảm chi phí thức ăn cho động vật thủy sản? A. Sử dụng hóa chất tăng oxygen. B. Duy trì mực nước ao nuôi phù hợp. C. Sục khí, quạt nước vào thời điểm ban đêm và sáng sớm. D. Quản lý mật độ tảo hợp lí. Câu 21. Cho một số đặc điểm của trồng trọt công nghệ cao và trồng trọt truyền thống như sau: (1) Trình độ kĩ thuật cao. (2) Chất lượng sản phẩm cao. (3) Năng suất tương đương canh tác truyền thống. (4) Giảm nhân công lao động thủ công. (5) Mức đầu tư thấp. (6) Hiệu quả kinh tế cao. Các đặc điểm của trồng trọt công nghệ cao gồm: A. (2), (3), (4), (5). B. (1), (2), (4), (6). C. (2), (3), (4), (6). D. (1), (3), (4), (5). Câu 22. Cho các hoạt động như sau: (1) Khai thác lâm sản trong rừng trồng. (2) Trồng và chăm sóc rừng. (3) Nghiên cứu khoa học trong các loại rừng. (4) Sản xuất lâm - nông - ngư nghiệp kết hợp trồng rừng phòng hộ. (5) Sản xuất lâm - nông - ngư nghiệp kết hợp trồng rừng sản xuất. Các hoạt động sử dụng rừng là: A. (2), (3), (4), (5). B. (1), (2), (3), (5). C. (1), (2), (3), (4). D. (1), (3), (4), (5). Câu 23. Nhận định nào sai khi nói về mô hình chăn nuôi gà thu trứng tự động? A. Trứng gà đẻ ra được tự động vận chuyển theo băng truyền về khu vực tập kết. B. Trứng đạt yêu cầu được diệt khuẩn, phân loại theo kích cỡ, đóng gói theo dây truyền tự động, vận chuyển về kho và mang đi tiêu thụ. C. Trứng không đạt yêu cầu (giập, vỡ, bẩn…) được công nhân nhặt ra khỏi hệ thống băng chuyền để dùng cho mục đích khác. D. Các công đoạn trong quá trình chăn nuôi, từ khâu cho ăn, uống, đến thu hoạch, đóng gói trứng, thu gom chất thải đều được diễn ra tự động. Câu 24. Một hộ trồng rừng sản xuất cây keo lai. Trong những năm đầu cây còn nhỏ, chưa khép tán nên đất và không gian còn trống. Nên thực hiện công việc nào dưới đây để tận dụng đất và không gian trống ở trên? A. Bón phân cho cây rừng. B. Trồng dặm. C. Làm cỏ, vun xới cây rừng. D. Trồng xen các cây nông nghiệp ngắn ngày. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cháy rừng là một trong những nguyên nhân gây mất rừng khá phổ biến ở các quốc gia trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Cháy rừng có khả năng làm mất rừng một cách nhanh chóng, gây thiệt hại lớn về tài nguyên rừng, làm đất bị thoái hoá. Mỗi nhận định sau là đúng hay sai về nguyên nhân dẫn đến cháy rừng? a) Cháy rừng thường xảy ra vào mùa khô và ở những khu vực trồng loại cây dễ cháy. b) Đốt nương rẫy, vệ sinh đồng ruộng, đốt thực bì để chuẩn bị đất trồng rừng. Mã đề 0702 Trang 3/4
- c) Không đảm bảo an toàn về phòng cháy và chữa cháy rừng khi sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt trong những công trình được phép bố trí ở trong rừng. d) Đốt lửa, sử dụng lửa để săn bắt động vật rừng, lấy mật ong, lấy phế liệu chiến tranh. Câu 2. Khi nghiên cứu ảnh hưởng của độ mặn lên tăng trưởng của cá bè vẫu giai đoạn giống sau 28 ngày, các nhà khoa học đã thu được kết quả như sau: Độ mặn Chỉ tiêu 5‰ 15‰ 25‰ 33‰ Chiều dài (cm) 2,62 ± 0,13 2,62 ± 0,13 2,62 ± 0,13 2,62 ± 0,13 Khối lượng (g) 0,26 ± 0,07 0,26 ± 0,07 0,26 ± 0,07 0,26 ± 0,07 Chiều dài (cm) 5,19 ± 0,03a 5,72 ± 0,03b 5,85 ± 0,03b 6,33 ± 0,11c (sau 28 ngày) Khối lượng (g) 2,32 ± 0,09a 2,77 ± 0,05b 2,97 ± 0,05b 3,47 ± 0,05c (Sau 28 ngày) (Tăng trưởng của cá bè vẫu được ương ở các mức độ mặn khác nhau Ngô Văn Mạnh*, Dương Nguyễn Hoàng, Đặng Thị Bích Trâm, Hoàng Thị Thanh Viện Nuôi trồng Thủy sản, Trường Đại học Nha Trang. 2024) Một nhóm học sinh đã có các nhận định như sau: a) Khi ương cá bè vẫu giống, để đạt được tỉ lệ sống cao và tốc độ tăng trưởng tốt nhất nên sử dụng môi trường nước có độ mặn từ 5‰ - 33‰. b) Độ mặn của môi trường nước tỉ lệ thuận với tốc độ tăng trưởng của cá bè vẫu. c) Nên ương cá bè vẫu giai đoạn giống ở độ mặn 33‰ để cho kết quả tăng trưởng tốt nhất. d) Độ mặn của môi trường nước có ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của cá bè vẫu. Câu 3. Việc nuôi cá rô phi trong lồng tại địa phương là một mô hình phổ biến ở nhiều vùng có ao, hồ, sông, ngòi, đặc biệt phù hợp với các địa phương có mặt nước tĩnh hoặc chảy nhẹ. Hộ nuôi cá rô phi trong lồng đưa ra một số nhận định sau: a) Một gia đình có hệ thống 10 lồng cá rô phi đơn tính, mỗi lồng có 1700 con, mỗi con nặng 300g, mỗi lần chăn cá lượng thức ăn cho ăn bằng 5% khối lượng cơ thể, nên gia đình đã tính toán cần cho cá ăn với khối lượng thức ăn là 255.000g/ngày chia đều làm 2 lần sáng và chiều. b) Khi thả cá giống, có thể thả vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày đều không ảnh hưởng đến sức khỏe của cá. c) Lồng nuôi cá rô phi có thể làm từ nhiều chất liệu khác nhau như gỗ, ống sắt mạ kẽm hoặc ống nhựa HDPE. d) Một hộ nuôi cá đặt lồng chạm đáy sông để tận dụng tối đa diện tích nước. Điều này đảm bảo cho cá sinh trưởng, phát triển tốt và không ảnh hưởng đến chất lượng nước. Câu 4. Trong nuôi trồng thủy sản, thức ăn có thể được chế biến theo hai phương pháp chính: thủ công và công nghiệp. Mỗi phương pháp có đặc điểm riêng về cách phối trộn, bảo quản và giá trị dinh dưỡng. Sau khi tìm hiểu về 2 phương pháp chế biến trên, nhóm học sinh đã đưa ra một số nhận định như sau: a) Thức ăn thủ công thường chỉ được dùng tại chỗ ngay sau khi chế biến, không nên buôn bán rộng rãi trên thị trường, vì để thức ăn đến tay được người tiêu dùng phải mất thời gian bảo quản nhất định. b) Mỗi lần chế biến thủ công người chăn nuôi cần chuẩn bị nhiều loại nguyên liệu và các dụng cụ khác nhau nên tốn nhiều thời gian. Vì thế nhiều hộ gia đình đã chế biến lượng thức ăn có thể sử dụng được trong vài ngày và để bảo quản thức ăn được lâu hơn họ đã sấy khô thay vì để ở dạng viên ẩm. c) Thức ăn thủ công thường có độ nén cao và nổi tốt trên mặt nước. d) Thức ăn thủ công do người chăn nuôi tự phối trộn từ các nguyên liệu sẵn có. ------ HẾT ------ Mã đề 0702 Trang 4/4
