intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2025 - Sở GD&ĐT Đồng Nai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2025 - Sở GD&ĐT Đồng Nai" giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2025 - Sở GD&ĐT Đồng Nai

  1. SỞ GD-ĐT ĐỒNG NAI KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 ĐỀ THI THAM KHẢO Môn: ĐỊA LÍ Đề thi gồm có 5 trang Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:……………………….. Số báo danh:……………………........... Đề 1 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Việt Nam nằm ở A. phía đông nam của châu Á. B. giữa bán đảo Đông Dương. C. vùng tây Thái Bình Dương. D. phía đông nam Biển Đông. Câu 2. Quá trình xói mòn đất ở nước ta thường xảy ra ở A. ven biển. B. đồng bằng. C. miền núi. D.cửa sông. Câu 3. Trong số các thành phố sau, thành phố nào là đô thị đặc biệt? A. TP. Hồ Chí Minh B. Vũng Tàu C. Biên Hòa D. Thái Nguyên Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng với lao động nước ta? A. Chất lượng được nâng lên. B. Chủ yếu là có kĩ thuật cao. C. Cần cù, sáng tạo, chịu khó. D. Số lượng đông, tăng thêm. Câu 5. Vùng nào sau đây là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 6. Loại than có trữ lượng lớn nhất ở nước ta là A. than an-tra-xit. B. than nâu. C. than bùn. D. than mỡ. Câu 7. Ngành giao thông vận tải đường biển nước ta hiện nay A. mạng lưới phủ rộng khắp cả nước. B. ngành non trẻ và phát triển nhanh. C. đội ngũ lao động có chuyên môn cao. D. vận chuyển nhiều hàng hóa xuất khẩu. Câu 8. Sản phẩm đặc trưng của vùng du lịch Bắc Trung Bộ là du lịch A. văn hoá, sinh thái gần với tìm hiểu bản sắc văn hoá các dân tộc thiểu số. B. sinh thái, văn hoá, tìm hiểu các giá trị độc đáo của văn hóa cồng chiêng. C. biển, sinh thái, tìm hiểu lịch sử, các di sản văn hoá và thiên nhiên thế giới. D. sinh thái, văn hoá sông nước miệt vườn, nghỉ dưỡng và sinh thái biển đảo. Câu 9. Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thuận lợi tự nhiên để phát triển A. cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới. B. chăn nuôi các loại gia cầm và bò. C. vùng chuyên canh lớn cây lúa gạo. D. thuỷ điện và khai thác khoáng sản. Câu 10. Các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Hồng là A. Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Quảng Ninh. B. Bắc Giang, Phú Thọ, Ninh Bình. C. Bắc Ninh, Quảng Ninh, Bắc Giang. D. Quảng Ninh, Bắc Giang, Phú Thọ. Trang 1/5
  2. Câu 11. Thế mạnh chủ yếu của Duyên hải Nam Trung Bộ về đánh bắt hải sản là A. bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh, đầm phá. B. giáp với thị trường tiêu thụ lớn là Đông Nam Bộ. C. lao động có nhiều kinh nghiệm đánh bắt xa bờ. D. có các ngư trường trọng điểm, giàu có sinh vật. Câu 12. Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về A. mật độ dân số. B. sản lượng lương thực. C. giá trị hàng xuất khẩu. D. nuôi thủy sản. Câu 13. Nước ta có nhiệt độ trung bình năm cao chủ yếu do A. lãnh thổ kéo dài về phía nam gần Xích đạo. B. ở vùng Đông Nam Á tiếp giáp Biển Đông. C. vị trí địa lí nằm ở trong vùng nội chí tuyến. D. có gió Mậu dịch khô nóng thổi quanh năm. Câu 14: Cho biểu đồ: CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO NHÓM TUỔI CỦA NƯỚC TA NĂM 2009 VÀ NĂM 2019 (%) (Số liệu theo Tổng điều tra dân số Việt Nam năm 2019) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng với cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta năm 2019 so với năm 2009? A. Nhóm dưới 15 tuổi chiếm tỉ lệ thấp nhất và có xu hướng giảm. B. Nhóm từ 15 đến 64 tuổi chiếm tỉ lệ thấp nhất và có xu hướng giảm nhiều nhất trong 3 nhóm tuổi. C. Nhóm từ 15 đến 64 tuổi chiếm tỉ lệ cao nhất và có xu hướng có sự thay đổi. D. Nhóm từ 65 tuổi trở lên chiếm tỉ lệ thấp nhất và có xu hướng tăng từ 6,4% lên 7,7%. Câu 15. Hoạt động ngoại thương nước ta hiện nay có A. quan hệ buôn bán duy nhất với ASEAN. B. hàng nhập khẩu chủ yếu là khoáng sản thô. C. trị giá xuất khẩu luôn nhỏ hơn nhập khẩu. D. trị giá nhập khẩu tăng liên tục qua các năm. Câu 16. Điều kiện để Bắc Trung Bộ phát triển sản xuất lâm nghiệp là A. khu vực đồi, núi nằm ở phía tây lãnh thổ, đất feralit khá màu mỡ. Trang 2/5
  3. B. kéo dài, chiều ngang hẹp và có đủ đồi, núi; đồng bằng; biển đảo. C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, có sự phân hoá. D. dải đồng bằng ven biển hẹp ngang, kéo dài, chủ yếu là đất cát pha. Câu 17. Sự phân hoá của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng đến A. việc phòng chống thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh. B. mở rộng diện tích đất sản xuất ở khu vực đồi núi. C. cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp. D. áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật tăng năng suất. Câu 18. Giải pháp nào sau đây không phải chủ yếu trong việc sử dụng hợp lý tự nhiên Đồng bằng sông Cửu Long? A. Canh tác hợp lý, chống xói mòn, bạc màu đất. B. Thau chua, rửa mặn đất bằng nguồn nước ngọt. C. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, sống chung với lũ. D. Duy trì, bảo vệ tài nguyên rừng trong phát triển. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho thông tin sau: Địa hình đa dạng, đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng của các dãy núi theo hướng vòng cung, cao ở phía bắc, thấp dần về phía nam. Đồng bằng tương đối rộng và bằng phẳng. Địa hình caxtơ khá phổ biến, tiêu biểu ở Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn...Bờ biển đa dạng: nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo như vùng biển tỉnh Quảng Ninh. a) Địa hình của miền có nhiều thuận lợi cho phát triển ngành du lịch. b) Các cánh cung tạo bức chắn địa hình với gió mùa Đông Nam gây nên khô hạn kéo dài cho các vùng khuất gió. c) Địa hình thấp, hướng núi vòng cung là điều kiện khiến cho gió mùa Đông Bắc lấn sâu vào lãnh thổ nước ta. d) Đây là đặc điểm của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ở nước ta. Câu 2. Ngành dịch vụ chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố, trong đó vị trí địa lí là một trong những nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta. Vị trí địa lí thuận lợi giúp phát triển các dịch vụ vận tải, du lịch và thương mại, đặc biệt ở những khu vực gần biển, đô thị lớn. Hơn nữa, sự đa dạng về địa hình và khí hậu cũng tạo điều kiện cho sự phát triển các loại hình dịch vụ khác nhau, từ dịch vụ nông nghiệp đến dịch vụ giải trí, đáp ứng nhu cầu của người dân và du khách. a) Nước ta nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, trên đường hàng hải và đường hàng không quốc tế nên thuận lợi cho phát triển và phân bố giao thông vận tải. b) Nước ta nằm ở nơi giao thoa giữa các nền văn hóa trên thế giới tạo bất lợi cho phát triển du lịch. c) Vị trí 3 mặt giáp biển, dọc theo bờ biển có nhiều khu vực nước sâu và vùng biển nước ta nằm trên ngã tư đường hàng hải quốc tế tạo thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải đường biển. d) Nước ta nằm ở khu vực có nền kinh tế năng động của thế giới tạo thuận lợi để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu. Trang 3/5
