
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Giáo dục KT và PL năm 2025 có đáp án - Trường THCS-THPT ĐăkLua, Đồng Nai
lượt xem 0
download

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Giáo dục KT và PL năm 2025 có đáp án - Trường THCS-THPT ĐăkLua, Đồng Nai" giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Giáo dục KT và PL năm 2025 có đáp án - Trường THCS-THPT ĐăkLua, Đồng Nai
- Ra đề: Trường THCS&THPT ĐĂK LUA ĐỀ THAM KHẢO TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 Phản biện đề : THPT ĐOÀN KẾT MÔN : KINH TẾ PHÁP LUẬT Thời gian làm bài: 45 phút Đề có 04 trang MA TRẬN THEO CẤU TRÚC THI TỐT NGHIỆP – ĐỀ 01 Năng lực môn GDKT&PL Chủ đề YCCĐ Điều chỉnh hành vi Phát triển bản thân TH&TG HĐ KT-XH Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Lớp 10 - 10% (4 lệnh hỏi) 1 3 Nhận biết được CĐ1: Nền KT vai trò của các chủ và các chủ thể thể tham gia trong C1 của nền KT nền kinh tế. CĐ4: Sản xuất Nêu được vai trò kinh doanh và của sản xuất kinh C3 các mô hình doanh. SXKD CĐ8: Pháp luật Nêu được: Các nước CH hình thức thực hiện C2 XHCN Việt pháp luật. Nam Nêu được: Đặc CĐ9:Hiến điểm, vị trí của pháp nước CH Hiến pháp nước C4 XHCN Việt CH XHCN Việt Nam Nam. Lớp 11 - 20% (8 lệnh hỏi) 1 3 4 2 CĐ1: Canh Phân tích được vai tranh, cung trò của cạnh cầu trong nền C5 tranh trong nền kinh tế thị kinh tế. trường Liệt kê được các CĐ2: Lạm loại hình lạm phát phát, thất C6 và thất nghiệp. nghiệp Chỉ ra được mối CĐ3: Thị quan hệ giữa thị trường lao trường lao động và C7 động và việc thị trường việc làm làm. Giải thích được CĐ4: Ý tưởng, tầm quan trọng của cơ hội kinh việc xây dựng ý doanh và các tưởng kinh doanh C8 năng lực cần và Xác định, đánh thiết của người giá các cơ hội kinh KD doanh. CĐ 7: Quyền Đánh giá được các C9 bình đẳng của hành vi vi phạm CD trước PL quyền bình đẳng
- Năng lực môn GDKT&PL Chủ đề YCCĐ Điều chỉnh hành vi Phát triển bản thân TH&TG HĐ KT-XH Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD của công dân trong các tình huống đơn giản cụ thể của đời sống thực tiễn. Nhận biết được CĐ 8: Một số hậu quả của hành C10 quyền dân chủ vi vi phạm quyền C11 cơ bản của CD dân chủ của công dân. Phân tích, đánh giá được hành vi vi CĐ 9: Một số phạm quyền tự do quyền tự do cơ C12 của công dân trong bản của CD một số tình huống đơn giản. Lớp 12 - 70% (28 lệnh hỏi) 2 5 7 3 3 5 Phân biệt được CĐ 1: Tăng tăng trưởng kinh tế trưởng và phát C13 và phát triển kinh triển kinh tế tế. Liệt kê được các hình thức hội nhập kinh tế quốc tế. CĐ2: Hội nhập Xác định được C21 C22 kinh tế quốc tế trách nhiệm của bản thân trong hội nhập kinh tế quốc tế. Nêu được khái CĐ 3: Bảo niệm: bảo hiểm; an C 16 hiểm và an sinh xã hội và vai C 17 sinh xã hội trò của bảo hiểm, an sinh xã hội. Giải thích được sự cần thiết phải lập CĐ 4: Lập kế kế hoạch kinh C1 C 23 hoạch kinh doanh. a,b,c,d C24 doanh Diễn giải được các bước lập kế hoạch kinh doanh. Phê phán những CĐ 5: Trách biểu hiện thiếu nhiệm xã hội C2 C2 trách nhiệm đối với của doanh a,c,d b xã hội của một số nghiệp doanh nghiệp. Đánh giá được thói CĐ 6: Quản lí quen chi tiêu và thu chi trong C19 các mục tiêu tài gia đình chính của gia đình. CĐ 7: Một số Nêu được các quy C18 C3 C14 C3 quyền và nghĩa định cơ bản của a,c b,d vụ của công pháp luật về quyền dân về kinh tế và nghĩa vụ của
