intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2025 - Trường THCS-THPT Việt Hoa Quang Chánh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2025 - Trường THCS-THPT Việt Hoa Quang Chánh" giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2025 - Trường THCS-THPT Việt Hoa Quang Chánh

  1. Ra đề: Trường THCS & THPT Việt Hoa ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT Quang Chánh. NĂM 2025 Phản biện đề: TH - THCS - THPT Liên kết MÔN: LỊCH SỬ Quốc tế Thời gian làm bài: 50 phút Đề có 4 trang ĐỀ SỐ 2 PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Năm 1940, quốc gia nào sau đây định hướng phát triển đất nước theo con đường xã hội chủ nghĩa? A. Hàn Quốc B. Thái Lan C. Mông Cổ D. Nhật Bản Câu 2. Năm 1285, vương triều Trần đã lãnh đạo quân dân Đại Việt đánh thắng quân xâm lược A. Xiêm B. Tống C. Thanh D. Nguyên Câu 3. Liên Hợp Quốc được thành lập (1945) nhằm mục đích nào sau đây? A. Thúc đẩy các quyền tự do cơ bản của con người. B. Chấm dứt mọi tranh chấp, xung đột trên thế giới. C. Thủ tiêu sự phân chia các giai cấp và chủng tộc. D. Hợp tác quốc tế để xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 4. Nội dung nào sau đây là bối cảnh ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á? A. Cục diện Chiến tranh lạnh đang bao trùm thế giới. B. Liên Xô và Mỹ vừa chấm dứt chạy đua vũ trang. C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang khủng hoảng. D. Xu thế toàn cầu hóa đang phát triển mạnh mẽ. Câu 5. Cơ sở pháp lý của Cộng đồng ASEAN là A. Hiến chương ASEAN. B. Tầm nhìn ASEAN 2020. C. Tuyên bố Băng Cốc. D. Tuyên bố Cua-la Lăm-pơ. Câu 6. Sự kiện nào sau đây đánh dấu thắng lợi trọn vẹn của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. B. Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập. C. Hà Tiên và Đồng Nai Thượng giành chính quyền. D. phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Câu 7. Nhân dân Việt Nam tiến hành kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) nhằm mục đích nào sau đây? A. Bảo vệ thành quả của Cách mạng tháng Tám. B. Thủ tiêu bất bình đẳng và phân hóa giàu nghèo. C. Xóa bỏ chính quyền thực dân kiểu cũ và mới. D. Ngăn chặn sự phục hồi chế độ quân chủ chuyên chế. Câu 8. Trong giai đoạn 1954 – 1960, nhân dân miền Bắc Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây? A. Hoàn thành cải cách ruộng đất. B. chiến đấu chống chiến tranh cục bộ. C. Xây dựng chủ nghĩa cộng sản. D. chiến đấu chống chiến tranh phá hoại. Câu 9. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng Cộng sản Việt Nam (1991) đã A. mở đầu công cuộc đổi mới toàn diện đất nước. B. quyết định đẩy mạnh công nghiệp hóa nông thôn. C. bổ sung, phát triển đường lối đổi mới đất nước. D. quyết định hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng. Câu 10. Đầu thế kỉ XX, Phan Châu Trinh có hoạt động ngoại giao tại quốc gia nào sau đây? A. Pháp. B. Bỉ. C. Nam Phi. D. Ai Cập. Câu 11. Năm 1979, Việt Nam có hoạt động nào sau đây? A. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc. B. Trở thành thành viên của Liên hợp quốc. C. Giúp Cam-pu-chia lật đổ chế độ diệt chủng. D. Gia nhập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). Câu 12. Năm 1944, Nguyễn Ái Quốc có hoạt động nào sau đây?