  4. Câu 3. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) là vựa lúa lớn nhất của Việt Nam nhờ các điều kiện tự nhiên thuận lợi. Địa hình bằng phẳng và đất phù sa màu mỡ từ hệ thống sông Mekong tạo môi trường lý tưởng cho cây lúa phát triển. Khí hậu nhiệt đới với mùa mưa dồi dào và hệ thống thủy lợi phát triển giúp kiểm soát nước hiệu quả. Người dân nơi đây có truyền thống canh tác lúa lâu đời, góp phần vào sản xuất và xuất khẩu gạo của cả nước. ĐBSCL khẳng định vị thế quan trọng trong nền kinh tế nông nghiệp Việt Nam. a) Khí hậu cận xích đạo, lượng nhiệt, ẩm cao và ổn định, lượng mưa lớn, thích hợp trồng lúa nước. b) Đất phù sa với diện tích lớn, thuận lợi để hình thành vùng chuyên canh lúa quy mô lớn. c) Khắp đồng bằng đều có thể canh tác 3 – 4 vụ lúa mỗi năm. d) Dân cư đông, lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm trong canh tác. Câu 4. Cho biểu đồ: Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của nước ta, giai đoạn 1990 – 2019? (Nguồn: Số liệu thống kê Việt Nam 2019) a) Tỷ trọng dân thành thị có xu hướng tăng liên tục qua các năm. b) Qua các năm, tỷ trọng dân nông thôn luôn cao hơn dân thành thị. c) Dân thành thị chiếm tỷ trọng cao và đang có xu hướng tăng nhanh. d) Giai đoạn năm 1990- 2019, dân nông thôn luôn chiếm tỷ trọng cao, tăng 16,2%. PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho bảng số liệu: Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm tại Hà Nội năm 2021 (Đơn vị: 0C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt 16,9 20,9 22,5 25,6 29,7 31,6 30,8 30,5 28,7 24,6 22,5 19,4 độ Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết nhiệt độ trung bình năm tại Hà Nội năm 2021 (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của 0C) Trang 4/5
  5. Câu 2. Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của trạm khí tượng Huế (Đơn vị: 0C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt 18,2 21,1 24,3 26,8 29,4 30,6 30,0 30,5 27,2 25,5 22,8 20,4 độ (Nguồn: Niên giám thống kê, 2022) Căn cứ vào bảng số liệu trên cho biết biên độ nhiệt độ của Huế (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của 0C) Câu 3. Cho bảng số liệu: Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử của nước ta, giai đoạn 2010 - 2022 (Đơn vị : ‰) Năm 2010 2015 2019 2020 2021 2022 Tỉ lệ sinh 17,1 16,2 16,3 16,3 15,7 15,2 Tỉ lệ tử 6,8 6,8 6,3 6,06 6,4 6,1 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022) Cho biết tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2021 là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân) Câu 4. Năm 2021, nước ta có sản lượng thủy sản khai thác là 3,9 triệu tấn và sản lượng thủy sản nuôi trồng là 4,9 triệu tấn. Tính tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng của nước ta (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %). Câu 5. Năm 2021, GDP nước ta đạt 8 487,5 nghìn tỉ đồng, tổng số dân nước ta là 98,5 triệu người. Tính GDP bình quân trên đầu người của nước ta năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của triệu đồng/người) Câu 6. Cho bảng số liệu: Cơ cấu sử dụng đất năm 2000 và 2020 của nước ta (Đơn vị: %) Năm 2000 2020 Đất nông nghiệp 30,5 35,3 Đất lâm nghiệp 46,4 46,5 Đất chuyên dùng và đất ở 7,4 8,3 Đất chưa sử dụng 15,7 9,9 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Cho biết năm 2020 tỉ trọng đất lâm nghiệp của nước ta cao gấp bao nhiêu lần đất chưa sử dụng? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân) …..Hết……. Trang 5/5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
298=>1