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 2) TỈNH THÁI NGUYÊN MÔN: Công nghệ - nông nghiệp ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 04 trang) Họ và tên thí sinh: …………………………………………................. Mã đề thi 0703 Số báo danh: ……………………………………… ………………… PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. Câu 1. Một hộ trồng rừng sản xuất cây keo lai. Trong những năm đầu cây còn nhỏ, chưa khép tán nên đất và không gian còn trống. Nên thực hiện công việc nào dưới đây để tận dụng đất và không gian trống ở trên? A. Trồng dặm. B. Làm cỏ, vun xới cây rừng. C. Bón phân cho cây rừng. D. Trồng xen các cây nông nghiệp ngắn ngày. Câu 2. Cho các hoạt động như sau: (1) Khai thác lâm sản trong rừng trồng. (2) Trồng và chăm sóc rừng. (3) Nghiên cứu khoa học trong các loại rừng. (4) Sản xuất lâm - nông - ngư nghiệp kết hợp trồng rừng phòng hộ. (5) Sản xuất lâm - nông - ngư nghiệp kết hợp trồng rừng sản xuất. Các hoạt động sử dụng rừng là: A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (3), (4), (5). C. (1), (2), (3), (5). D. (2), (3), (4), (5). Câu 3. Khi phát hiện tảo phát triển quá mức trong ao nuôi cá, người nuôi nên A. thay toàn bộ nước ao để loại bỏ tảo. B. giảm lượng thức ăn và sử dụng chế phẩm sinh học để ổn định hệ sinh thái ao. C. tăng cường thức ăn cho cá để cá lớn nhanh hơn, giảm ảnh hưởng của tảo. D. sử dụng chất diệt tảo hóa học càng sớm càng tốt. Câu 4. Vị trí đặt lồng nuôi cá rô phi trên sông cần thoáng gió, có mặt nước rộng và tốc độ dòng chảy phù hợp khoảng A. 2 – 3 m/s. B. 20 - 30 m/s. C. 10 - 30 m/s. D. 0,2 - 0,3 m/s. Câu 5. Khi độ pH trong ao nuôi giảm thấp, biện pháp xử lí nào sau đây là không phù hợp? A. Sử dụng nước vôi trong hoặc nước soda để trung hoà H+ trong nước. B. Quản lí tốt độ trong và mật độ tảo để giảm biến động pH trong nước. C. Bổ sung một số hoá chất có tính acid như citric acid, phèn nhôm. D. Tăng cường độ sục khí để tạo điều kiện khuếch tán CO2, ra ngoài không khí. Câu 6. Công nghệ trồng cây không dùng đất có đặc điểm nào sau đây? A. Chi phí đầu tư thấp, quy mô thực hiện nhỏ. B. Cho năng suất cao, rút ngắn thời gian sinh trưởng. C. Cây trồng không cần chăm sóc vẫn sinh trưởng tốt. D. Tăng cường sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật. Câu 7. Trong chăn nuôi hiện đại, nền chuồng được làm bằng chất liệu A. thép không gỉ, inox và vật liệu cách nhiệt hợp lý. B. nền xi măng hoặc kết hợp lớp đệm lót sinh học trong chuồng. C. tre, nứa, lá, kết hợp vách che bằng vật liệu tự nhiên. D. gỗ ép công nghiệp, nhựa tổng hợp cách ẩm. Câu 8. Cho một số đặc điểm của trồng trọt công nghệ cao và trồng trọt truyền thống như sau: (1) Trình độ kĩ thuật cao. (2) Chất lượng sản phẩm cao. (3) Năng suất tương đương canh tác truyền thống. (4) Giảm nhân công lao động thủ công. (5) Mức đầu tư thấp. (6) Hiệu quả kinh tế cao. Các đặc điểm của trồng trọt công nghệ cao gồm: Mã đề 0703 Trang 1/4
- A. (1), (2), (4), (6). B. (1), (3), (4), (5). C. (2), (3), (4), (5). D. (2), (3), (4), (6). Câu 9. Biện pháp kĩ thuật nào sau đây vừa làm tăng lượng oxygen trong ao nuôi vừa góp phần làm giảm chi phí thức ăn cho động vật thủy sản? A. Duy trì mực nước ao nuôi phù hợp. B. Sục khí, quạt nước vào thời điểm ban đêm và sáng sớm. C. Quản lý mật độ tảo hợp lí. D. Sử dụng hóa chất tăng oxygen. Câu 10. Một hộ gia đình ở vùng đồng bằng Bắc Bộ muốn đầu tư nuôi thuỷ sản nhưng họ chưa biết cách xử lí nước trước khi nuôi. Theo em, họ nên áp dụng các bước theo thứ tự nào sau đây? A. Lắng lọc - diệt tạp, khử khuẩn - khử hoá chất - bón phân gây màu - thả cá. B. Bón phân gây màu - khử hoá chất - diệt tạp, khử khuẩn - lắng lọc - thả cá. C. Bón vôi - bón phân - đưa nước vào - thả cá - lắng lọc. D. Đưa nước vào - bón vôi - bón phân - thả cá - khử khuẩn. Câu 11. Nội dung nào không đúng khi nói về công nghệ nuôi thuỷ sản tuần hoàn? A. Nguồn nước thải từ bể nuôi được xử lí nhờ hệ thống lọc sinh học trước khi thải ra môi trường. B. Là công nghệ nuôi tái sử dụng nước. C. Đây là hệ thống nuôi thuỷ sản tiết kiệm nước. D. Phần lớn nước thải sau khi nuôi sẽ được xử lí và quay trở lại hệ thống nuôi trong một quy trình khép kín. Câu 12. Con lai tạo ra từ phép lai xa thường không có khả năng sinh sản vì A. con lai tạo ra chỉ mang bộ gene giống bố hoặc mẹ. B. con lai mang nhiều đặc điểm tốt hơn. C. con lai bị đột biến gene. D. bố mẹ khác nhau về bộ nhiễm sắc thể. Câu 13. Nếu không bảo vệ môi trường trong chăn nuôi, hậu quả nào sau đây có thể xảy ra? A. Giúp nguồn nước tưới tiêu trở nên sạch hơn. B. Gây ô nhiễm môi trường và phát sinh dịch bệnh. C. Làm tăng năng suất và hiệu quả chăn nuôi. D. Làm đất đai màu mỡ và tơi xốp hơn. Câu 14. Sản phẩm nào sau đây có nguồn gốc từ lâm nghiệp? A. Lúa nương. B. Gà đồi. C. Mật ong rừng. D. Cá suối. Câu 15. Phương pháp nào sau đây góp phần xử lí hiệu quả chất thải trong trồng trọt? A. Hạn chế sử dụng phân bón và chế phẩm hóa học. B. Phơi khô rơm rạ và đốt ngay trên ruộng. C. Gom nhặt vỏ bao bì, chai lọ đựng chế phẩm để đốt. D. Gom rác hữu cơ như rơm, thân cây, cỏ … để ủ thành compost. Câu 16. Có các nhận định sau về lợi ích của nuôi thuỷ sản theo tiêu chuẩn VietGAP: (1) Giúp cơ sở nuôi giảm chi phí sản xuất, tạo sản phẩm có chất lượng ổn định. (2) Giúp người lao động được làm việc trong môi trường an toàn, đảm bảo vệ sinh. (3) Giúp người tiêu dùng truy xuất được nguồn gốc thực phẩm. (4) Gây ô nhiễm môi trường sinh thái trầm trọng. (5) Cung cấp cho cơ sở chế biến thuỷ sản nguồn nguyên liệu đảm bảo. Các nhận định đúng là: A. (1), (3), (4), (5). B. (1), (2), (3), (5). C. (1), (2), (4), (5). D. (2), (3), (4), (5). Câu 17. Hoạt động nào dẫn đến sự suy giảm nguồn động vật rừng? A. Tỉa cành, tỉa thưa cây rừng. B. Săn bắt trái phép các loài thú rừng. C. Khai thác các loài dược liệu quý. D. Chặt cây rừng làm củi. Mã đề 0703 Trang 2/4