  2. A. Lãnh đạo nhân dân tiến hành kháng chiến chống Pháp. B. Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân. C. Chuẩn bị các điều kiện thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Gia nhập Quốc tế Cộng sản và sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. Câu 13. Trong công cuộc cải cách đất nước, Trung Quốc đạt được thành tựu nào sau đây? A. Trở thành quốc gia đầu tiên có tàu bay vào vũ trụ. B. Thu nhập bình quân đầu người cao nhất thế giới. C. Thu hồi chủ quyền với Hồng Công và Đài Loan. D. Nâng cao năng lực tự chủ khoa học công nghệ. Câu 14. Một trong những nguyên nhân không thành công của cuộc kháng chiến chống quân Minh (thế kỉ XV) và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (thế kỉ XIX) ở Đại Việt là A. Thiếu một đường lối kháng chiến đúng đắn. B. Lực lượng lãnh đạo không có sự phòng bị. C. Đất nước chưa được thống nhất về lãnh thổ. D. Không có sự tham gia của quần chúng nhân dân. Câu 15. Một trong những nguyên nhân xói mòn của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta là A. sự ra đời của hàng loạt các quốc gia độc lập. B. sự vươn lên mạnh mẽ của các nước Đông Âu. C. Mỹ không còn là cường quốc số một thế giới. D. Tác động của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Câu 16. Nội dung nào sau đây là triển vọng của cộng đồng ASEAN? A. Sự vươn lên của khu vực châu Á – Thái Bình Dương. B. Khoảng cách kinh tế giữa các nước đã bị xóa bỏ. C. Cạnh tranh chiến lược giữa các nước lớn không còn. D. Sự đa dạng của các thành viên về chính trị, tôn giáo. Câu 17. Ở Việt Nam, kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) đều A. chịu ảnh hưởng sâu sắc của cục diện Chiến tranh lạnh. B. bị chi phối bởi trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm. C. trực tiếp kết thúc bằng một thắng lợi quân sự quyết định. D. góp phần giải trừ chủ nghĩa phát xít trên phạm vi thế giới. Câu 18. Một trong những nội dung cơ bản của đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam giai đoạn 1986 – 1995 là A. Xóa bỏ thành phần kinh tế cá thể. B. Chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế. C. Hạn chế quan hệ với các nước tư bản. D. Thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội. Câu 19. Trong giai đoạn 1945 – 1954, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa không có hoạt động đối ngoại nào sau đây? A. Tăng cường đoàn kết ba nước Đông Dương. B. Tham gia đàm phán tại Hội nghị Giơ-ne-vơ. C. Thiết lập quan hệ với Trung Quốc và Liên Xô. D. Mở rộng quan hệ với Cam-pu-chia và Cu-ba. Câu 20. Chủ tịch Hồ Chí Minh được nhân dân thế giới tôn vinh vì một trong những lý do nào sau đây? A. Đóng góp cho sự phát triển của những tiến bộ xã hội. B. Thúc đẩy sự phát triển của xu thế toàn cầu hóa kinh tế. C. Quyết định sự mở rộng của hệ thống xã hội chủ nghĩa. D. Đưa tới sự phát triển của chế độ quân chủ chuyên chế. Câu 21. Nhận xét nào sau đây là đúng về sự thành lập của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á? A. Sự thành lập của tổ chức nhằm đối phó với những thách thức từ bên trong và bên ngoài. B. Sự thành lập tổ chức là kết quả tất yếu của sự phát triển vượt bậc về lực lượng sản xuất. C. Những tác động từ bên ngoài là yếu tố quyết định, then chốt dẫn đến sự ra đời của tổ chức. D. Những nước sáng lập tổ chức có trình độ phát triển đồng đều nhưng đối lập về thể chế chính trị.
  3. Câu 22. Thực tiễn chiến tranh giải phóng dân tộc và chiến tranh bảo vệ Tổ quốc ở Việt Nam (1945 – 1975) cho thấy A. mục tiêu của cách mạng sẽ không thể thực hiện nếu xóa bỏ hoàn toàn các giai cấp bóc lột. B. việc phát huy tinh thần yêu nước của nhân dân là yếu tố quyết định thắng lợi của cách mạng. C. mặt trận dân tộc thống nhất chỉ phát huy vai trò khi có sự lãnh đạo của một Nhà nước tiến bộ. D. yếu tố chính nghĩa là điều kiện quan trọng để phát huy sức mạnh thời đại cho cuộc cách mạng. Câu 23. Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1975 – 1985 và từ năm 1986 đến nay? A. Uu tiên hàng đầu quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa. B. Mở rộng quan hệ với nhiều quốc gia và tổ chức quốc tế. C. Nâng cấp quan hệ với các nước lớn trong khu vực và thế giới. D. Hỗ trợ nhân đạo cho các quốc gia trong và ngoài khu vực. Câu 24. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam thời kì 1954 – 1969? A. Hoàn chỉnh đường lối của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. Tham gia lãnh đạo nhân dân gây dựng cơ sở của chủ nghĩa xã hội. C. Tiếp tục phát triển quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với thế giới. D. Đàm phán với các nước đế quốc để kết thúc chiến tranh xâm lược. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a) b) c) d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho những thông tin trong bảng sau đây: Thời gian Nội dung Năm 1949 Mỹ và các nước phương Tây thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. Năm 1955 Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va. Năm 1972 Mỹ và Liên Xô kí Hiệp ước chống tên lửa đạn đạo (ABM) và Hiệp ước hạn chế vũ khí chiến lược (SALT I). Năm 1989 Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. Năm 1991 Liên Xô tan rã. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta sụp đổ. a) Bảng thông tin trên thể hiện những sự kiện diễn ra trong thời kì tồn tại của trật tự thế giới hai cực I-an-ta. b) Sự thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương và Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va phản ánh sự đối đầu về kinh tế giữa Mỹ và Liên Xô. c) Việc Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh chứng tỏ phương thức lấy đối đầu về kinh tế, chính trị, quân sự giữa hai nước không còn phù hợp trong bối cảnh lịch sử mới. d) Sự tồn tại của các trật tự thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay chứng tỏ vai trò chi phối quan hệ quốc tế của các cường quốc trong hệ thống tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. Câu 2. Cho đoạn tư liệu sau đây "Trước thắng lợi vĩ đại của Liên Xô đánh tan đạo quân Quan Đông của phát xít Nhật, buộc Nhật phải đầu hàng không điều kiện, Đảng ta đã kịp thời nắm lấy thời cơ có một không hai đó để phát động cao trào tổng khởi nghĩa, dựa vào lực lượng chính trị của đông đảo quần chúng ở thành thị và nông thôn kết hợp với các lực lượng vũ trang cách mạng, đập tan các cơ quan đầu não của địch ở thủ đô và các thành phố, xóa bỏ hoàn toàn hệ thống cai trị của địch ở nông thôn, giành chính quyền trong phạm vi cả nước" (Lê Duẩn, Dưới lá cờ vẻ vang của Đảng, vì độc lập, tự do, vì chủ nghĩa xã hội, tiến lên giành những thắng lợi mới, NXB Sự thật, Hà Nội, 1976, tr.48) a) Theo tư liệu, việc phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện đã tạo thời cơ có một không hai để nhân dân Việt Nam tiến hành tổng khởi nghĩa. b) Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã giải quyết thành công vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội.