- Năng lực môn GDKT&PL Chủ đề YCCĐ Điều chỉnh hành vi Phát triển bản thân TH&TG HĐ KT-XH Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD công dân về kinh doanh, nộp thuế, sở hữu tài sản, tôn trọng tài sản của người khác. Phân tích, đánh giá được các hành CĐ 8: Quyền vi vi phạm quyền và nghĩa vụ và nghĩa vụ của của công dân công dân trong một C20 về văn hóa xã số tình huống đơn hội giản thường gặp về văn hoá, xã hội; Nhận biết được nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về: + Dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, các vùng biển CĐ9: Một số thuộc chủ quyền C4 vấn đề cơ bản và quyền chủ C 15 a,b,c của luật quốc quyền của quốc ,d tế gia. – Phân tích, đánh giá được một số hành vi vi phạm pháp luật Việt Nam và pháp luật quốc tế đơn giản. 5 9 5 0 0 3 10 4 4 LỆNH HỎI TỔNG 19 3 18 TỈ LỆ 47,5 7,5 45 BẢNG ĐẶC TẢ THEO CẤU TRÚC THI TỐT NGHIỆP NĂNG LỰC/ TT CHỦ ĐỀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT MĐTD LỆNH HỎI CHỈ BÁO Lớp 10 - 10% (4 lệnh hỏi) 1 CĐ1: – Nhận biết được vai trò TH1.1 Biết Nền KT và các chủ của các chủ thể tham gia thể của nền KT trong nền kinh tế. 2 CĐ4: ĐC2.1 Hiểu – Nêu được vai trò của sản Sản xuất kinh xuất kinh doanh. doanh và các mô hình SXKD 3 CĐ8: TH1.1 Biết – Nêu được: Các hình thức Pháp luật nước CH thực hiện pháp luật. XHCN Việt Nam 4 CĐ9: – Nêu được: TH1.1 Biết Hiến pháp nước Đặc điểm, vị trí của Hiến CH XHCN Việt pháp nước CH XHCN Nam Việt Nam.
- Lớp 11 - 20% (8 lệnh hỏi) 5 CĐ1: TH1.1 Biết + Phân tích được vai trò Canh tranh, cung của cạnh tranh trong nền cầu trong nền kinh kinh tế. tế thị trường 6 CĐ2: – Liệt kê được các loại hình TH1.1 Biết Lạm phát, thất lạm phát và thất nghiệp. nghiệp 7 – Chỉ ra được mối quan hệ TH1.2 Biết CĐ3: giữa thị trường lao động và Thị trường lao thị trường việc làm. động và việc làm 8 CĐ4: – Giải thích được tầm quan TH1.2 Biết Ý tưởng, cơ hội trọng của việc xây dựng ý kinh doanh và các tưởng kinh doanh và xác năng lực cần thiếtđịnh, đánh giá các cơ hội của người KD kinh doanh. 9 – Đánh giá được các hành ĐC 2.1 Hiểu CĐ 7: vi vi phạm quyền bình đẳng Quyền bình đẳng của công dân trong các tình của CD trước PL huống đơn giản cụ thể của đời sống thực tiễn. 10 – Nhận biết được hậu quả ĐC 2.1 Hiểu CĐ 8: của hành vi vi phạm quyền Một số quyền dân dân chủ của công dân. chủ cơ bản của CD 11 ĐC 1.1 Biết 12 – Phân tích, đánh giá được ĐC 2.1 Hiểu CĐ 9: hành vi vi phạm quyền tự Một số quyền tự do do của công dân trong một cơ bản của CD số tình huống đơn giản. Lớp 12 - 70% (28 lệnh hỏi) – Phân biệt được tăng TH1.1 Biết CĐ 1: trưởng kinh tế và phát triển Tăng trưởng và kinh tế. phát triển kinh tế – Xác định được trách ĐC 2.2 Hiểu nhiệm của bản thân trong hội nhập kinh tế quốc tế. CĐ2: Hội nhập kinh tế – Liệt kê được các hình quốc tế thức hội nhập kinh tế quốc tế. TH1.1 Biết – Nêu được khái niệm: bảo ĐC1.1 Biết CĐ 3: hiểm; an sinh xã hội và vai Bảo hiểm và an trò của bảo hiểm, an sinh xã sinh xã hội hội. CĐ 4: – Diễn giải được các bước TH2.1 Hiểu Lập kế hoạch kinh lập kế hoạch kinh doanh. doanh – Giải thích được sự cần TH 2.1 Hiểu