- Câu 18. Nhận định nào sai khi nói về mô hình chăn nuôi gà thu trứng tự động? A. Các công đoạn trong quá trình chăn nuôi, từ khâu cho ăn, uống, đến thu hoạch, đóng gói trứng, thu gom chất thải đều được diễn ra tự động. B. Trứng đạt yêu cầu được diệt khuẩn, phân loại theo kích cỡ, đóng gói theo dây truyền tự động, vận chuyển về kho và mang đi tiêu thụ. C. Trứng không đạt yêu cầu (giập, vỡ, bẩn…) được công nhân nhặt ra khỏi hệ thống băng chuyền để dùng cho mục đích khác. D. Trứng gà đẻ ra được tự động vận chuyển theo băng truyền về khu vực tập kết. Câu 19. Vì sao cần sử dụng phân hữu cơ, phân xanh kết hợp với làm ruộng bậc thang hoặc trồng cây theo đường băng trên đất xám bạc màu? A. Để giảm độ chua và diệt cỏ dại trên ruộng. B. Để cải thiện độ phì nhiêu và hạn chế xói mòn, rửa trôi đất. C. Để tiêu diệt vi sinh vật có hại trong đất. D. Để tăng khả năng giữ nước và chống sâu bệnh cho cây trồng. Câu 20. Cho các đặc điểm sau: (1) Kiểm soát được quá trình tăng trưởng, sản lượng của loài nuôi. (2) Cần đầu tư cao về cơ sở vật chất, kỹ thuật. (3) Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn thức ăn tự nhiên. (4) Tạo ra năng suất và sản lượng cao hơn. (5) Mật độ thả giống cao. Đâu là đặc điểm của phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh? A. (1), (2), (4). (5) B. (2), (3), (4), (5) C. (1), (2), (3), (5) D. (1), (3), (4), (5) Câu 21. Thức ăn thuỷ sản được chế biến bằng phương pháp thủ công có đặc điểm A. thành phần dinh dưỡng không cân đối, thời gian bảo quản ngắn. B. thành phần dinh dưỡng không cân đối, thời gian bảo quản dài C. thành phần dinh dưỡng đầy đủ, thời gian bảo quản dài. D. thành phần dinh dưỡng đầy đủ, thời gian bảo quản ngắn. Câu 22. Một trong những đặc điểm của cây rừng ở giai đoạn non là A. ít chịu tác động của sâu, bệnh hại cây trồng. B. chống chịu tốt với các điều kiện bất thường của môi trường. C. bộ rễ và tán cây chưa hoàn chỉnh nên tốc độ sinh trưởng còn chậm. D. chỉ có sự tăng trưởng về chiều cao, không có sự tăng trưởng về kích thước. Câu 23. Dựa vào nguồn gốc, các loài thuỷ sản được phân loại thành các nhóm nào sau đây? A. Thuỷ sản nước ngọt và thuỷ sản nước mặn. B. Thuỷ sản ưa ấm và thuỷ sản ưa lạnh. C. Thuỷ sản ăn thực vật và thuỷ sản ăn động vật. D. Thuỷ sản ngoại nhập và thuỷ sản bản địa. Câu 24. Bộ phận nào của cây rừng đóng vai trò chính trong việc hấp thụ nước và chất dinh dưỡng để hỗ trợ sự phát triển? A. Rễ. B. Hoa C. Lá D. Thân. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Việc nuôi cá rô phi trong lồng tại địa phương là một mô hình phổ biến ở nhiều vùng có ao, hồ, sông, ngòi, đặc biệt phù hợp với các địa phương có mặt nước tĩnh hoặc chảy nhẹ. Hộ nuôi cá rô phi trong lồng đưa ra một số nhận định sau: a) Một gia đình có hệ thống 10 lồng cá rô phi đơn tính, mỗi lồng có 1700 con, mỗi con nặng 300g, mỗi lần chăn cá lượng thức ăn cho ăn bằng 5% khối lượng cơ thể, nên gia đình đã tính toán cần cho cá ăn với khối lượng thức ăn là 255.000g/ngày chia đều làm 2 lần sáng và chiều. b) Khi thả cá giống, có thể thả vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày đều không ảnh hưởng đến sức khỏe của cá. c) Lồng nuôi cá rô phi có thể làm từ nhiều chất liệu khác nhau như gỗ, ống sắt mạ kẽm hoặc ống nhựa HDPE. Mã đề 0703 Trang 3/4
- d) Một hộ nuôi cá đặt lồng chạm đáy sông để tận dụng tối đa diện tích nước. Điều này đảm bảo cho cá sinh trưởng, phát triển tốt và không ảnh hưởng đến chất lượng nước. Câu 2. Trong nuôi trồng thủy sản, thức ăn có thể được chế biến theo hai phương pháp chính: thủ công và công nghiệp. Mỗi phương pháp có đặc điểm riêng về cách phối trộn, bảo quản và giá trị dinh dưỡng. Sau khi tìm hiểu về 2 phương pháp chế biến trên, nhóm học sinh đã đưa ra một số nhận định như sau: a) Thức ăn thủ công thường chỉ được dùng tại chỗ ngay sau khi chế biến, không nên buôn bán rộng rãi trên thị trường, vì để thức ăn đến tay được người tiêu dùng phải mất thời gian bảo quản nhất định. b) Thức ăn thủ công thường có độ nén cao và nổi tốt trên mặt nước. c) Mỗi lần chế biến thủ công người chăn nuôi cần chuẩn bị nhiều loại nguyên liệu và các dụng cụ khác nhau nên tốn nhiều thời gian. Vì thế nhiều hộ gia đình đã chế biến lượng thức ăn có thể sử dụng được trong vài ngày và để bảo quản thức ăn được lâu hơn họ đã sấy khô thay vì để ở dạng viên ẩm. d) Thức ăn thủ công do người chăn nuôi tự phối trộn từ các nguyên liệu sẵn có. Câu 3. Cháy rừng là một trong những nguyên nhân gây mất rừng khá phổ biến ở các quốc gia trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Cháy rừng có khả năng làm mất rừng một cách nhanh chóng, gây thiệt hại lớn về tài nguyên rừng, làm đất bị thoái hoá. Mỗi nhận định sau là đúng hay sai về nguyên nhân dẫn đến cháy rừng? a) Đốt lửa, sử dụng lửa để săn bắt động vật rừng, lấy