
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2025 có đáp án - Trường THPT Thực hành Sư phạm, Đồng Nai
lượt xem 0
download

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2025 có đáp án - Trường THPT Thực hành Sư phạm, Đồng Nai”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới. Chúc các em ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2025 có đáp án - Trường THPT Thực hành Sư phạm, Đồng Nai
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI KỲ THI TỐT NGHIỆP PHỔ THÔNG NĂM 2025 TRƯỜNG PT THỰC HÀNH SƯ PHẠM Môn: ĐỊA LÝ 12 Thời gian: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ tên thí sinh: .................................................................... Số báo danh: ................................................................... PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Vị trí địa lí nằm ở phía đông của bán đảo Đông Dương và phía đông nam lục địa Á - Âu làm cho A. nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa châu Á. B. khí hậu nước ta mang tính chất nóng ẩm quanh năm. C. tài nguyên thiên nhiên nước ta đa dạng và phong phú. D. thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng và phong phú. Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng với tài nguyên rừng của nước ta? A. Tổng diện tích rừng đang tăng lên. B. Tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái. C. Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ lớn. D. Chất lượng rừng chưa thể phục hồi. Câu 3. Các đô thị ở nước ta là động lực phát triển kinh tế của cả nước chủ yếu do A. hạ tầng tốt, thị trường rộng, sức hút đầu tư lớn, lao động có chất lượng cao. B. quy mô dân số lớn, trình độ lao động cao, hạ tầng tốt, dân cư phân bố đều. C. có sức hút đầu tư lớn, thị trường đa dạng, nhu cầu đa dạng, lịch sử lâu đời. D. thị trường rộng, mức sống rất cao, công nghiệp phát triển, tạo nhiều việc làm. Câu 4. Lao động của nước ta hiện nay A. đều đã qua đào tạo. B. phân bố khá đồng đều. C. đều có trình độ cao. D. làm việc ở nhiều ngành. Câu 5. Chăn nuôi bò sữa được phát triển khá mạnh ở ven các thành phố lớn chủ yếu là do A. điều kiện chăm sóc thuận lợi. B. nhu cầu của thị trường lớn. C. kĩ thuật phục vụ chăn nuôi hiện đại. D. truyền thống chăn nuôi. Câu 6. Vùng nào trong các vùng sau đây có số lượng khu công nghiệp nhiều nhất? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Tây Nguyên. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 7. Đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính nước ta hiện nay là A. chưa đa dạng về loại hình. B. đã phủ kín tất cả các vùng. C. mạng lưới còn rất lạc hậu. D. tốc độ tăng trưởng nhanh. Câu 8. Nhận định nào sau đây không đúng với tình hình phát triển của ngành du lịch ở nước ta hiện nay? A. Chỉ phân bố ở các thành phố lớn. B. Sản phẩm du lịch ngày càng đa dạng. C. Là một ngành kinh tế mũi nhọn. D. Hình thành được các vùng du lịch. Câu 9. Thế mạnh nông nghiệp của vùng Trung du và miền núi nước ta là A. chăn nuôi gia súc lớn , cây lượng thực. B. cây lương thực, chăn nuôi gia súc nhỏ. C. cây công nghiệp lâu năm, đánh bắt thủy hải sản. D. cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn. Câu 10. Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do A. trồng lúa nước cần nhiều lao động. B. vùng mới được khai thác gần đây. C. có nhiều trung tâm công nghiệp. D. có nhiều điều kiện lợi cho cư trú. Câu 11. Thuận lợi để phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. bờ biển dài, có các vịnh nước sâu. B. giàu hải sản và có ngư trường lớn. C. có quần đảo và nhiều bãi biển đẹp. D. độ mặn nước biển cao, có các đảo. 1/04
- Câu 12. Loại đất trồng chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là A. đất xám phù sa cổ. B. đất phù sa sông. C. đất phèn, mặn. D. đất cát pha. Câu 13. Thời tiết của Bắc Bộ vào dịp tết Nguyên đán hàng năm thường chịu ảnh hưởng của A. gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương, gió phơn. B. gió Mậu dịch đông bắc, gió mùa Đông Nam. C. dải hội tụ nhiệt đới, gió mùa hướng Tây Nam. D. gió mùa Đông Bắc, Tín phong bán cầu Bắc. Câu 14. Cho biểu đồ: Biểu đồ số dân và tỉ lệ gia tăng dân số nước ta, giai đoạn 2017 - 2022 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023) Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Số dân tăng liên tục, tỉ lệ gia tăng dân số giảm không liên tục. B. Tỉ lệ gia tăng dân số tăng không liên tục, số dân tăng liên tục. C. Tỉ lệ gia tăng dân số giảm trên 0,15% trong giai đoạn 2017 - 2022. D. Số dân giảm trên 5 triệu người trong giai đoạn 2017 - 2022. Câu 15. Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tăng trưởng của nội thương? A. Sự phân bố của các cơ sở bán lẻ. B. số lượng các cơ sở buôn bán. C. Tổng mức bán lẻ hàng hoá. D. số lao động của nội thương. Câu 16. Để tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian ở vùng Bắc Trung Bộ, biện pháp quan trọng nhất là A. phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải. B. phát triển kinh tế - xã hội ở vùng phía tây. C. hình thành các trung tâm công nghiệp gắn với các đô thị lớn. D. gắn kết các vùng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Câu 17. Mùa mưa ở dải đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ nước ta chịu tác động chủ yếu của A. dải hội tụ, Tín phong bán cầu Bắc và gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến. B. gió mùa Tây Nam, áp thấp nhiệt đới, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến. C. áp thấp nhiệt đới và bão, gió phơn Tây Nam, gió Tây và gió mùa Đông Bắc. D. gió hướng đông bắc, gió mùa Tây Nam, dải hội tụ, bão và áp thấp nhiệt đới. Câu 18. Mùa khô kéo dài ở Đồng bằng sông Cửu Long gây ra hậu quả chủ yếu nào sau đây? A. Nước mặn xâm nhập sâu vào đất liền. B. Giảm các nguyên tố vi lượng trong đất. C. Thường xuyên xảy ra việc cháy rừng. D. Hoang mạc hoá ở bán đảo Cà Mau. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho thông tin sau: Dải hội tụ nội chí tuyến là một khu vực thời tiết xấu giữa hai luồng gió của hai bán cầu hội tụ lại tạo nên luồng thăng, hoặc giữa hai luồng gió mậu dịch nam và bắc bán cầu. Miền hội tụ rộng từ 80 - 600 km. Nếu góc hội tụ giữa hai luồng gió lớn và gió hai bên thổi mạnh thì dải hội tụ sẽ hoạt động mạnh và gây 2/04
- mưa lớn. Dải hội tụ nhiệt đới ở nước ta được hình thành vào mùa hạ, giữa gió mùa mùa hạ và Tín phong bán cầu Bắc. a) Đầu mùa hạ, Gió Tây Nam từ cao áp Bắc Ấn Độ Dương (TBg) đến gặp Tín phong bán cầu Bắc tạo nên dải hội tụ nhiệt đới, chạy theo hướng kinh tuyến. b) Gió Tây Nam (TBg) mạnh hơn và đẩy Tín phong bán cầu Bắc về phía tây, dải hội tụ ít ảnh hưởng đất liền ở miền Bắc Việt Nam. c) Dải hội tụ nhiệt đới đầu mùa hạ là nguyên nhân gây mưa ở Nam Bộ và mưa tiểu mãn (cuối tháng 5, đầu tháng 6) ở Trung Bộ nước ta. d) Giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam từ áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu mạnh lên nên không có dải hội tụ nhiệt đới ở khu vực nước ta. Câu 2. Cho thông tin sau: Nước ta có tiềm năng lớn để phát triển ngành thủy sản. Vùng biển rộng, nguồn lợi thủy sản phong phú, có nhiều ngư trường trọng điểm như Hải Phòng - Quảng Ninh, Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu, Cà Mau - Kiên Giang, quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa. Dọc bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá, cửa sông, bãi triều và rừng ngập mặn. Trên đất liền có nhiều sông ngòi, kênh rạch, ao hồ và các ô trũng ở vùng đồng bằng. a) Nước ta có diện tích mặt nước lớn để phát triển nuôi trồng thủy sản. b) Vùng biển ven bờ có nhiều điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước ngọt. c) Hoạt động khai thác thủy sản nước ta phát triển do có nguồn lợi phong phú, nhiều ngư trường trọng điểm. d) Đối tượng nuôi trồng thủy sản nước ta đa dạng chủ yếu do có vùng biển rộng, nguồn lợi đa dạng. Câu 3. Cho thông tin sau: Ngành du lịch tại Đồng bằng sông Cửu Long đang có nhiều tiềm năng phát triển nhờ vào cảnh quan sông nước, văn hóa đặc trưng và hệ sinh thái đa dạng. Du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng đã trở thành những hình thức thu hút du khách. Tuy nhiên, cơ sở hạ tầng du lịch còn chưa hoàn thiện và sự phụ thuộc vào thời tiết làm giảm khả năng khai thác du lịch ở đây. a) Cơ sở hạ tầng du lịch tại Đồng bằng sông Cửu Long đã đáp ứng được nhu cầu của du khách. b) Du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng là các sản phẩm du lịch đặc trưng của vùng Đồng bằng sông Cửu Long. c) Đồng bằng sông Cửu Long có thể khai thác tất cả các loại hình du lịch quanh năm mà không bị ảnh hưởng bởi thời tiết. d) Tài nguyên du lịch của vùng rất phong phú và độc đáo là những yếu tố thu hút khách du lịch. Câu 4. Cho biểu đồ: Cơ cấu dân số theo giới tính của một số quốc gia Đông Nam Á, năm 2022 (Đơn vị: %) (Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org) a) Bru-nây có tỉ lệ giới Nam cao nhất trong 3 quốc gia. b) Tỉ lệ giới Nữ của In-đô-nê-xi-a cao hơn Bru-nây và thấp hơn Cam-pu-chia. c) Tỉ lệ giới Nam của Cam-pu-chia cao hơn Bru-nây và thấp hơn In-đô-nê-xi-a. 3/04