  4. c) Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã chấm dứt sự tồn tại của chế độ phong kiến độc lập sau nhiều thế kỉ. d) Nhanh chóng tận dụng có hiệu quả thời cơ để hoàn thành đẩy lùi nguy cơ là bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm 1945 cho công cuộc Đổi mới của Việt Nam hiện nay. Câu 3. Cho đoạn tư liệu sau đây: “Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 12 – 1986) có tầm quan trọng đặc biệt. Đại hội đã quyết định đường lối đổi mới, mở ra thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội theo tư duy mới, những quan điểm, cơ chế và chính sách mới. Đảng quyết định tập trung đổi mới kinh tế với chính sách phát triển nhiều thành phần kinh tế trong suốt thời kì quá độ; xóa bỏ cơ chế quản lý tập trung quan liêu, hành chính, bao cấp, chú trọng hạch toán kinh tế, kết hợp đúng đắn kế hoạch hóa với cơ chế thị trường; tập trung các chương trình sản xuất lương thực, thực phẩm, chương trình hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu. Đổi mới các chính sách xã hội, chăm lo lợi ích và cuộc sống của người lao động. Mở rộng quan hệ đối ngoại, chú trọng đề ra chính sách, pháp luật, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài”. (Theo Đồng chí Nguyễn Văn Linh với sự nghiệp đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam, Báo Điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam, ngày 29 – 6 – 2015) a) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) đã mở ra thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội theo tư duy mới ở Việt Nam. b) Trong đường lối Đổi mới đất nước (1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương thay đổi mô hình và cơ chế quản lý kinh tế theo xu thế của thời đại. c) Năm 1986, Đảng chủ trương tập trung vào các chương trình sản xuất lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu nhằm đáp ứng nhu cầu dân sinh và chủ động hội nhập quốc tế toàn diện. d) Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra năm 1986 mang tính toàn diện, tạo nền tảng để hình thành học thuyết và lý luận về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội mang màu sắc riêng của Việt Nam. Câu 4. Cho đoạn tư liệu sau đây: “...Suốt đời chiến đấu không ngừng nghỉ không chỉ cho dân tộc Việt Nam mà còn cho cả nhân loại cần lao, Chủ tịch Hồ Chí Minh – vị lãnh tụ kính yêu được bầu bạn khắp năm châu ngưỡng mộ và khâm phục. Trong Từ điển danh nhân văn hóa thế giới, trong lĩnh vực chính trị - xã hội, từ điển đã dành trang 332 – 333 ghi rõ: “Chủ tịch Hồ Chí Minh là ngọn cờ đầu của giải phóng dân tộc. Người đã dẫn dắt triệu triệu người Việt Nam cùng hàng ngàn triệu người nô lệ hơn 100 nước trên thế giới vùng lên giành độc lập tự do, chống chủ nghĩa thực dân cũ và mới. Người đã làm nên cuộc đảo lộn thế giới chưa từng có từ sau khi chủ nghĩa tư bản lật đổ đế chế La Mã cổ xưa. Người đã vẽ lại bản đồ thế giới. Chủ tịch Hồ Chí Minh xứng đáng là Danh nhân văn hóa thế kỉ XX”. (Lê Thị Thanh Loan, Thế giới ngợi ca Người – Danh nhân Hồ Chí Minh, trích trong Công Thông tin điện tử Bộ văn hóa Thể thao và Du lịch) a) Hồ Chí Minh được thế giới ngưỡng mộ và khâm phục vì có nhiều cống hiến không chỉ cho dân tộc Việt Nam mà còn cho cả nhân loại cần lao. b) Đoạn tư liệu ghi nhận, Hồ Chí Minh đã lãnh đạo dân tộc Việt Nam và hơn 100 nước trên thế giới đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giành độc lập. c) Một trong những đóng góp của Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945 là tham gia lãnh đạo nhân dân giải quyết thành công mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội. d) Thế giới tôn vinh Hồ Chí Minh xuất phát từ việc tư tưởng và hoạt động cách mạng của Người luôn hướng tới các mục tiêu lớn, tiến bộ của thời đại.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2