mật ong, lấy phế liệu chiến tranh. b) Cháy rừng thường xảy ra vào mùa khô và ở những khu vực trồng loại cây dễ cháy. c) Không đảm bảo an toàn về phòng cháy và chữa cháy rừng khi sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt trong những công trình được phép bố trí ở trong rừng. d) Đốt nương rẫy, vệ sinh đồng ruộng, đốt thực bì để chuẩn bị đất trồng rừng. Câu 4. Khi nghiên cứu ảnh hưởng của độ mặn lên tăng trưởng của cá bè vẫu giai đoạn giống sau 28 ngày, các nhà khoa học đã thu được kết quả như sau: Độ mặn Chỉ tiêu 5‰ 15‰ 25‰ 33‰ Chiều dài (cm) 2,62 ± 0,13 2,62 ± 0,13 2,62 ± 0,13 2,62 ± 0,13 Khối lượng (g) 0,26 ± 0,07 0,26 ± 0,07 0,26 ± 0,07 0,26 ± 0,07 Chiều dài (cm) 5,19 ± 0,03a 5,72 ± 0,03b 5,85 ± 0,03b 6,33 ± 0,11c (sau 28 ngày) Khối lượng (g) 2,32 ± 0,09a 2,77 ± 0,05b 2,97 ± 0,05b 3,47 ± 0,05c (Sau 28 ngày) (Tăng trưởng của cá bè vẫu được ương ở các mức độ mặn khác nhau Ngô Văn Mạnh*, Dương Nguyễn Hoàng, Đặng Thị Bích Trâm, Hoàng Thị Thanh Viện Nuôi trồng Thủy sản, Trường Đại học Nha Trang. 2024) Một nhóm học sinh đã có các nhận định như sau: a) Khi ương cá bè vẫu giống, để đạt được tỉ lệ sống cao và tốc độ tăng trưởng tốt nhất nên sử dụng môi trường nước có độ mặn từ 5‰ - 33‰. b) Độ mặn của môi trường nước tỉ lệ thuận với tốc độ tăng trưởng của cá bè vẫu. c) Nên ương cá bè vẫu giai đoạn giống ở độ mặn 33‰ để cho kết quả tăng trưởng tốt nhất. d) Độ mặn của môi trường nước có ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của cá bè vẫu. ------ HẾT ------ Mã đề 0703 Trang 4/4
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 2) TỈNH THÁI NGUYÊN MÔN: Công nghệ - nông nghiệp ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 04 trang) Họ và tên thí sinh: …………………………………………................. Mã đề thi 0704 Số báo danh: ……………………………………… ………………… PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. Câu 1. Thức ăn thuỷ sản được chế biến bằng phương pháp thủ công có đặc điểm A. thành phần dinh dưỡng đầy đủ, thời gian bảo quản ngắn. B. thành phần dinh dưỡng không cân đối, thời gian bảo quản dài C. thành phần dinh dưỡng không cân đối, thời gian bảo quản ngắn. D. thành phần dinh dưỡng đầy đủ, thời gian bảo quản dài. Câu 2. Khi độ pH trong ao nuôi giảm thấp, biện pháp xử lí nào sau đây là không phù hợp? A. Bổ sung một số hoá chất có tính acid như citric acid, phèn nhôm. B. Tăng cường độ sục khí để tạo điều kiện khuếch tán CO2, ra ngoài không khí. C. Quản lí tốt độ trong và mật độ tảo để giảm biến động pH trong nước. D. Sử dụng nước vôi trong hoặc nước soda để trung hoà H+ trong nước. Câu 3. Vì sao cần sử dụng phân hữu cơ, phân xanh kết hợp với làm ruộng bậc thang hoặc trồng cây theo đường băng trên đất xám bạc màu? A. Để tiêu diệt vi sinh vật có hại trong đất. B. Để tăng khả năng giữ nước và chống sâu bệnh cho cây trồng. C. Để giảm độ chua và diệt cỏ dại trên ruộng. D. Để cải thiện độ phì nhiêu và hạn chế xói mòn, rửa trôi đất. Câu 4. Trong chăn nuôi hiện đại, nền chuồng được làm bằng chất liệu A. tre, nứa, lá, kết hợp vách che bằng vật liệu tự nhiên. B. gỗ ép công nghiệp, nhựa tổng hợp cách ẩm. C. nền xi măng hoặc kết hợp lớp đệm lót sinh học trong chuồng. D. thép không gỉ, inox và vật liệu cách nhiệt hợp lý. Câu 5. Vị trí đặt lồng nuôi cá rô phi trên sông cần thoáng gió, có mặt nước rộng và tốc độ dòng chảy phù hợp khoảng A. 10 - 30 m/s. B. 20 - 30 m/s. C. 2 – 3 m/s. D. 0,2 - 0,3 m/s. Câu 6. Cho một số đặc điểm của trồng trọt công nghệ cao và trồng trọt truyền thống như sau: (1) Trình độ kĩ thuật cao. (2) Chất lượng sản phẩm cao. (3) Năng suất tương đương canh tác truyền thống. (4) Giảm nhân công lao động thủ công. (5) Mức đầu tư thấp. (6) Hiệu quả kinh tế cao. Các đặc điểm của trồng trọt công nghệ cao gồm: A. (2), (3), (4), (5). B. (2), (3), (4), (6). C. (1), (3), (4), (5). D. (1), (2), (4), (6). Câu 7. Cho các đặc điểm sau: (1) Kiểm soát được quá trình tăng trưởng, sản lượng của loài nuôi. (2) Cần đầu tư cao về cơ sở vật chất, kỹ thuật. (3) Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn thức ăn tự nhiên. (4) Tạo ra năng suất và sản lượng cao hơn. (5) Mật độ thả giống cao. Đâu là đặc điểm của phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh? A. (1), (2), (3), (5) B. (1), (2), (4). (5) C. (2), (3), (4), (5) D. (1), (3), (4), (5) Mã đề 0704 Trang 1/4
- Câu 8. Công nghệ trồng cây không dùng đất có đặc điểm nào sau đây? A. Cho năng suất cao, rút ngắn thời gian sinh trưởng. B. Chi phí đầu tư thấp, quy mô thực hiện nhỏ. C. Tăng cường sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật. D. Cây trồng không cần chăm sóc vẫn sinh trưởng tốt. Câu 9. Nhận định nào sai khi nói về mô hình chăn nuôi gà thu trứng tự động? A. Trứng không đạt yêu cầu (giập, vỡ, bẩn…) được công nhân nhặt ra khỏi hệ thống băng chuyền để dùng cho mục đích khác. B. Các công đoạn trong quá trình chăn nuôi, từ khâu cho ăn, uống, đến thu hoạch, đóng gói trứng, thu gom chất thải đều được diễn ra tự động. C. Trứng đạt yêu cầu được diệt khuẩn, phân loại theo kích cỡ, đóng gói theo dây truyền tự động, vận chuyển về kho và mang đi tiêu thụ. D. Trứng gà đẻ ra được tự động vận chuyển theo băng truyền về khu vực tập kết. Câu 10. Dựa vào nguồn gốc, các loài thuỷ sản được phân loại thành các nhóm nào sau đây? A. Thuỷ sản nước ngọt và thuỷ sản nước mặn. B. Thuỷ sản ăn thực vật và thuỷ sản ăn động vật. C. Thuỷ sản ngoại nhập và thuỷ sản bản địa. D. Thuỷ sản ưa ấm và thuỷ sản ưa lạnh. Câu 11. Bộ phận nào của cây rừng