- thiết phải lập kế hoạch kinh doanh ĐC 2.1 Hiểu – Diễn giải được các bước lập kế hoạch kinh doanh. – Nêu được khái niệm trách ĐC2.2 Vận dụng nhiệm xã hội của doanh nghiệp. – Liệt kê được các hình thức thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. – Trình bày được ý nghĩa CĐ 5: của việc thực hiện trách Trách nhiệm xã nhiệm xã hội của doanh hội của doanh nghiệp. nghiệp – Xác định được trách nhiệm của công dân khi tham gia điều hành doanh PT 3.1 Vận dụng nghiệp. – Phê phán những biểu hiện thiếu trách nhiệm đối với xã hội của một số doanh nghiệp. CĐ 6: – Đánh giá được thói quen DC2.2 Vận dụng Quản lí thu chi chi tiêu và các mục tiêu tài trong gia đình chính của gia đình. – Nêu được các quy định cơ ĐC1.1 Biết bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh doanh, nộp thuế, sở CĐ 7: hữu tài sản, tôn trọng tài Một số quyền và sản của người khác. nghĩa vụ của công – Phân tích, đánh giá được ĐC 2.1 Hiểu dân về kinh tế các hành vi vi phạm đơn giản thường gặp về quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh tế – Phân tích, đánh giá được DC2.2 Vận dụng các hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong một số tình huống CĐ 8: đơn giản thường gặp về văn TH1.2 Hiểu Quyền và nghĩa vụ hoá, xã hội; của công dân về – Phân tích, đánh giá được văn hóa xã hội các hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong một số tình huống PT 3.1 Vận dụng đơn giản thường gặp về văn hoá, xã hội; CĐ9: – Nhận biết được nội dung ĐC1.1 Biết Một số vấn đề cơ cơ bản của Công pháp quốc bản của luật quốc tế. ĐC 2.1 Hiểu tế ĐỀ THI PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án
- Câu 1: Hoạt động kinh tế nào dưới đây thúc đẩy việc mở rộng các hoạt động kinh tế khác của con người, làm phong phú đời sống vật chất tinh thần của xã hội? A. Hoạt động sản xuất. B. Hoạt động tiêu dùng. C. Hoạt động trao đổi. D. Hoạt động phân phối. Câu 2: Hình thức tổ chức kinh tế thể hiện sự hợp tác, tương trợ lẫn nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh vừa đáp ứng nhu cầu chung của các thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm là đặc điểm cơ bản của mô hình sản xuất kinh doanh nào dưới đây? A. Hộ sản xuất kinh doanh. B. Doanh nghiệp nhà nước. C. Doanh nghiệp. D. Hợp tác xã Câu 3: Hình thức thực hiện pháp luật nào trong đó cá nhân, tổ chức thực hiện các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm? A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 4: Theo quy định của Hiến pháp 2013, Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và A. khu tự trị. B. khu xâm lược. C. vùng trời. D. vùng lòng đất. Câu 5: Mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm ( 0% - dưới 10%) phản ánh nền kinh tế đang ở mức độ lạm phát A. vừa phải. B. phi mã. C. siêu lạm phát. D. mất kiểm soát. Câu 6: Người lao động và người sử dụng lao động gặp gỡ, trao đổi mua bán hàng hóa việc làm ở nơi nào dưới đây? A. Thị trường lao động. B. Thị trường việc làm. C. Thị trường tài chính. D. Thị trường tiêu dùng. Câu 7: Nhờ có kiến thức về ngành nghề kinh doanh, chủ thể kinh doanh đã tổ chức tốt các hoạt động sản xuất và phân phối, sản phẩm làm ra thỏa mãn nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng là biểu hiện của năng lực nào sau đây của chủ thể kinh doanh? A. Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ. B. Năng lực giải quyết mối quan hệ. C. Năng lực tìm kiếm thị trường. D. Năng lực phân phối sản phẩm. Câu 8: Ở nước ta hiện nay, nam nữ đều có quyền bình đẳng trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội là thể hiện quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực A. kinh tế. B. chính trị. C. lao động. D. kinh doanh. Câu 9: Theo quy định của pháp luật, công dân có quyền tự ứng cử hoặc giới thiệu người khác ứng cử vào các cơ quan nhà nước là đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây? A. Quyền ứng cử. B. Quyền bầu cử. C. Quyền khiếu nại. D. Quyền tố cáo. Câu 10: Khi nền kinh tế có sự tăng lên về quy mô sản lượng trong một thời kỳ nhất định, điều đó chứng tỏ nền kinh tế đó đang A. lạm phát. B. thất nghiệp. C. tăng trưởng. D. suy thoái. Câu 11: Quá trình liên kết giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ với nhau thông qua việc tham gia vào các tổ chức kinh tế toàn cầu là hình thức hội nhập kinh tế quốc tế ở cấp độ A. khu vực. B. song phương. C. toàn cầu. D. toàn diện. Câu 12: Doanh nghiệp nỗ lực vượt qua khó khăn để hoạt động có hiệu quả, không chỉ đem lại lợi nhuận mà còn góp phần tạo ra nhiều việc làm với mức thu nhập ổn định cho người lao động là đã góp phần thực hiện tốt trách nhiệm xã hội nào dưới đây của doanh nghiệp? A. Trách nhiệm pháp lý. B. Trách nhiệm kinh tế. C. Trách nhiệm tiêu dùng. D. Trách nhiệm nhân văn. Câu 13: Theo quy định của pháp luật, khi tiến hành kinh doanh, mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ A. sử dụng nguyên liệu hữu cơ. B. đầu tư kinh phí quảng cáo. C. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. D. tổ chức hội nghị trực tuyến định kì. Câu 14: Theo quy định của pháp luật, khi mục đích của hôn nhân không đạt được, công dân có quyền yêu cầu cơ các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- A. đề bạt bổ nhiệm. B. hỗ trợ kinh phí. C. giải quyết việc làm. D. giải quyết ly hôn. Câu 15: Theo quy định của pháp luật, đối với những di sản văn hóa được pháp luật công nhận mọi công dân đều được A. tiếp cận. B. hủy hoại. C. chiếm đoạt. D. mua bán. Câu 16: Trong hoạt động của Tổ chức Thương mại Thế giới, nguyên tắc nào dưới đây gắn liền với chế độ đối xử tối huệ quốc? A. Cạnh tranh minh bạch. B. Không phân biệt đối xử. C. Tự do hoá thương mại. D. Cạnh tranh công bằng. Câu 17: Thấy cửa hàng bán đồ ăn của mình lượng khách lúc nào cũng ít hơn cửa hàng bán đồ ăn góc phố đối diện do anh D làm chủ, bà H đã thuê anh M viết bài đăng lên mạng xã hội vu khống anh D thường xuyên sử dụng chất cấm để chế biến thực phẩm bán cho khách hàng khiến uy tín của anh D bị suy giảm nghiêm trọng, hành vi của bà H là biểu hiện của A. tiêu dùng thông minh. B. kinh doanh phi lợi nhuận. C. cạnh tranh lành mạnh. D. cạnh tranh không lành mạnh. Câu 18: Do kinh tế thế giới bị suy thoái đã làm cho các doanh nghiệp trong nước, nhất là các doanh nghiệp nhỏ gặp nhiều khó khăn. Nhiều doanh nghiệp phải đóng cửa, tạm ngừng sản xuất dẫn đến người lao động bị mất việc làm, thất nghiệp gia tăng. Nội dung này phản ánh loại hình thất nghiệp nào dưới đây? A. Thất nghiệp tạm