
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Ngữ văn năm 2025 có đáp án - Trường THPT Trị An, Đồng Nai
lượt xem 0
download

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Ngữ văn năm 2025 có đáp án - Trường THPT Trị An, Đồng Nai" giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Ngữ văn năm 2025 có đáp án - Trường THPT Trị An, Đồng Nai
- Ra đề : Trường THPT Trị An ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 Phản biện đề: Trường THPT Vĩnh Cửu MÔN: NGỮ VĂN Thời gian: 120 phút (Tự luận) Đề 1. ( Đề có 01 trang) I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm) Đọc văn bản sau: THỜI GIAN – Tác giả : Thanh Quế Thời gian như một con tàu Băng qua Tôi- một người già – gọi to : - Dừng lại, dừng lại cho tôi lên với Nhưng không thèm nghe thấy Nó tiếp tục phóng nhanh Bánh sắt dập dồn - Dừng lại, dừng lại cho chúng tôi lên với Những người già như tôi cùng gọi Nhưng thời gian đã bỏ chúng tôi lại phía sau Càng xa ngái… (Trích Tổng tập Văn học và tuổi trẻ 2023, NXB Giáo dục, số tháng 2-2023, tr75) Thực hiện các yêu cầu sau : Câu 1. Xác định đề tài của bài thơ. Câu 2. Xác định yếu tố tượng trưng trong hai dòng thơ : “Thời gian như một con tàu Băng qua” Câu 3. Nêu tác dụng của biện pháp tu từ lặp cấu trúc trong câu : “Dừng lại, dừng lại cho … lên với”. Câu 4. Thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm qua bài thơ là gì ? Câu 5. Từ suy ngẫm của tác giả trong hai dòng thơ đầu anh/ chị hãy rút ra bài học về lẽ sống cho bản thân : “Thời gian như một con tàu Băng qua” II. VIẾT (6,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) cảm nhận tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ Thời gian của tác giả Thanh Quế. Câu 2. (4,0 điểm) Viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về nhận định : Khát vọng là điểm khởi đầu của mọi thành công. HẾT
- MA TRẬN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP MÔN: NGỮ VĂN KHỐI 12; THỜI GIAN LÀM BÀI 120 PHÚT Cấp độ tư duy Thàn Nhận biết Thông Vận dụng h Mạc Số T hiểu phần h nội câ Tổng T Số Tỉ lệ Số Tỉ lệ Số Tỉ lệ năng dung u % lực câ câ câ u u u I NL Văn 5 2 10 2 20 1 10 40% Đọc bản % % % đọc hiểu (Thơ ) II NL Nghị 1 5% 5% 10% 20% Viết luận văn học Nghị 1 7,5% 12,5% 22,5% 40% luận xã hội Tỉ lệ % 22,5% 35% 42,5% 100 % Tổng 7 100%
- BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP 2025 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 12 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 120 PHÚT ĐỀ 1, 2 TT Nội Đơn vị Mức độ kiến thức, Số câu hỏi theo Tỉ lệ dung kiến kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá mức độ nhận % kiến thức/kĩ thức thức/kĩ năng Nhận Thông Vận năng biết hiểu dụng ĐỌC Văn bản Nhận biết: 2 2 1 40 HIỂU thơ. - Nhận biết được chi tiết tiêu biểu, C1 đề tài, thể thơ trong bài thơ. - Nhận biết được yếu tố tượng trưng, từ ngữ, hình ảnh, đặc điểm trong bài C2 thơ. Thông hiểu: - Hiểu và lí giải được ý nghĩa của các biện pháp tu từ, cấu tứ, hình C3 thức bài thơ. - Xác định được chủ đề, tư tưởng, thông điệp của bài thơ. C4 Vận dụng: - Nêu được bài học ý nghĩa hay tác động của bài thơ đối với quan niệm, cách nhìn của cá nhân về C5 những vấn đề văn học hoặc cuộc sống. VIẾT Viết một Nhận biết: 1* 20 đoạn - Xác định được yêu cầu về nội dung Câu văn nghị và hình thức của đoạn văn nghị luận. TL luận - Xác định được vấn đề nghị luận. phân - Đảm bảo cấu trúc của đoạn văn nghị