đóng vai trò chính trong việc hấp thụ nước và chất dinh dưỡng để hỗ trợ sự phát triển? A. Hoa B. Rễ. C. Thân. D. Lá Câu 12. Có các nhận định sau về lợi ích của nuôi thuỷ sản theo tiêu chuẩn VietGAP: (1) Giúp cơ sở nuôi giảm chi phí sản xuất, tạo sản phẩm có chất lượng ổn định. (2) Giúp người lao động được làm việc trong môi trường an toàn, đảm bảo vệ sinh. (3) Giúp người tiêu dùng truy xuất được nguồn gốc thực phẩm. (4) Gây ô nhiễm môi trường sinh thái trầm trọng. (5) Cung cấp cho cơ sở chế biến thuỷ sản nguồn nguyên liệu đảm bảo. Các nhận định đúng là: A. (1), (3), (4), (5). B. (2), (3), (4), (5). C. (1), (2), (4), (5). D. (1), (2), (3), (5). Câu 13. Nội dung nào không đúng khi nói về công nghệ nuôi thuỷ sản tuần hoàn? A. Đây là hệ thống nuôi thuỷ sản tiết kiệm nước. B. Nguồn nước thải từ bể nuôi được xử lí nhờ hệ thống lọc sinh học trước khi thải ra môi trường. C. Phần lớn nước thải sau khi nuôi sẽ được xử lí và quay trở lại hệ thống nuôi trong một quy trình khép kín. D. Là công nghệ nuôi tái sử dụng nước. Câu 14. Một hộ trồng rừng sản xuất cây keo lai. Trong những năm đầu cây còn nhỏ, chưa khép tán nên đất và không gian còn trống. Nên thực hiện công việc nào dưới đây để tận dụng đất và không gian trống ở trên? A. Trồng dặm. B. Trồng xen các cây nông nghiệp ngắn ngày. C. Bón phân cho cây rừng. D. Làm cỏ, vun xới cây rừng. Câu 15. Phương pháp nào sau đây góp phần xử lí hiệu quả chất thải trong trồng trọt? A. Gom rác hữu cơ như rơm, thân cây, cỏ … để ủ thành compost. B. Hạn chế sử dụng phân bón và chế phẩm hóa học. C. Phơi khô rơm rạ và đốt ngay trên ruộng. D. Gom nhặt vỏ bao bì, chai lọ đựng chế phẩm để đốt. Câu 16. Nếu không bảo vệ môi trường trong chăn nuôi, hậu quả nào sau đây có thể xảy ra? A. Làm tăng năng suất và hiệu quả chăn nuôi. B. Làm đất đai màu mỡ và tơi xốp hơn. C. Giúp nguồn nước tưới tiêu trở nên sạch hơn. D. Gây ô nhiễm môi trường và phát sinh dịch bệnh. Mã đề 0704 Trang 2/4
- Câu 17. Khi phát hiện tảo phát triển quá mức trong ao nuôi cá, người nuôi nên A. thay toàn bộ nước ao để loại bỏ tảo. B. giảm lượng thức ăn và sử dụng chế phẩm sinh học để ổn định hệ sinh thái ao. C. sử dụng chất diệt tảo hóa học càng sớm càng tốt. D. tăng cường thức ăn cho cá để cá lớn nhanh hơn, giảm ảnh hưởng của tảo. Câu 18. Sản phẩm nào sau đây có nguồn gốc từ lâm nghiệp? A. Mật ong rừng. B. Cá suối. C. Lúa nương. D. Gà đồi. Câu 19. Cho các hoạt động như sau: (1) Khai thác lâm sản trong rừng trồng. (2) Trồng và chăm sóc rừng. (3) Nghiên cứu khoa học trong các loại rừng. (4) Sản xuất lâm - nông - ngư nghiệp kết hợp trồng rừng phòng hộ. (5) Sản xuất lâm - nông - ngư nghiệp kết hợp trồng rừng sản xuất. Các hoạt động sử dụng rừng là: A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (2), (3), (5). C. (1), (3), (4), (5). D. (2), (3), (4), (5). Câu 20. Một trong những đặc điểm của cây rừng ở giai đoạn non là A. chỉ có sự tăng trưởng về chiều cao, không có sự tăng trưởng về kích thước. B. ít chịu tác động của sâu, bệnh hại cây trồng. C. bộ rễ và tán cây chưa hoàn chỉnh nên tốc độ sinh trưởng còn chậm. D. chống chịu tốt với các điều kiện bất thường của môi trường. Câu 21. Con lai tạo ra từ phép lai xa thường không có khả năng sinh sản vì A. con lai tạo ra chỉ mang bộ gene giống bố hoặc mẹ. B. con lai mang nhiều đặc điểm tốt hơn. C. bố mẹ khác nhau về bộ nhiễm sắc thể. D. con lai bị đột biến gene. Câu 22. Biện pháp kĩ thuật nào sau đây vừa làm tăng lượng oxygen trong ao nuôi vừa góp phần làm giảm chi phí thức ăn cho động vật thủy sản? A. Duy trì mực nước ao nuôi phù hợp. B. Sử dụng hóa chất tăng oxygen. C. Sục khí, quạt nước vào thời điểm ban đêm và sáng sớm. D. Quản lý mật độ tảo hợp lí. Câu 23. Một hộ gia đình ở vùng đồng bằng Bắc Bộ muốn đầu tư nuôi thuỷ sản nhưng họ chưa biết cách xử lí nước trước khi nuôi. Theo em, họ nên áp dụng các bước theo thứ tự nào sau đây? A. Bón phân gây màu - khử hoá chất - diệt tạp, khử khuẩn - lắng lọc - thả cá. B. Đưa nước vào - bón vôi - bón phân - thả cá - khử khuẩn. C. Lắng lọc - diệt tạp, khử khuẩn - khử hoá chất - bón phân gây màu - thả cá. D. Bón vôi - bón phân - đưa nước vào - thả cá - lắng lọc. Câu 24. Hoạt động nào dẫn đến sự suy giảm nguồn động vật rừng? A. Săn bắt trái phép các loài thú rừng. B. Khai thác các loài dược liệu quý. C. Chặt cây rừng làm củi. D. Tỉa cành, tỉa thưa cây rừng. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Trong nuôi trồng thủy sản, thức ăn có thể được chế biến theo hai phương pháp chính: thủ công và công nghiệp. Mỗi phương pháp có đặc điểm riêng về cách phối trộn, bảo quản và giá trị dinh dưỡng. Sau khi tìm hiểu về 2 phương pháp chế biến trên, nhóm học sinh đã đưa ra một số nhận định như sau: a) Mỗi lần chế biến thủ công người chăn nuôi cần chuẩn bị nhiều loại nguyên liệu và các dụng cụ khác nhau nên tốn nhiều thời gian. Vì thế nhiều hộ gia đình đã chế biến lượng thức ăn có thể sử dụng được trong vài ngày và để bảo quản thức ăn được lâu hơn họ đã sấy khô thay vì để ở dạng viên ẩm. b) Thức ăn thủ công thường chỉ được dùng tại chỗ ngay sau khi chế biến, không nên buôn bán rộng rãi trên thị trường, vì để thức ăn đến tay được người tiêu dùng phải mất thời gian bảo quản nhất định. Mã đề 0704 Trang 3/4