- d) Tỉ lệ giới Nữ của Cam-pu-chia cao hơn In-đô-nê-xi-a và cao hơn Bru-nây. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Năm 2022, tổng diện tích đất sử dụng của nước ta là 33134,6 nghìn ha, trong đó diện tích đất sử dụng cho nông nghiệp là 11620,5 nghìn ha. Hãy cho biết năm 2022, diện tích đất sử dụng cho nông nghiệp của nước ta chiếm bao nhiêu phần trăm so với tổng diện tích đất sử dụng? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Đáp án: 11620,5 : 33134,6 x 100 ≈ 35,1 Câu 2. Cho bảng số liệu: Lượng mưa các tháng tại trạm khí tượng Huế (tỉnh Thừa Thiên Huế) năm 2022 (Đơn vị: mm) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng mưa 95,6 70,8 128,3 381,0 157,3 33,8 61,3 157,5 448,8 1366,5 226,4 786,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022) Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng lượng mưa của các tháng mưa nhiều (trên 100mm) ở Huế năm 2022. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm). Đáp án: 128,3 + 381 + 157,3 + 157,5 + 448,8 + 1366,5 + 226,4 + 786,6 ≈ 3652 Câu 3. Năm 2022, số lao động trong các doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh của nước ta là 14,8 triệu người, trong đó tỉ lệ lao động Nam là 52,4%. Hãy cho biết số lao động nữ trong các doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh của nước ta là bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Đáp án: - Tỉ lệ lao động Nữ là: 100 - 52,4 = 47,6 % - Số lao động Nữ là: 47,6 x 14,8 : 100 ≈ 7 Câu 4. Năm 2023, sản lượng khai thác thủy sản biển của nước ta là 3618,7 nghìn tấn, giảm 1,4% so với nấm 2022. Tính sản lượng thủy sản của nước ta năm 2022. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn tấn). Đáp án: - Sản lượng (SL) năm 2023 = SL 2022 + SL 2022 x 1,4% = SL 2022 (1 + 1,4%) Suy ra: SL 2022 = SL 2023 : (1+1,4%) = 3618,7 : (1 + 1,4%) = 3618,7 : 1,014 ≈ 3569 Câu 5. Cho bảng số liệu: Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu nước ta giai đoạn 2010 - 2023 (Đơn vị : triệu USD) Năm 2010 2015 2022 2023 Xuất khẩu 72236,7 162016,7 371715,4 354721,0 Nhập khẩu 84838,6 165775,9 359780,1 326357,9 (Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2023, NXB Thống kê Việt Nam, 2024) Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết tỉ lệ xuất khẩu so với nhập khẩu của nước ta năm 2023 chênh lệch so với năm 2010 là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Đáp án: - Tỉ lệ xuất khẩu so với nhập khẩu năm 2010: 72236,7 : 84838,6 x 100 = 85,14603023 % - Tỉ lệ xuất khẩu so với nhập khẩu năm 2023: 354721,0 : 326357,9 x 100 = 108,6907962 % - Chênh lệch: 108,6907962 - 85,14603023 ≈ 23,5 Câu 6. Năm 2023, vùng Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích và dân số trung bình lần lượt là: 40921,7 km2 và 17463,3 nghìn người. Hãy cho biết, mật độ dân số của vùng năm 2023 là bao nhiêu người/km 2 ? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Đáp án: 17463300 : 40921,7 ≈ 427 4/04

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
7 p |
246 |
15
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An
16 p |
150 |
8
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
179 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai
204 p |
196 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Cầm Bá Thước
15 p |
133 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p |
187 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đông Thụy Anh
6 p |
119 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Đồng Quan
6 p |
150 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Chuyên Biên Hòa
29 p |
182 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 - Trường THPT Minh Khai, Hà Tĩnh
6 p |
123 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phụ Dực
31 p |
115 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội
32 p |
122 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn - Trường THPT Trần Phú
1 p |
145 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đặng Thúc Hứa
6 p |
99 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai
7 p |
129 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường Chuyên Võ Nguyên Giáp
6 p |
140 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Lần 1)
6 p |
121 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
4 p |
151 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