- tích nội luận. dung và Thông hiểu: nghệ - Triển khai được vấn đề nghị luận. thuật - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để của một tạo tính chặt chẽ, logic trong đoạn. đoạn thơ Vận dụng: trong tác- Nêu được những bài học rút ra từ phẩm vấn đề nghị luận. thơ - Thể hiện được quan điểm đối với (Khoảng thông điệp được gợi ra từ vấn đề nghị 200 luận. chữ). - Đánh giá được đặc sắc của vấn đề nghị luận. - Thể hiện rõ quan điểm, cá tính trong bài viết; sáng tạo trong cách diễn đạt. Viết bài Nhận biết: 2* 40 văn Câu - Xác định được yêu cầu về nội dung NLXH TL và hình thức của bài văn nghị luận. (khoảng 600 chữ) - Mô tả được vấn đề xã hội và những dấu hiệu, biểu hiện của vấn đề xã hội trong bài viết. - Xác định rõ được mục đích, đối tượng nghị luận. - Đảm bảo cấu trúc, bố cục của một văn bản nghị luận. Thông hiểu: - Giải thích được những khái niệm liên quan đến vấn đề nghị luận. - Trình bày rõ quan điểm và hệ thống các luận điểm. - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm. - Cấu trúc chặt chẽ, có mở đầu và kết thúc gây ấn tượng; sử dụng các lí lẽ và bằng chứng thuyết phục, chính xác, tin cậy, thích hợp, đầy đủ; đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng
- Việt. Vận dụng: - Đánh giá được ý nghĩa, ảnh hưởng của vấn đề đối với con người, xã hội. - Nêu được những bài học, những đề nghị, khuyến nghị rút ra từ vấn đề bàn luận. - Sử dụng kết hợp các phương thức miêu tả, biểu cảm, tự sự,… để tăng sức thuyết phục cho bài viết. - Vận dụng hiệu quả những kiến thức Tiếng Việt lớp 11 để tăng tính thuyết phục, sức hấp dẫn cho bài viết. Tỉ lệ % 22,5% 35% 42,5 100 % % Tỉ lệ chung 57,5% 42,5 100 % %
- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Ngữ văn, lớp 12 (Đáp án -Thang điểm gồm có 04 trang) Đề 1. Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 4,0 1 Đề tài: Thời gian. 0.5 Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án:0,5 điểm. - Học sinh trả lời sai: không cho điểm 2 Yếu tố tượng trưng: Thời gian như một con tàu - băng qua: thời gian trôi 0,.5 qua rất nhanh. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án:05 điểm. - Học sinh trả lời sai: không cho điểm 3 - Điệp cấu trúc “Dừng lại…” 1,0 - Tạo nhịp điệu, tạo tính liên kết giữa các dòng thơ, tăng sức biểu đạt gợi hình gợi cảm. - Nhấn mạnh niềm khát khao mãnh liệt của chủ thể trữ tình: muốn níu kéo thời gian, lưu giữ thời gian của thanh xuân. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án: mỗi ý 0,5 điểm. - Học sinh trả lời sai: không cho điểm 4 Hãy sống tích cực, lạc quan, yêu đời. 1,0 Sống có ý nghĩa không để thời gian trôi qua một cách lãng phí. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời đúng, mỗi ý: 0,5 điểm. - Học sinh trả lời sai: không cho điểm -Học sinh có thể có thông điệp khác miễn phù hợp vẫn cho điểm. 5 - Suy ngẫm của tác giả: Thời gian đặc biệt là tuổi xuân của mỗi người trôi 1.0 qua rất nhanh, không thể níu kéo, kéo dài mãi. - Bài học: + Yêu cuộc sống, trân trọng tuổi trẻ, khát khao vẻ đẹp của cuộc đời. + Sử dụng quỹ thời gian hợp lý. + Biết nắm bắt thời gian để sống có ý nghĩa. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời đúng :1.0 điểm. - Học sinh trả lời sai: không cho điểm - Học sinh có thể có ý kiến khác, phù hợp vẫn cho điểm.