- c) Thức ăn thủ công do người chăn nuôi tự phối trộn từ các nguyên liệu sẵn có. d) Thức ăn thủ công thường có độ nén cao và nổi tốt trên mặt nước. Câu 2. Khi nghiên cứu ảnh hưởng của độ mặn lên tăng trưởng của cá bè vẫu giai đoạn giống sau 28 ngày, các nhà khoa học đã thu được kết quả như sau: Độ mặn Chỉ tiêu 5‰ 15‰ 25‰ 33‰ Chiều dài (cm) 2,62 ± 0,13 2,62 ± 0,13 2,62 ± 0,13 2,62 ± 0,13 Khối lượng (g) 0,26 ± 0,07 0,26 ± 0,07 0,26 ± 0,07 0,26 ± 0,07 Chiều dài (cm) 5,19 ± 0,03a 5,72 ± 0,03b 5,85 ± 0,03b 6,33 ± 0,11c (sau 28 ngày) Khối lượng (g) 2,32 ± 0,09a 2,77 ± 0,05b 2,97 ± 0,05b 3,47 ± 0,05c (Sau 28 ngày) (Tăng trưởng của cá bè vẫu được ương ở các mức độ mặn khác nhau Ngô Văn Mạnh*, Dương Nguyễn Hoàng, Đặng Thị Bích Trâm, Hoàng Thị Thanh Viện Nuôi trồng Thủy sản, Trường Đại học Nha Trang. 2024) Một nhóm học sinh đã có các nhận định như sau: a) Độ mặn của môi trường nước có ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của cá bè vẫu. b) Khi ương cá bè vẫu giống, để đạt được tỉ lệ sống cao và tốc độ tăng trưởng tốt nhất nên sử dụng môi trường nước có độ mặn từ 5‰ - 33‰. c) Độ mặn của môi trường nước tỉ lệ thuận với tốc độ tăng trưởng của cá bè vẫu. d) Nên ương cá bè vẫu giai đoạn giống ở độ mặn 33‰ để cho kết quả tăng trưởng tốt nhất. Câu 3. Cháy rừng là một trong những nguyên nhân gây mất rừng khá phổ biến ở các quốc gia trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Cháy rừng có khả năng làm mất rừng một cách nhanh chóng, gây thiệt hại lớn về tài nguyên rừng, làm đất bị thoái hoá. Mỗi nhận định sau là đúng hay sai về nguyên nhân dẫn đến cháy rừng? a) Đốt lửa, sử dụng lửa để săn bắt động vật rừng, lấy mật ong, lấy phế liệu chiến tranh. b) Đốt nương rẫy, vệ sinh đồng ruộng, đốt thực bì để chuẩn bị đất trồng rừng. c) Không đảm bảo an toàn về phòng cháy và chữa cháy rừng khi sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt trong những công trình được phép bố trí ở trong rừng. d) Cháy rừng thường xảy ra vào mùa khô và ở những khu vực trồng loại cây dễ cháy. Câu 4. Việc nuôi cá rô phi trong lồng tại địa phương là một mô hình phổ biến ở nhiều vùng có ao, hồ, sông, ngòi, đặc biệt phù hợp với các địa phương có mặt nước tĩnh hoặc chảy nhẹ. Hộ nuôi cá rô phi trong lồng đưa ra một số nhận định sau: a) Một hộ nuôi cá đặt lồng chạm đáy sông để tận dụng tối đa diện tích nước. Điều này đảm bảo cho cá sinh trưởng, phát triển tốt và không ảnh hưởng đến chất lượng nước. b) Một gia đình có hệ thống 10 lồng cá rô phi đơn tính, mỗi lồng có 1700 con, mỗi con nặng 300g, mỗi lần chăn cá lượng thức ăn cho ăn bằng 5% khối lượng cơ thể, nên gia đình đã tính toán cần cho cá ăn với khối lượng thức ăn là 255.000g/ngày chia đều làm 2 lần sáng và chiều. c) Lồng nuôi cá rô phi có thể làm từ nhiều chất liệu khác nhau như gỗ, ống sắt mạ kẽm hoặc ống nhựa HDPE. d) Khi thả cá giống, có thể thả vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày đều không ảnh hưởng đến sức khỏe của cá. ------ HẾT ------ Mã đề 0704 Trang 4/4
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 2) TỈNH THÁI NGUYÊN MÔN: Công nghệ - nông nghiệp ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 04 trang) Họ và tên thí sinh: …………………………………………................. Mã đề thi 0705 Số báo danh: ……………………………………… ………………… PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. Câu 1. Khi độ pH trong ao nuôi giảm thấp, biện pháp xử lí nào sau đây là không phù hợp? A. Bổ sung một số hoá chất có tính acid như citric acid, phèn nhôm. B. Tăng cường độ sục khí để tạo điều kiện khuếch tán CO2, ra ngoài không khí. C. Sử dụng nước vôi trong hoặc nước soda để trung hoà H+ trong nước. D. Quản lí tốt độ trong và mật độ tảo để giảm biến động pH trong nước. Câu 2. Khi phát hiện tảo phát triển quá mức trong ao nuôi cá, người nuôi nên A. tăng cường thức ăn cho cá để cá lớn nhanh hơn, giảm ảnh hưởng của tảo. B. giảm lượng thức ăn và sử dụng chế phẩm sinh học để ổn định hệ sinh thái ao. C. thay toàn bộ nước ao để loại bỏ tảo. D. sử dụng chất diệt tảo hóa học càng sớm càng tốt. Câu 3. Phương pháp nào sau đây góp phần xử lí hiệu quả chất thải trong trồng trọt? A. Gom rác hữu cơ như rơm, thân cây, cỏ … để ủ thành compost. B. Hạn chế sử dụng phân bón và chế phẩm hóa học. C. Phơi khô rơm rạ và đốt ngay trên ruộng. D. Gom nhặt vỏ bao bì, chai lọ đựng chế phẩm để đốt. Câu 4. Trong chăn nuôi hiện đại, nền chuồng được làm bằng chất liệu A. gỗ ép công nghiệp, nhựa tổng hợp cách ẩm. B. nền xi măng hoặc kết hợp lớp đệm lót sinh học trong chuồng. C. tre, nứa, lá, kết hợp vách che bằng vật liệu tự nhiên. D. thép không gỉ, inox và vật liệu cách nhiệt hợp lý. Câu 5. Cho một số đặc điểm của trồng trọt công nghệ cao và trồng trọt truyền thống như sau: (1) Trình độ kĩ thuật cao. (2) Chất lượng sản phẩm cao. (3) Năng suất tương đương canh tác truyền thống. (4) Giảm nhân công lao động thủ công. (5) Mức đầu tư thấp. (6) Hiệu quả kinh tế cao. Các đặc điểm của trồng trọt công nghệ cao gồm: A. (1), (3), (4), (5). B. (2), (3), (4), (5). C. (2), (3), (4), (6). D. (1), (2), (4), (6). Câu 6. Cho các đặc điểm sau: (1) Kiểm soát được quá trình tăng trưởng, sản lượng của loài nuôi. (2) Cần đầu tư cao về cơ sở vật chất, kỹ thuật. (3) Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn thức ăn tự nhiên. (4) Tạo ra năng suất và sản lượng cao hơn. (5) Mật độ thả giống cao. Đâu là đặc điểm của phương thức nuôi trồng thủy sản thâm canh? A. (1), (2), (3), (5) B. (1), (2), (4). (5) C. (2), (3), (4), (5) D. (1), (3), (4), (5) Câu 7. Con lai tạo ra từ phép lai xa thường không có khả năng sinh sản vì A. con lai bị đột biến gene. B. bố mẹ khác nhau về bộ nhiễm sắc thể. C. con lai tạo ra chỉ mang bộ gene giống bố hoặc mẹ. D. con lai mang nhiều đặc điểm tốt hơn. Mã đề 0705 Trang 1/4
