intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lý - (kèm theo đáp án) đề 1

Chia sẻ: Le Thi Man | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

77
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lý - (kèm theo đáp án) đề 1 dành cho các bạn học sinh giúp củng cố kiến thức, luyện thi tốt nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lý - (kèm theo đáp án) đề 1

  1. ĐỀ 1 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT Môn: Địa lý Đề thi gồm: 01 trang Thời gian làm bài:90 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1: (3 điểm) Trình bày những nét chính về địa hình hai đồng bằng châu thổ: Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long nước ta ? Câu 2: (2 điểm) Chứng minh rằng dân số nước ta phân bố chưa hợp lí? Câu 3: (3 điểm) a/ Nêu những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi đối với việc phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ? b/ Trình bày khả năng và hiện trạng phát triển cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? Câu 4: (2 điểm): Cho bảng số liệu sau : Diện tích và sản lượng lúa nước ta các năm1990-2006 Năm 1990 1995 1999 2002 2006 Diện tích (nghìn ha) 6042 6765 7653 7452 7324 Sản lượng (nghìn tấn) 19225 24963 31393 34568 35849 a/ Tính năng suất lúa qua các năm theo bảng số liệu trên ( tạ / ha)? b/ Vẽ biểu đồ cột thể hiện năng suất lúa cả nước qua các năm ? c/ Nhận xét và giải thích sự biến động năng suất lúa của nước ta từ năm 1990- 2006? Chú ý: Học sinh được sử dụng Át lát địa lí Việt Nam và máy tính bỏ túi để làm bài. ------------------HẾT------------------- 1
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1 ( 3 điểm ) Đặc điểm của Đồng bằng sông Hồng. ( mỗi ý 0,5 điểm ) + Diện tích: 15.000 km2. Đồng bằng phù sa của hệ thống sông Hồng và Thái Bình bồi đắp, được khai phá từ lâu, nay đã biến đổi nhiều. + Địa hình: cao ở rìa Tây, Tây Bắc và thấp dần về phía biển, chia cắt thành nhiều ô nhỏ. + Trong đê, không được bồi đắp phù sa hàng năm, gồm các ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước. Ngoài đê được bồi đắp phù sa hàng năm. Đặc điểm của Đồng bằng sông Cửu Long.( mỗi ý 0,5 điểm + Diện tích: 40.000 km2, lớn nhất nước ta. + Đồng bằng phù sa được bồi tụ của sông Tiền và sông Hậu, mới được khai thác sau ĐBSH. Địa hình: thấp và khá bằng phẳng. + Không có đê, nhưng mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt, nên vào mùa lũ bị ngập nước, mùa cạn nước triều lấn mạnh vào đồng bằng. Trên bề mặt đồng bằng còn có những vùng trũng lớn như: Đồng Tháp Mười, Tứ Giác Long Xuyên. Câu 2: ( 2 điểm ) Chứng minh dân số nước ta phân bố không đều và chưa hợp lí ? (0.5 điểm/01 ý) + Mật độ dân số trung bình ở nước ta: 254 người/km2 (2006), nhưng phân bố không đều. + Đồng bằng: 1/4 diện tích – chiếm 3/4 dân số  ĐBSH cao nhất, 1.225 người/km2, gấp 5 lần cả nước. + Miền núi: 3/4 diện tích - chiếm 1/4 dân số , mật độ dân số thấp hơn nhiều Tây Nguyên 89 người/km2, Tây Bắc 69 người/km2, trong khi vùng này lại giàu TNTN. + Phân bố không đều giữa nông thôn và Thành thị. Nông thôn: 73,1%, có xu hướng giảm). Thành thị: 26,9%, có xu hướng tăng. CÂU 3 ( 3 điểm ) A/ Những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi đối với việc phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ: ( 0.3 điểm cho 1 ý đúng). - DHNTB có đường bờ biển dài, vùng biển rộng lớn tất cả các tỉnh đều giáp biển - Biển miền Trung lắm tôm, cá và các hải sản khác. Tỉnh nào cũng có các bãi tôm, bãi cá, bãi cá lớn nhất là ở các tỉnh cực nam Trung Bộ và ngư trường quần đảo Hoàng Sa- Trường Sa. Bờ biển có nhiều vụng, đầm phá thuận lợi nuôi trồng thuỷ sản. - Dọc bờ biển Nam Trung Bộ có nhiều bãi biển đẹp, tạo tiềm năng to lớn để phát triển du lịch như Đà Nẵng, Nha Trang, Mũi Né. - Bờ biển Nam Trung Bộ có nhiều địa điểm thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu như Đà Nẵng, Nha Trang, Dung Quất Quy Nhơn . - Vùng thềm lục địa Nam Trung Bộ đã được khẳng định là có dầu khí . Việc sản xuất muối cũng rất thuận lợi . 2
  3. B/ Khả năng phát triển cây công nghiệp ở TDMNBB - Phần lớn là đất feralít trên đá phiến, đá vôi; đất phù sa cổ ở trung du… - Khí hậu nhiệt đới, ẩm, gió mùa, có mùa đông lạnh: Đông Bắc do ảnh hưởng gió mùa ĐB nên có mùa đông lạnh nhất nước ta, Tây Bắc lạnh do nền địa hình cao. thuận lợi phát triển cây có nguồn gốc cận nhiệt & ôn đới. Người dân có kinh nghiệm trồng và chăm sóc các loại cây. Hiện trạng phát triển: - Chè: là vùng chuyên canh lớn nhất nước ta, chiếm 60% diện tích & sản lượng cả nước, nổi tiếng ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Hà Giang, Yên Bái. - Cây dược liệu: quế, tam thất, hồi, đỗ trọng…& cây ăn quả: mận, đào, lê…trồng ở Cao Bằng, Lạng Sơn, dãy Hoàng Liên Sơn. Ở Sa pa trồng rau vụ đông & sản xuất hạt giống quanh năm. - Khó khăn: thời tiết thất thường, thiếu nước vào mùa đông ở Tây Bắc, cơ sở chế biến chưa cân xứng. CÂU 4 (2 điểm ) . a/ Tính năng suất lúa qua các năm theo bảng số liệu trên: (0.5 điểm) ( Sản lượng chia cho diện tích , đơn vị là tạ/ha) , ta có : Năm 1990 1995 1999 2002 2006 Năng suất (tạ/ ha) 31,8 36,9 41,0 46,4 48,9 b/ Vẽ biểu đồ: ( 0.75 điểm): Chú ý: Vẽ BĐ hình cột. chú ý chia trục toạ độ, ghi rõ đơn vị và đặt tên cho biểu đồ đã vẽ. Chú ý khoảng cách năm. c/ Nhận xét và giải thích sự biến động năng suất lúa của nước ta từ năm 1990- 2006.( 0.75 điểm) - Năng suất lúa của nước ta từ năm 1990- 2006 liên tục tăng. Năm 2006 năng suất lúa đạt 48,9 tạ/ ha - Do việc áp dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ vào sản xuất: giống mới, kĩ thuật canh tác, phân bón - Do chính sách của nhà nước khuyến khích nhân dân tích cực sản xuất ( chính sách khuyến nông ). Trình độ thâm canh sản xuất lương thực không ngừng được nâng cao. Thị trường mở rộng . 3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2