- II VIẾT 6,0 1 Viết đoạn văn 2,0 a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn 0,25 Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng - phân - hợp, móc xích hoặc song hành b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Tâm trạng của nhân vật trữ tình 0,25 trong bài thơ c. Triển khai vấn đề nghị luận 0,75 Học sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách. Đây là gợi ý: - Giới thiệu tên bài thơ, tác giả, khái quát nội dung bài thơ: sự nuối tiếc, muốn níu giữ thời gian, tuổi xuân của chủ thể trữ tình. - Trước sự trôi qua nhanh chóng của thời gian ( như một con tàu băng qua), chủ thể trữ tình lưu luyến, nuối tiếc, buồn bã. - Từ đó, trong sâu thẳm tâm hồn nhân vật bùng cháy lên ngọn lửa, đam mê được sống, được hưởng thụ, cống hiến… Hướng dẫn chấm: - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữ lí lẽ và dẫn chứng (0,75 điểm). - Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,5 điểm). - Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (0,25 điểm). Học sinh có thể trình bày quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật, thực tế, có tính thuyết phục. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: - Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận; có sáng tạo trong viết câu, dựng đoạn, làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. 2 Viết bài văn 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận 0,25 Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề
- b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Khát vọng là điểm khởi đầu của mọi 0,25 thành công. c. Triển khai vấn đề nghị luận: HS có thể triển khai theo nhiều cách, 2,75 nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: Mở bài: - Giới thiệu vấn đề nghị luận và nêu khái quát quan điểm cá nhân về vấn đề: Cuộc sống sẽ không thể tiến lên nếu con người ngừng khát vọng, đúng như Zig Zilag đã nói: Khát vọng là điểm khởi đầu của mọi thành công. - Đây là một nhận định đúng đắn, có nhiều ý nghĩa. Thân bài: Triển khai vấn đề nghị luận: 1. Giải thích: Tác giả nhấn mạnh khát vọng chính là nền tảng, là cơ sở, là điểm xuất phát để con người có thể đạt được thành công trong cuộc sống, tức là không có khát vọng sẽ không thể có thành công. 2. Bàn luận về tính đúng đắn của nhận định: Nhận định trên là đúng đắn, bởi: - Chỉ khi có khát vọng, con người mới có động lực để nỗ lực, cố gắng hoàn thành công việc, đạt được mục tiêu đề ra. - Khi có khát vọng, con người sẽ có đủ dũng cảm để đối đầu và vượt qua những khó khăn, thử thách trong cuộc đời. - Khi có khát vọng, con người mới có được sự say mê, nhiệt huyết đối với những việc mình làm, từ đó mà hiệu quả công việc sẽ cao hơn. - Một người sống có khát vọng cũng sẽ nhận được nhiều sự yêu mến, tin tưởng, giúp đỡ từ người khác, do vậy mà sẽ dễ đạt được thành công hơn … 3. Phê phán những biểu hiện sai lệch: - Phê phán những người sống thiếu khát vọng. - Phê phán những người có khát vọng nhưng lại không chịu nỗ lực để hiện thực hóa khát vọng của mình. - Phê phán những khát vọng viển vông, không thực tế … 4. Bài học: - Nhận thức được vai trò quan trọng của khát vọng. - Hãy luôn biết khát vọng những điều cao đẹp để bản thân và cuộc đời ngày càng trở nên tốt đẹp hơn. … Kết bài - Khẳng định sự đúng đắn của tư tưởng, đạo lý. Hướng dẫn chấm:
- - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữ lí lẽ và dẫn chứng (2,75 điểm). - Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (2,0 điểm). - Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (1,25 điểm). Học sinh có thể trình bày quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật, thực tế, có tính khả thi. d. Chính tả, từ ngữ, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: - Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp e . Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Học sinh huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận; có sáng tạo trong viết câu, dựng đoạn, làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh. Hướng dẫn chấm: - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
7 p |
246 |
15
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An
16 p |
152 |
8
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
181 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai
204 p |
208 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Cầm Bá Thước
15 p |
133 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p |
190 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đông Thụy Anh
6 p |
119 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Đồng Quan
6 p |
154 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Chuyên Biên Hòa
29 p |
186 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 - Trường THPT Minh Khai, Hà Tĩnh
6 p |
125 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phụ Dực
31 p |
118 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội
32 p |
123 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn - Trường THPT Trần Phú
1 p |
145 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đặng Thúc Hứa
6 p |
101 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai
7 p |
131 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường Chuyên Võ Nguyên Giáp
6 p |
145 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Lần 1)
6 p |
122 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
4 p |
152 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