- Câu 8. Cho các hoạt động như sau: (1) Khai thác lâm sản trong rừng trồng. (2) Trồng và chăm sóc rừng. (3) Nghiên cứu khoa học trong các loại rừng. (4) Sản xuất lâm - nông - ngư nghiệp kết hợp trồng rừng phòng hộ. (5) Sản xuất lâm - nông - ngư nghiệp kết hợp trồng rừng sản xuất. Các hoạt động sử dụng rừng là: A. (1), (3), (4), (5). B. (1), (2), (3), (5). C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (4), (5). Câu 9. Có các nhận định sau về lợi ích của nuôi thuỷ sản theo tiêu chuẩn VietGAP: (1) Giúp cơ sở nuôi giảm chi phí sản xuất, tạo sản phẩm có chất lượng ổn định. (2) Giúp người lao động được làm việc trong môi trường an toàn, đảm bảo vệ sinh. (3) Giúp người tiêu dùng truy xuất được nguồn gốc thực phẩm. (4) Gây ô nhiễm môi trường sinh thái trầm trọng. (5) Cung cấp cho cơ sở chế biến thuỷ sản nguồn nguyên liệu đảm bảo. Các nhận định đúng là: A. (1), (3), (4), (5). B. (2), (3), (4), (5). C. (1), (2), (4), (5). D. (1), (2), (3), (5). Câu 10. Thức ăn thuỷ sản được chế biến bằng phương pháp thủ công có đặc điểm A. thành phần dinh dưỡng đầy đủ, thời gian bảo quản ngắn. B. thành phần dinh dưỡng không cân đối, thời gian bảo quản dài C. thành phần dinh dưỡng đầy đủ, thời gian bảo quản dài. D. thành phần dinh dưỡng không cân đối, thời gian bảo quản ngắn. Câu 11. Vị trí đặt lồng nuôi cá rô phi trên sông cần thoáng gió, có mặt nước rộng và tốc độ dòng chảy phù hợp khoảng A. 10 - 30 m/s. B. 2 – 3 m/s. C. 20 - 30 m/s. D. 0,2 - 0,3 m/s. Câu 12. Dựa vào nguồn gốc, các loài thuỷ sản được phân loại thành các nhóm nào sau đây? A. Thuỷ sản nước ngọt và thuỷ sản nước mặn. B. Thuỷ sản ăn thực vật và thuỷ sản ăn động vật. C. Thuỷ sản ngoại nhập và thuỷ sản bản địa. D. Thuỷ sản ưa ấm và thuỷ sản ưa lạnh. Câu 13. Bộ phận nào của cây rừng đóng vai trò chính trong việc hấp thụ nước và chất dinh dưỡng để hỗ trợ sự phát triển? A. Rễ. B. Lá C. Hoa D. Thân. Câu 14. Sản phẩm nào sau đây có nguồn gốc từ lâm nghiệp? A. Mật ong rừng. B. Cá suối. C. Gà đồi. D. Lúa nương. Câu 15. Hoạt động nào dẫn đến sự suy giảm nguồn động vật rừng? A. Chặt cây rừng làm củi. B. Tỉa cành, tỉa thưa cây rừng. C. Săn bắt trái phép các loài thú rừng. D. Khai thác các loài dược liệu quý. Câu 16. Biện pháp kĩ thuật nào sau đây vừa làm tăng lượng oxygen trong ao nuôi vừa góp phần làm giảm chi phí thức ăn cho động vật thủy sản? A. Sục khí, quạt nước vào thời điểm ban đêm và sáng sớm. B. Quản lý mật độ tảo hợp lí. C. Sử dụng hóa chất tăng oxygen. D. Duy trì mực nước ao nuôi phù hợp. Câu 17. Một hộ trồng rừng sản xuất cây keo lai. Trong những năm đầu cây còn nhỏ, chưa khép tán nên đất và không gian còn trống. Nên thực hiện công việc nào dưới đây để tận dụng đất và không gian trống ở trên? A. Bón phân cho cây rừng. B. Làm cỏ, vun xới cây rừng. C. Trồng xen các cây nông nghiệp ngắn ngày. D. Trồng dặm. Mã đề 0705 Trang 2/4
- Câu 18. Nội dung nào không đúng khi nói về công nghệ nuôi thuỷ sản tuần hoàn? A. Đây là hệ thống nuôi thuỷ sản tiết kiệm nước. B. Là công nghệ nuôi tái sử dụng nước. C. Phần lớn nước thải sau khi nuôi sẽ được xử lí và quay trở lại hệ thống nuôi trong một quy trình khép kín. D. Nguồn nước thải từ bể nuôi được xử lí nhờ hệ thống lọc sinh học trước khi thải ra môi trường. Câu 19. Nhận định nào sai khi nói về mô hình chăn nuôi gà thu trứng tự động? A. Trứng đạt yêu cầu được diệt khuẩn, phân loại theo kích cỡ, đóng gói theo dây truyền tự động, vận chuyển về kho và mang đi tiêu thụ. B. Trứng không đạt yêu cầu (giập, vỡ, bẩn…) được công nhân nhặt ra khỏi hệ thống băng chuyền để dùng cho mục đích khác. C. Trứng gà đẻ ra được tự động vận chuyển theo băng truyền về khu vực tập kết. D. Các công đoạn trong quá trình chăn nuôi, từ khâu cho ăn, uống, đến thu hoạch, đóng gói trứng, thu gom chất thải đều được diễn ra tự động. Câu 20. Một trong những đặc điểm của cây rừng ở giai đoạn non là A. chống chịu tốt với các điều kiện bất thường của môi trường. B. chỉ có sự tăng trưởng về chiều cao, không có sự tăng trưởng về kích thước. C. ít chịu tác động của sâu, bệnh hại cây trồng. D. bộ rễ và tán cây chưa hoàn chỉnh nên tốc độ sinh trưởng còn chậm. Câu 21. Một hộ gia đình ở vùng đồng bằng Bắc Bộ muốn đầu tư nuôi thuỷ sản nhưng họ chưa biết cách xử lí nước trước khi nuôi. Theo em, họ nên áp dụng các bước theo thứ tự nào sau đây? A. Bón phân gây màu - khử hoá chất - diệt tạp, khử khuẩn - lắng lọc - thả cá. B. Bón vôi - bón phân - đưa nước vào - thả cá - lắng lọc. C. Lắng lọc - diệt tạp, khử khuẩn - khử hoá chất - bón phân gây màu - thả cá. D. Đưa nước vào - bón vôi - bón phân - thả cá - khử khuẩn. Câu 22. Vì sao cần sử dụng phân hữu cơ, phân xanh kết hợp với làm ruộng bậc thang hoặc trồng cây theo đường băng trên đất xám bạc màu? A. Để giảm độ chua và diệt cỏ dại trên ruộng. B. Để tiêu diệt vi sinh vật có hại trong đất. C. Để cải thiện độ phì nhiêu và hạn chế xói mòn, rửa trôi đất. D. Để tăng khả năng giữ nước và chống sâu bệnh cho cây trồng. Câu 23. Công nghệ trồng cây không dùng đất có đặc điểm nào sau đây? A. Tăng cường sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật. B. Chi phí đầu tư thấp, quy mô thực hiện nhỏ. C. Cho năng suất cao, rút ngắn thời gian sinh trưởng. D. Cây trồng không cần chăm sóc vẫn sinh trưởng tốt. Câu 24. Nếu không bảo vệ môi trường trong chăn nuôi, hậu quả nào sau đây có thể xảy ra? A. Giúp nguồn nước tưới tiêu trở nên sạch hơn. B. Làm đất đai màu mỡ và tơi xốp hơn. C. Làm tăng năng suất và hiệu quả chăn nuôi. D. Gây ô nhiễm môi trường và phát sinh dịch bệnh. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Khi nghiên cứu ảnh hưởng của độ mặn lên tăng trưởng của cá bè vẫu giai đoạn giống sau 28 ngày, các nhà khoa học đã thu được kết quả như sau: Độ mặn Chỉ tiêu 5‰ 15‰ 25‰ 33‰ Chiều dài (cm) 2,62 ± 0,13 2,62 ± 0,13 2,62 ± 0,13 2,62 ± 0,13 Khối lượng (g) 0,26 ± 0,07 0,26 ± 0,07 0,26 ± 0,07 0,26 ± 0,07 Chiều dài (cm) 5,19 ± 0,03a 5,72 ± 0,03b 5,85 ± 0,03b 6,33 ± 0,11c (sau 28 ngày) Khối lượng (g) 2,32 ± 0,09a 2,77 ± 0,05b 2,97 ± 0,05b 3,47 ± 0,05c (Sau 28 ngày) (Tăng trưởng của cá bè vẫu được ương ở các mức độ mặn khác nhau Ngô Văn Mạnh*, Dương Nguyễn Hoàng, Đặng Thị Bích Trâm, Hoàng Thị Thanh Viện Nuôi trồng Thủy sản, Trường Đại học Nha Trang. 2024) Mã đề 0705 Trang 3/4
