
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Ngữ văn năm 2025 - Trường THPT Tân Phú, Đồng Nai
lượt xem 1
download

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Ngữ văn năm 2025 - Trường THPT Tân Phú, Đồng Nai’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Ngữ văn năm 2025 - Trường THPT Tân Phú, Đồng Nai
- Mức độ Nội dung nhận Kĩ kiến thức thức TT Vận Tổng năng / Đơn vị Nhận biết Thông hiểu Vận kĩ năng dụng cao % dụng điểm 1 Đọc Thơ trữ 2 2 1 40 tình hiện đại 2 Viết Viết đoạn 1* 1* 1* 1* 20 văn nghị luận văn học về một khía cạnh trong tác phẩm văn học Bài văn 1* 1* 1* 1* 40 nghị luận xã hội về một vấn đề có liên quan đến tuổi trẻ. 25% 45% 20% 10% 100 Ti lệ chung ̉ 70% 30% TRƯỜNG THPT TÂN PHÚ ĐỀ THAM KHẢO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT 202 TỔ NGỮ VĂN MÔN NGỮ VĂN Thời gian: 120 phút I.MA TRẬN VÀ ĐẶC TẢ 1. Ma trận 2. Bản đặc tả yêu cầu các kĩ năng kiểm tra, đánh giá môn Ngữ văn, lớp 12 Tỷ Sô câu hoi theo mưc độ ́ ̉ ́ Kỹ lệ Đơn vi kiên ̣ ́ nhân thưc ̣ ́ năng % T thưc/ Kĩ ́ Mưc đô đanh giá ́ ̣ ́ Nhân ̣ Thông Vân ̣ Vân ̣ T năng biêt ́ hiêu ̉ dung ̣ dung cao ̣ thâp ́ 1
- 1 Đoc ̣ Theo ma trân ở trên ̣ 40 THƠ Nhận biết: - Nhận biết được cấu tứ, vần, Nhận biết: nhịp, những dấu hiệu thể loại - Nhận biết được chi tiết của bài thơ. tiêu biểu, đề tài, nhân vật - Nhận biết được hình ảnh, chi trữ tình trong bài thơ. tiết tiêu biểu, đề tài, nhân vật trữ - Nhận biết được cấu tình trong bài thơ. tứ, vần, nhịp, những dấu hiệu thể loại của Thông hiểu: bài thơ. - Hiểu và lí giải được ý nghĩa giá - Nhận biết được yếu tố trị thẩm mĩ của ngôn từ, cấu tứ, tượng trưng (nếu có) hình thức bài thơ. trong bài thơ. - Phân tích được giá trị biểu - Nhận biết được những đạt, giá trị thẩm mĩ của từ biểu hiện của tình cảm, ngữ, vần, nhịp và các biện cảm xúc trong bài thơ. pháp tu từ… - Nhận biết đặc điểm của ngôn từ nghệ thuật Vận dụng: trong thơ. - Nêu được ý nghĩa hay tác động Thông hiểu: của bài thơ đối với quan niệm, - Hiểu và lí giải được ý cách nhìn của cá nhân về những nghĩa giá trị thẩm mĩ của vấn đề văn học hoặc cuộc sống. ngôn từ, cấu tứ, hình thức - Mở rộng liên tưởng về vấn đề bài thơ. đặt ra trong bài thơ để hiểu sâu - Phân tích, lí giải được hơn bài thơ vai trò của yếu tố tượng . trưng trong bài thơ (nếu có). - Xác định được chủ đề, tư tưởng, thông điệp của bài thơ. - Lí giải được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua bài thơ. - Phát hiện và lí giải được các giá trị văn hóa, triết lí nhân sinh của bài thơ. - Phân tích được tính đa nghĩa của ngôn từ trong bài thơ. Vận dụng: - Nêu được ý nghĩa hay tác động của bài thơ đối với quan niệm, cách nhìn của cá nhân về những vấn đề văn học hoặc cuộc sống. - Thể hiện thái độ đồng 2
- tình hoặc không đồng tình với các vấn đề đặt ra từ bài thơ. - Đánh giá được giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố trong thơ như ngôn từ, cấu tứ, hình thức bài thơ. - Đánh giá được ý nghĩa, tác dụng của yếu tố tương trưng (nếu có) trong bài thơ. - So sánh được hai văn bản thơ cùng đề tài ở các giai đoạn khác nhau. - Mở rộng liên tưởng về vấn đề đặt ra trong bài thơ để hiểu sâu hơn bài thơ 2 Viêt ́ 1.Viết Nhận 1* 1* 1* 1 câu 20 văn bản biết: TL (đoạn - Giới văn thiệu được khoảng vấn đề 200 chữ) nghị nghị luận. luận - Đảm phân bảo cấu tích, trúc của đánh giá một đoạn một tác văn phẩm nghị văn học luận; đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Thông hiểu: - Triển khai vấn đề nghị luận thành những luận điểm phù 3
- hợp. - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm. Vận dụng: - Nêu được những bài học rút ra từ vấn đề nghị luận. - Thể hiện được sự đồng tình/khô ng đồng tình đối với thông điệp được gợi ra từ vấn đề nghị luận. Vận dụng cao: - Đánh giá được đặc sắc của vấn đề nghị luận. - Thể 4
