intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí - PTDTNT Nước Oa (2010-2011)

Chia sẻ: Nguyễn Thị Thảo Nguyên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

69
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí - PTDTNT Nước Oa (2010-2011) dành cho các em học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi, với đề thi này các em sẽ được làm quen với cấu trúc đề thi và củng cố lại kiến thức căn bản nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí - PTDTNT Nước Oa (2010-2011)

  1. Sở GD&ĐT Quảng Nam ĐỀ THI THỬ TN THPT Trường PTDTNT Nước Oa Năm học: 2010 – 2011 (Thời gian làm bài: 60 phút) I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm) Câu I. (3,0 điểm) Nêu các đặc điểm chung của địa hình Việt Nam. Câu II. (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta. đơn vị % Cây lương Cây thực Cây công Cây ăn Năm Cây khác thực phẩm nghiệp quả 1990 67,1 7,0 13,5 10,1 2,3 2005 59,2 8,3 23,7 7,3 1,5 Hãy phân tích để làm rõ cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta? Câu III. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ (giá so sánh 1994) Đơn vị : tỉ đồng Năm 1995 2005 Thành phần kinh tế Khu vực nhà nước 19607 48058 Khu vực ngoài nhà nước 9942 46738 Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 20959 104826 1. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của Đông Nam Bộ qua các năm 1995 – 2005. 2. Nêu nhận xét. II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm) Câu IV.a. Theo chương trình chuẩn (2,0 điểm) Trình bày xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta. Câi IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm) Trường không dạy chương trình nâng cao. -----------Hết-----------
  2. Câu Gợi ý trả lời Điểm I Phần chung cho tất cả thí sinh 8,0 1 Nêu các đặc điểm chung của địa hình Việt Nam: 3,0 - Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi 0,25 thấp. 0,25 + Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích. 0,25 + Trên phạm vi cả nước, địa hình đồng bằng và đồi núi thấp (dưới 1000m) chiếm 85% diện tích lãnh thổ. Địa hình núi cao chỉ chiếm 1% 0,25 diện tích cả nước. 0,25 - Cấu trúc địa hình khá đa dạng: + Địa hình nước ta được vận động tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính 0,25 phân bậc rõ rệt. 0,25 + Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam + Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính: * Hướng Tây Bắc – Đông Nam: vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn 0,25 Bắc. 0,25 * Hướng vòng cung: vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam. 0,25 - Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: 0,50 + Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi. + Bồi tụ nhanh ở đồng bằng (hạ lưu sông) - Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người: Con người làm giảm diện tích rừng tự nhiên dẫn đến quá trình xâm thực, bóc mòn ở đồi núi tăng, tạo thêm nhiều dạng địa hình mới... 2 - Cơ cấu ngành trồng trọt: 2,0 + Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt, cây lương thực luôn 0,5 chiếm ưu thế (67,1% năm 1990 và 59,2% năm 2005) + Cây công nghiệp ngày càng thể hiện vai trò quan trọng, chiếm vị trí 0,25 thứ hai. + Các phân ngành khác chiếm tỉ trọng nhỏ. 0,25 - Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp diễn ra theo hướng: + Tăng nhanh tỉ trọng của cây công nghiệp và giảm tỉ trọng của cây lương thực (từ năm 1990 đế năm 2005 tương ứng với 13,5 % lên 23, 0,5 7% và từ 67,1% xuống còn 59,6%) + Các nhóm cây khác có biến động, nhưng diễn ra với tốc độ chậm (tăng tỉ trọng cây thực phẩm, giảm tỉ trọng cây ăn quả và cây khác) 0,5
  3. Câu Gợi ý trả lời Điểm 3 1. Vẽ biểu đồ: 2,0 Biểu đồ thể hiện sự thay đổi giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của Đông Nam Bộ qua các năm tỉ đồng 120000.00 104826 100000.00 80000.00 60000.00 48058 46738 40000.00 19607 20959 20000.00 9942 0.00 Khu vực nhà nước Khu vực ngoài nhà nước Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài Thành phàn kinh tế 1,0 2. Nhận xét - Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài ở Đông Nam Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất, khu vực ngoài nhà nước thấp nhất. 0,5 - Giá trị sản xuất công nghiệp của các thành phần kinh tế ở Đông Nam Bộ đều tăng, tăng nhanh nhất là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. 0,5 II Phần riêng 2,0 * Chương trình chuẩn: Câu Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: 2,0 IV. a - Hướng chuyển dịch: tăng tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp và xây 0,5 dựng), giảm tỉ trọng của khu vực I (nông-lâm-thuỷ sản), khu vực III (dịch vụ) có tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định. - Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành khá rõ: + Ở khu vực I: Xu hướng là giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ 0,5 trọng ngành thuỷ sản. Trong nông nghiệp, tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng của ngành chăn nuôi tăng. + Ở khu vực II: Tăng tỉ trọng của ngành công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng ngành công nghiệp khai mỏ. Trong từng ngành công nghiệp, cơ 0,5 cấu sản phẩm cũng chuyển đổi theo hướng tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp, có chất lượng, giảm các loại sản phẩm chất lượng thấp và trung bình. 0,5 + Khu vực III: Đã có bước tăng trưởng, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị. Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời: viễn thông, chuyển giao công nghệ...
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2