- Một nhóm học sinh đã có các nhận định như sau: a) Khi ương cá bè vẫu giống, để đạt được tỉ lệ sống cao và tốc độ tăng trưởng tốt nhất nên sử dụng môi trường nước có độ mặn từ 5‰ - 33‰. b) Độ mặn của môi trường nước có ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của cá bè vẫu. c) Nên ương cá bè vẫu giai đoạn giống ở độ mặn 33‰ để cho kết quả tăng trưởng tốt nhất. d) Độ mặn của môi trường nước tỉ lệ thuận với tốc độ tăng trưởng của cá bè vẫu. Câu 2. Việc nuôi cá rô phi trong lồng tại địa phương là một mô hình phổ biến ở nhiều vùng có ao, hồ, sông, ngòi, đặc biệt phù hợp với các địa phương có mặt nước tĩnh hoặc chảy nhẹ. Hộ nuôi cá rô phi trong lồng đưa ra một số nhận định sau: a) Lồng nuôi cá rô phi có thể làm từ nhiều chất liệu khác nhau như gỗ, ống sắt mạ kẽm hoặc ống nhựa HDPE. b) Một gia đình có hệ thống 10 lồng cá rô phi đơn tính, mỗi lồng có 1700 con, mỗi con nặng 300g, mỗi lần chăn cá lượng thức ăn cho ăn bằng 5% khối lượng cơ thể, nên gia đình đã tính toán cần cho cá ăn với khối lượng thức ăn là 255.000g/ngày chia đều làm 2 lần sáng và chiều. c) Một hộ nuôi cá đặt lồng chạm đáy sông để tận dụng tối đa diện tích nước. Điều này đảm bảo cho cá sinh trưởng, phát triển tốt và không ảnh hưởng đến chất lượng nước. d) Khi thả cá giống, có thể thả vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày đều không ảnh hưởng đến sức khỏe của cá. Câu 3. Trong nuôi trồng thủy sản, thức ăn có thể được chế biến theo hai phương pháp chính: thủ công và công nghiệp. Mỗi phương pháp có đặc điểm riêng về cách phối trộn, bảo quản và giá trị dinh dưỡng. Sau khi tìm hiểu về 2 phương pháp chế biến trên, nhóm học sinh đã đưa ra một số nhận định như sau: a) Mỗi lần chế biến thủ công người chăn nuôi cần chuẩn bị nhiều loại nguyên liệu và các dụng cụ khác nhau nên tốn nhiều thời gian. Vì thế nhiều hộ gia đình đã chế biến lượng thức ăn có thể sử dụng được trong vài ngày và để bảo quản thức ăn được lâu hơn họ đã sấy khô thay vì để ở dạng viên ẩm. b) Thức ăn thủ công thường chỉ được dùng tại chỗ ngay sau khi chế biến, không nên buôn bán rộng rãi trên thị trường, vì để thức ăn đến tay được người tiêu dùng phải mất thời gian bảo quản nhất định. c) Thức ăn thủ công do người chăn nuôi tự phối trộn từ các nguyên liệu sẵn có. d) Thức ăn thủ công thường có độ nén cao và nổi tốt trên mặt nước. Câu 4. Cháy rừng là một trong những nguyên nhân gây mất rừng khá phổ biến ở các quốc gia trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Cháy rừng có khả năng làm mất rừng một cách nhanh chóng, gây thiệt hại lớn về tài nguyên rừng, làm đất bị thoái hoá. Mỗi nhận định sau là đúng hay sai về nguyên nhân dẫn đến cháy rừng? a) Đốt nương rẫy, vệ sinh đồng ruộng, đốt thực bì để chuẩn bị đất trồng rừng. b) Cháy rừng thường xảy ra vào mùa khô và ở những khu vực trồng loại cây dễ cháy. c) Không đảm bảo an toàn về phòng cháy và chữa cháy rừng khi sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt trong những công trình được phép bố trí ở trong rừng. d) Đốt lửa, sử dụng lửa để săn bắt động vật rừng, lấy mật ong, lấy phế liệu chiến tranh. ------ HẾT ------ Mã đề 0705 Trang 4/4

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi (Lần 1)
18 p |
190 |
27
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
7 p |
297 |
15
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa Lí có đáp án - Trường THPT Trần Phú (Lần 1)
5 p |
144 |
13
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Trường THPT Tiên Du số 1 (Lần 1)
5 p |
170 |
11
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
230 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 2 - Trường THPT Thanh Chương 1
6 p |
128 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
125 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai
204 p |
261 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Hàn Thuyên (Lần 2)
5 p |
136 |
5
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học có đáp án - Trường THPT Hàn Thuyên (Lần 1)
4 p |
88 |
5
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ (Lần 1)
4 p |
121 |
5
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Hàn Thuyên (Lần 2)
6 p |
112 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p |
238 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ (Lần 1)
7 p |
73 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 2 - Trường THPT Tĩnh Gia 3
6 p |
103 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn - Trường THPT Trần Phú
1 p |
194 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Lần 1)
6 p |
174 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
4 p |
201 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