- hiện rõ quan điểm, cá tính trong bài viết; sáng tạo trong cách diễn đạt. 2.Viết Nhận 1* 1* 1* 1 câu 40 văn bản biết: TL (Bài văn - Xác khoảng định được 600 yêu cầu chữ) về nội Nghị dung và luận về hình một vấn thức của đề có bài văn liên nghị luận. quan - Mô tả đến tuổi được trẻ. vấn đề xã hội và những dấu hiệu, biểu hiện của vấn đề xã hội trong bài viết. - Xác định rõ được mục đích, đối tượng nghị luận. - Đảm bảo cấu trúc, bố cục của một văn 5
- bản nghị luận. Thông hiểu: - Giải thích được những khái niệm liên quan đến vấn đề nghị luận. - Trình bày rõ quan điểm và hệ thống các luận điểm. - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm. - Cấu trúc chặt chẽ, có mở đầu và kết thúc gây ấn tượng; sử dụng các lí lẽ và bằng chứng 6
- thuyết phục, chính xác, tin cậy, thích hợp, đầy đủ; đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Vận dụng: - Đánh giá được ý nghĩa, ảnh hưởng của vấn đề đối với con người, xã hội. - Nêu được những bài học, những đề nghị, khuyến nghị rút ra từ vấn đề bàn luận. Vận dụng cao: - Sử dụng kết hợp các phương thức miêu tả, biểu 7
- cảm, tự sự,… để tăng sức thuyết phục cho bài viết. - Vận dụng hiệu quả những kiến thức Tiếng Việt để tăng tính thuyết phục, sức hấp dẫn cho bài viết. Tỉ lệ % 10% 15% 10% 5% 40% Tổ 3 2 1 1 7 ng số câ u Tỉ 25% 45% 20% 10% 100 lệ % Tỉ lệ 70% 30% 100% chung Ghi chú: Phần viết có 02 câu bao hàm cả 4 cấp độ. II. ĐỀ SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI ĐỀ THAM KHẢO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT 2015 TRƯỜNG THPT TÂN PHÚ MÔN NGỮ VĂN Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên học sinh…………………………………………..số báo danh…………… I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm) Đọc đoạn trích sau: …Tôi yêu những con đường gió lộng Buổi mai chiều tíu tít bánh xe lăn 8
- Mỗi ngôi nhà như dáng một người thân Ô cửa nhỏ mở về bát ngát. Tôi yêu những phố dài tít tắp Con đường nào cũng dẫn về anh Bước chân đi xáo động cả tâm tình Cây trổ lá như thời gian vẫy gọi. Những con đường ra đi, nay trở lại Chồng gạch cao vừa dỡ ở gian hầm Từng chở che người đêm tối bom rung Sẽ lớn dậy với ngôi nhà đang dựng Thành tường vách chở che cho hạnh phúc Thành bậc thềm mở cửa đón ban mai Tôi yêu những con đường lấp lánh mưa bay Chim sẻ sẻ và mùa xuân đến sớm… 1 1976 (Trích Những con đường tháng giêng – Xuân Quỳnh, Thơ Xuân Quỳnh – Kiều Văn chủ biên, NXB Đồng Nai, 1997, tr29) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1. Chỉ ra dấu hiệu để xác định thể thơ của đoạn trích. Câu 2. Xác định hình ảnh được sử dụng để so sánh với dáng một người thân trong đoạn trích. Câu 3. Trình bày hiệu quả của việc sử dụng phép điệp cấu trúc Tôi yêu…trong đoạn trích. Câu 4. Nêu ý nghĩa biểu tượng của những con đường được in đậm trong đoạn trích. Câu 5. Từ tâm trạng của nhân vật trữ tình tôi trong đoạn trích, anh, chị có suy nghĩ gì về ý nghĩa sự trân trọng quá khứ trong cuộc sống (trình bày khoảng 57 dòng). II. VIẾT (6,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) phân tích sự vận động cảm xúc của nhân vật trữ tình tôi trong đoạn trích ở phần Đọc hiểu. Câu 2 (4,0 điểm) Hiện nay, có ý kiến cho rằng: Tuổi trẻ cần có ước mơ cao cả nhưng cũng không ít người cho rằng chỉ cần sống thực tế trước mắt là được. Từ góc nhìn của người trẻ, anh/chị hãy viết một bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) trình bày suy nghĩ về vấn đề trên. ………(HẾT)……….. III.HƯỚNG DẪN CHẤM SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI ĐỀ THAM KHẢO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT 2025 TRƯỜNG THPT TÂN PHÚ MÔN: NGỮ VĂN Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề 9
- HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 4,0 1 Căn cứ vào số chữ 0,5 trong các dòng không đều nhau. Đây là dấu hiệu để xác định đoạn trích được viết theo thể thơ Tự do. Hướng dẫn chấm: Học sinh trả lời như đáp án: 0,5 điểm HS trả lời sai hoặc không trả lời: 0,0 điểm 2 Hình ảnh được sử 0,5 dụng để so sánh với dáng một người thân trong đoạn trích: Mỗi ngôi nhà Hướng dẫn chấm: HS trả lời như đáp án : 0,5 điểm HS trả lời sai hoặc không trả lời: 0,0 điểm 3 Hiệu quả của việc sử 1,0 dụng phép điệp cấu trúc Tôi yêu…trong đoạn trích. Nhấn mạnh tình yêu sâu sắc, mãnh liệt của nhân vật trữ tình đối với cuộc sống, những con đường và cảnh vật thân thuộc của quê hương. Gợi hình ảnh, gợi cảm xúc, tạo âm hưởng, nhịp điệu cho đoạn trích. Hướng dẫn chấm: HS trả lời như đáp án hoặc có cách diễn đạt tương đương: 1,0 điểm HS trả lời chưa rõ ý tác dụng: 0,25 điểm – 10
- 0,75 điểm HS trả lời sai hoặc không trả lời: 0,0 điểm 4 Ý nghĩa biểu tượng 1,0 của những con đường: Những con đường của hiện tại: đầy niềm vui, hạnh phúc… Những con đường của quá khứ, của lịch sử: ký ức kháng chiến vất vả, gian lao … Những con đường của tương lai (sự tiếp nối và xây dựng): tươi sáng, hạnh phúc và hi vọng Hướng dẫn chấm: HS trả lời như đáp án hoặc có cách diễn đạt tương đương: 1,0 điểm HS giải thích chưa rõ ý: 0,25 điểm – 0,75 điểm HS trả lời sai hoặc không trả lời: 0,0 điểm 5 Từ tâm trạng của nhân 1,0 vật trữ tình, học sinh bày tỏ suy nghĩ về về ý nghĩa sự trân trọng quá khứ. Có thể theo hướng: Quá khứ, dù là những gian khổ, thử thách hay những kỷ niệm đẹp, đều là phần không thể tách rời trong hành trình của mỗi con người Trân trọng quá khứ giúp con người sống có ý nghĩa hơn, biết ơn những gì đã qua và hướng về tương lai với niềm tin vững 11
- vàng. Hướng dẫn chấm: HS trả lời như đáp án hoặc có cách diễn đạt tương đương :1,0 điểm HS trả lời nhưng lí giải chưa thuyết phục: 0,25 0,75 điểm Học sinh không trả lời/ trả lời không đúng: 0,0 điểm II VIẾT 6,0 1 Viết đoạn văn nghị 2,0 luận (khoảng 150 chữ) phân tích sự vận động cảm xúc của nhân vật trữ tình Tôi trong đoạn trích ở phần Đọc hiểu. a. Xác định được yêu 0,25 cầu về hình thức, dung lượng của đoạn văn Xác định đúng yêu cầu về hình thức và dung lượng (khoảng 150 200 chữ) của đoạn văn. Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng phân hợp, móc xích hoặc song hành b. Xác định đúng vấn 0,25 đề cần nghị luận: Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: sự vận động cảm xúc của nhân vật trữ tình Tôi trong đoạn trích ở phần Đọc hiểu. c. Viết đoạn văn đảm 1.0 bảo các yêu cầu sau: - Lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai 12
- vấn đề nghị luận: sự vận động cảm xúc của nhân vật trữ tình Tôi. - Trình bày rõ quan điểm và hệ thống các ý. Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; bằng chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và bằng chứng. Xác định được các ý phù hợp để làm rõ vấn đề nghị luận, sau đây là một số gợi ý: + Cảm xúc của nhân vật trữ tình trong bài thơ diễn biến từ nỗi yêu thương, nhớ nhung (yêu những con đường, những ngôi nhà, sự bình yên của quê hương) đến hiện thực đau thương của quá khứ (những gian hầm, bom rung), rồi chuyển sang cảm xúc hi vọng vào tương lai (ngôi nhà đang dựng lên, cây cối trổ lá, thời gian vẫy gọi). + Mỗi bước đi mạch cảm xúc của nhân vật đều gắn với sự chuyển động của thời gian và không gian, từ quá khứ đau thương đến hiện tại, từ đau buồn đến khát vọng tái tạo, dựng xây một tương lai mới. Sắp xếp được hệ thống ý hợp lí theo đặc điểm bố cục của kiểu đoạn văn. đ. Diễn đạt 0,25 Đảm bảo chuẩn chính 13
- tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết câu trong đoạn văn. e. Sáng tạo 0,25 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. 2 Hiện nay, có ý 4,0 kiến cho rằng: “Tuổi trẻ cần có ước mơ cao cả nhưng cũng không ít người cho rằng chỉ cần sống thực tế trước mắt là được”. Từ góc nhìn của người trẻ, anh/chị hãy viết một bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ) trình bày suy nghĩ về vấn đề trên. a. Xác định được yêu 0,25 cầu của kiểu bài Xác định được yêu cầu của kiểu bài: nghị luận xã hội b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Bàn về lối sống của tuổi trẻ. 0,5 c. Viết được bài văn 2,5 đảm bảo các yêu cầu: Lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận; Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng, bằng chứng tiêu biểu, phù hợp, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và bằng chứng; Sắp xếp được các ý hợp lí theo bố cục ba phần của bài văn nghị luận. Có thể 14
- triển khai theo hướng: * Mở bài Giới thiệu vấn đề nghị luận. * Thân bài Giải thích: +Ước mơ cao cả: Là những khát vọng lớn lao, lý tưởng cao đẹp, những mục tiêu lâu dài… +Sống thực tế: Là việc tập trung vào những công việc cụ thể, thiết thực, giải quyết những vấn đề hiện tại, không quá mơ mộng, mà chú trọng vào khả năng thực hiện trong tầm tay. Bàn luận: +Tuổi trẻ cần có ước mơ cao cả, bởi vì: Những ước mơ cao cả giúp người trẻ có hướng đi rõ ràng và quyết tâm vượt qua khó khăn, từ đó phát triển bản thân và cống hiến cho xã hội. Khi có ước mơ, tuổi trẻ có thể khám phá tiềm năng của bản thân, sáng tạo không ngừng và hướng tới một tương lai đầy triển vọng. Các mục tiêu cao cả giúp tuổi trẻ không chùn bước 15
- trước khó khăn, từ đó họ sẽ học được kiên trì và bền bỉ… +Tuổi trẻ chỉ cần sống thực tế trước mắt, bởi vì: Tuổi trẻ cần có khả năng giải quyết các vấn đề hiện tại mới có thể nuôi dưỡng những ước mơ lớn sau này. Sống thực tế giúp tránh rơi vào tình trạng ảo tưởng, làm việc hiệu quả và có những thành quả thiết thực, từ đó xây dựng nền tảng vững chắc cho tương lai. Tập trung vào công việc thực tế giúp tuổi trẻ tích lũy kinh nghiệm, chuẩn bị cho các mục tiêu dài hạn. +Tuổi trẻ cần có sự kết hợp giữa ước mơ cao cả và tư duy sống thực tế vì: Ước mơ là nguồn động lực, nhưng để biến ước mơ thành hiện thực, người trẻ cần sống thực tế và không quên học hỏi, tích lũy kinh nghiệm. Chỉ khi duy trì được sự cân bằng giữa lý tưởng và thực tế, tuổi trẻ mới có thể thành công lâu dài. 16
- Dẫn chứng: Mở rộng vấn đề, trao đổi quan điểm trái chiều: Bài học nhận thức và hành động: * Kết bài: Khẳng định lại quan điểm Liên hệ bản thân Lưu ý: Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. đ. Diễn đạt 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết văn bản. e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Tổng điểm 10,0 17

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
7 p |
245 |
15
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An
16 p |
150 |
8
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
179 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai
204 p |
195 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Cầm Bá Thước
15 p |
133 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p |
187 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đông Thụy Anh
6 p |
119 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Đồng Quan
6 p |
150 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Chuyên Biên Hòa
29 p |
181 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 - Trường THPT Minh Khai, Hà Tĩnh
6 p |
123 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phụ Dực
31 p |
115 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội
32 p |
122 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn - Trường THPT Trần Phú
1 p |
145 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đặng Thúc Hứa
6 p |
99 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai
7 p |
129 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường Chuyên Võ Nguyên Giáp
6 p |
140 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Lần 1)
6 p |
121 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
4 p |
151 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