thời. B. Thất nghiệp cơ cấu. C. Thất nghiệp chu kỳ. D. Thất nghiệp tự nguyện. Câu 19: Hành vi đánh người, làm tổn hại cho sức khỏe của người khác là vi phạm quyền nào sau đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. C. Tự do về thân thể của công dân. D. Bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. Câu 20: Bạn H tham gia loại hình Bảo hiểm toàn diện học sinh với công ty Bảo Việt, một lần trên đường đi học về, bạn không may va chạm với xe máy đi ngược chiều dẫn đến chấn thương phải nhập viện điều trị. Trong thời gian nằm viện, bạn H được cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán tiền nằm viện theo quy định, công ty Bảo Việt đã thanh toán chế độ bảo hiểm theo hợp đồng mà bạn H đã đóng phí. Bạn H đã tham gia những loại hình bảo hiểm nào dưới đây? A. Bảo hiểm xã hội và y tế. B. Bảo hiểm thất nghiệp và y tế. C. Bảo hiểm thương mại và y tế. D. Bảo hiểm thương mại và xã hội. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 21, 22. Khu vực anh D và chị H sinh sống có nhiều nhà máy đi vào hoạt động. Nhận thấy nhu cầu thuê phòng trọ ngày càng tăng của công nhân, anh D và chị H đã quyết định sử dụng toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để xây dựng phòng trọ cho thuê giá rẻ. Số tiền có được từ việc kinh doanh phòng trọ anh chị đã dùng một phần vào việc chi tiêu cho gia đình còn lại tái đầu tư tiếp tục mở rộng số lượng các phòng trọ mới nhằm đáp ứng nhu cầu của công nhân qua đó giúp gia đình có thu nhập ổn định. Câu 21: Nội dung nào trong thông tin trên thể hiện anh D và chị H đã biết phân tích các điều kiện thực hiện kế hoạch kinh doanh? A. Xây dựng phòng trọ cho thuê. B. Đánh giá về nhu cầu phòng trọ tăng. C. Phân chia thu nhập từ kinh doanh. D. Mở rộng quy mô kinh doanh phòng trọ. Câu 22: Nội dung nào dưới đây là căn cứ để anh D và chị H xây dựng kế hoạch quản lý thu chi trong gia đình một cách phù hợp? A. Sống trên địa bàn có tiềm năng kinh doanh. B. Nguồn thu nhập từ kinh doanh phòng trọ. C. Ý tưởng kinh doanh phòng trọ cho thuê. D. Thu nhập ổn định từ lương của anh D. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 23, 24. Bà H là chủ hộ kinh doanh, đăng kí và mở cửa hàng kinh doanh nước giải khát và bia. Khi mở cửa hàng, bà H lại bán thêm rượu và thuốc lá nhưng không đăng kí bổ sung mặt hàng kinh doanh này
- với cơ quan đăng kí kinh doanh. Khi kê khai thuế, bà H không kê khai rượu và thuốc lá vì cho rằng những hàng hoá này không có trong hồ sơ đăng kí kinh doanh. Câu 23: Trong thông tin trên bà H đã vi phạm những nghĩa vụ nào dưới đây khi tiến hành hoạt động kinh doanh? A. Kinh doanh không đúng ngành nghề đăng ký và vi phạm quy định về nộp thuế. B. Kinh doanh đồ uống có cồn và nghĩa vụ về nộp thuế khi kinh doanh. C. Kinh doanh không đúng ngành nghề và kinh doanh đồ uống có cồn. D. Không đăng ký kinh doanh và không kê khai thuế với cơ quan chức năng. Câu 24: Việc làm của bà H trong thông tin trên là vi phạm trách nhiệm nào dưới đây của chủ doanh nghiệp khi kinh doanh? A. Pháp lý. B. Kinh tế. C. Đạo đức. D. Nhân văn. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Đọc thông tin sau: Trong năm 2023, tỉnh M đã giải quyết việc làm mới cho hơn 8.000 lao động, trong 5 năm đã tạo việc làm cho 41.394 lao động, đạt 103% so với kế hoạch. Chương trình mục tiêu giảm nghèo của tỉnh triển khai có hiệu quả các chính sách, chương trình hỗ trợ người nghèo, hộ nghèo, vùng nghèo. Đa số hộ nghèo được nâng cao nhận thức, cố gắng tìm tòi học tập kinh nghiệm trong sản xuất, tự tạo việc làm để vươn lên thoát nghèo, cải thiện điều kiện sống và sinh hoạt. Kết quả giảm nghèo của toàn tỉnh trong 5 năm đã vượt mục tiêu đề ra, giảm từ 38.085 hộ nghèo, chiếm tỉ lệ 28,4% xuống còn 18.048 hộ nghèo. Qua đó đã góp phần giúp cho tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh ngày càng vững chắc, đời sống nhân dân được cải thiện. a) Chính sách an sinh xã hội của tỉnh M tập trung vào vấn đề giải quyết việc làm và bảo hiểm là phù hợp. b) Nhờ sự hỗ trợ của tỉnh mà những hộ nghèo ở tỉnh M đã chủ động tự tạo việc làm là thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách an sinh xã hội. c) Người dân tỉnh M không có nghĩa vụ phải thực hiện các chính sách an sinh xã hội của tỉnh triển khai vì họ đã có thể tự tạo được việc làm cho bản thân. d) Giải pháp mà tỉnh M đang thực hiện là phù hợp với những nội dung cơ bản về phát triển bền vững. Câu 2: Đọc thông tin sau: Anh D và chị H đều làm công nhân trong nhà máy X đã thỏa thuận với bà M về việc thuê một phòng trọ để ở. Thời gian đầu do hai vợ chồng đều đi làm nên thu nhập của hai vợ chồng đủ để trang trải cuộc sống. Gần đây do khủng hoảng kinh tế, anh D bị thất nghiệp phải ở nhà khiến chi tiêu sinh hoạt của hai vợ chồng và các con bị ảnh hưởng. Để giúp đỡ vợ, bên cạnh việc may mượn bạn bè được 20 triệu đồng làm vốn, anh D cải tạo lại một phần diện tích phòng trọ làm nơi sửa chữa đồ gia dụng cho công nhân ở khu vực. Công việc bước đầu mang lại thu nhập hỗ trợ gia đình và trả tiền đã vay cho bạn bè. Thấy anh D sử dụng phòng trọ của mình để kinh doanh, bà M đã yêu cầu anh D thanh toán thêm tiền phòng nhưng không được anh chấp nhận, bức xúc bà M đã ngăn cản khách hàng của anh D đến sửa chữa khiến hai người mâu thuẫn. a) Anh D có quyền cải tạo lại căn phòng để làm nơi kinh doanh vì anh đã hợp đồng thuê căn phòng này với bà M. b) Cả anh D và bà M đều chưa thực hiện đúng nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác. c) Gia đình anh D và chị H cần điều chỉnh kế hoạch chi tiêu cắt giảm một số khoản chi không cần thiết là phù hợp với tình hình tài chính hiện tại. d) Việc bà M ngăn cản khách hàng của anh D là chưa tôn trọng quyền tự do kinh doanh của người khác và bà M sẽ phải chịu trách nhiệm dân sự. Câu 3: Đọc thông tin sau: Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ chính thức có hiệu lực từ năm 2001. Trong quá trình thực hiện hai nước phát sinh một số tranh chấp thương mại. Năm 2003, Ủy ban Thương mại quốc tế Hoa Kỳ đã ra phán quyết khẳng định các doanh doanh nghiệp chế biến cá tra, basa Việt Nam xuất hàng sang Hoa Kỳ bán phá giá, làm cho ngành công nghiệp cá nheo Hoa Kỳ bị ảnh hưởng nặng nề. Trước phán quyết này, Việt Nam đã kiện lên tổ chức WTO, sau nhiều lần xem xét các bằng chứng Việt Nam đưa ra, WTO đã ra phán quyết khẳng định các doanh nghiệp Việt Nam không bán phá giá và Hoa Kỳ cũng đã từng bước dỡ bỏ các hàng rào thuế quan đối với sản phẩm cá tra của Việt Nam.
- a) Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ là thể hiện hình thức hợp tác kinh tế quốc tế song phương. b) Chỉ có Việt Nam và Hoa Kỳ là chủ thể của pháp luật quốc tế, còn WTO không có vai trò là chủ thể của pháp luật quốc tế. c) Việt Nam bị Ủy ban Thương mại Hoa Kỳ áp thuế chống bán phá giá chứng tỏ Việt Nam vi phạm nguyên tắc cạnh tranh công bằng trong quan hệ thương mại quốc tế. d) Hoa Kỳ sau khi xem xét các bằng chứng đã nghiêm túc tuân thủ phán quyết của WTO thể hiện nguyên tắc tận tâm, thiện chí trong quan hệ thương mại quốc tế. Câu 4: Đọc thông tin sau: Nhận thấy nhu cầu về sử dụng rau sạch của người dân ngày càng tăng, vợ chồng anh A và chị B quyết định nghỉ việc tại công ty để tiến hành hoạt động kinh doanh rau sạch. Từ số tiền tiết kiệm của hai vợ chồng và thế chấp ngôi nhà đang ở, anh chị đã mở một cửa hàng ngay tại thị trấn. Với phương châm đặt chất lượng lên hàng đầu, luôn cam kết với khách hàng về chất lượng sản phẩm vì vậy chỉ sau 2 năm đi vào hoạt động, cửa hàng của anh chị đã có một lượng khách hàng lớn tin tưởng và thường xuyên sử dụng sản phẩm do cửa hàng cung cấp. Lợi nhuận có được từ việc kinh doanh, ngoài việc trang trải chi phí sinh hoạt cho cả gia đình, anh chị còn tích cực tài trợ cho các hoạt động thiện nguyện giúp đỡ các học sinh có hoàn cảnh khó khăn. Để có nguồn nguyên liệu an toàn và ổn định, anh chị đã hướng dẫn cho bà con nông dân quy trình sản xuất rau sạch và cam kết bao tiêu sản phẩm nhờ đó không chỉ mang lại hiệu quả kinh doanh cho cửa hàng mà còn góp phần giải quyết nhiều việc làm cho lao động nông thôn. a) Phương châm đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu, luôn cam kết với khách hàng về chất lượng sản phẩm là thể hiện việc phân tích các điều kiện kinh doanh. b) Cửa hàng kinh doanh của anh A và chị B ngày càng hoạt động hiệu quả có nguyên nhân chủ quan là vợ chồng anh chị luôn thực hiện tốt trách nhiệm kinh doanh. c) Việcvợ chồng anh A chị B giúp đỡ các học sinh có hoàn cảnh có khó khăn trong học tập là thể hiện trách nhiệm pháp lí. d) Đánh giá đúng về yếu tố khách hàng và thị trường là yếu tố giúp anh A và chị B kinh doanh thành công. ----------- HẾT ---------- HƯỚNG DẪN CHẤM Phần I: (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu Đáp án Câu Đáp án 1 A 13 C 2 D 14 D 3 B 15 A 4 C 16 B 5 A 17 D 6 B 18 C 7 A 19 D 8 B 20 C 9 A 21 B 10 C 22 B 11 C 23 A 12 B 24 A Phần II: Điểm tối đa của 01 câu là 1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm Câu Lệnh hỏi Đáp án 1 a S b Đ
- c S d Đ a S b S 2 c Đ d Đ a Đ b S 3 c S d Đ a S b Đ 4 c S d D Giáo viên ra đề Nguyễn Trọng Đông

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
7 p |
246 |
15
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An
16 p |
150 |
8
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
179 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai
204 p |
201 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Cầm Bá Thước
15 p |
133 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p |
187 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đông Thụy Anh
6 p |
119 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Đồng Quan
6 p |
152 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Chuyên Biên Hòa
29 p |
183 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 - Trường THPT Minh Khai, Hà Tĩnh
6 p |
123 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phụ Dực
31 p |
117 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội
32 p |
122 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn - Trường THPT Trần Phú
1 p |
145 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đặng Thúc Hứa
6 p |
99 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai
7 p |
129 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường Chuyên Võ Nguyên Giáp
6 p |
142 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Lần 1)
6 p |
122 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
4 p |
151 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
