
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 có đáp án - Trường TH-THCS-THPT Liên kết Quốc tế
lượt xem 0
download

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 có đáp án - Trường TH-THCS-THPT Liên kết Quốc tế" giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 có đáp án - Trường TH-THCS-THPT Liên kết Quốc tế
- SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI ĐỀ MINH HOẠ TRƯỜNG TH, THCS&THPT KỲ THI TỐT NGHIỆP LIÊN KẾT QUỐC TẾ THPT QUỐC GIA NĂM -------------------- 2025 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên thí sinh:…………….. Mã đề 001 Số báo danh: ....... PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Theo Darwin, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là: A. thường biến. B. biến dị cá thể. C. đột biến. D. biến dị tổ hợp Câu 2. Trình tự nào sau đây là đúng trong kỹ thuật cấy genE? I. Cắt DNA của tế bào cho và cắt mở vòng plasmid. II. Tách DNA của tế bào cho và tách plasmid ra khỏi tế bào. III. Chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận. IV. Nối đoạn DNA của tế bào cho vào DNA của plasmid. Tổ hợp trả lời đúng là: A. II, I, III, IV. B. I, III, IV, II. C. II, I, IV, III. D. I, II, III, IV. Câu 3. Cho hình minh họa về hai quần xã 1 và 2: Nhận định sau đây về hình này là Sai? A. Trong quần xã 1, loài A có độ phong phú tương đối cao nhất. B. Hai quần xã 1 và 2 có độ đa dạng giống nhau. C. Quần xã 1 nhiều khả năng ổn định hơn quần xã 2. D. Trong quần xã 2, loài có độ phong phú tương đối cao nhất là loài B. Câu 4. Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh khối lớn nhất? A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. D. Sinh vật sản xuất. Câu 5. Ở loài, nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế di truyền NST giới tính được sơ đồ minh họa. Đề 001 – Trang 1
- Theo sơ đồ, phát biểu nào sao đây Sai? A. Châu chấu có 11 cặp NST. B. Châu chấu cái: 12 cặp NST tương đồng (22A + XX). C. Tỷ lệ đực : cái ở đời con tương đương 1:1. D. Giới cái F1 nếu một số tế bào đột biến không phân li NST giới tính trong giảm phân 1 hoặc giảm phân 2 đều cho giao tử khác nhau. Câu 6. Giao phối không ngẫu nhiên sẽ không làm thay đổi A. tần số allele quần thể. B. tần số kiểu gene quần thể. C. tần số kiểu hình quần thể. D. tần số các kiểu gene quần thể Câu 7. Khi nói đến thận, nhận định nào sau đây sai? A. Cấu trúc thận hình cầu, có hệ thống mao mạch bao quanh. B. Ở cầu thận có hệ thống mao mạch dày đặc, thành mỏng dễ trao đổi chất. C. Quá trình lọc ở cầu thận giúp duy trì cân bằng nội môi. D. Nước tiểu chính thức tạo thành đổ vào bể thận, thông qua ống dẫn nước tiểu đổ vào bóng đái. Câu 8. Có 2 tế bào sinh trứng có bộ NST được kí hiệu BbDd, trong quá trình giảm phân bình thường, có thể cho các loại giao tử với tỉ lệ nào sau đây? A. 1:1. B. 1:1:1:1. C. 3:3:1:1. D. 4:4:1:1. Câu 9. Cầy Mongoose thay phiên nhau đứng ở vị trí cao để cảnh giới chim săn mối cho cả đàn an toàn khi kiếm ăn. Đây thể hiện mối quan hệ gì? A. Cạnh tranh cùng loài. B. Cạnh tranh khác loài. C. Hội sinh trong quần xã. D. Hỗ trợ trong quần thể. Câu 10. Ở người, bệnh máu khó đông do một gene lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y quy định. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị bệnh máu khó đông với xác suất 25%? A. XmXm× X mY. B. X MXm × XmY. C. Xm Xm× XMY. D. XM XM× XMY. Câu 11. Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là bao nhiêu phần trăm? A. 83,33%. B. 25%. C. 75%. D. 12,5% Câu 12. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tác động lên kiểu gene / kiểu hình như thế nào? A. Trực tiếp lên tần số alelle. B. Trực tiếp lên kiểu gen. Đề 001 – Trang 2
- C. Trực tiếp lên kiểu hình.D. Gián tiếp lên kiểu hình. Câu 13. Bào quan nào sau đây là túi chứa sắc tố ở tế bào cánh hoa? A. Không bào. B. Nhân. C. Lysosome. D. Ti thể. Câu 14: Trong quang hợp ở thực vật, biểu đồ (hình) thể hiện mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và cường độ quang hợp sau đây: Nhận định sau đây về đồ thị này là Sai? A. Tại vị trí (Io) có thể gọi là điểm bù ánh sáng. B. Tại vị trí (Im) có thể gọi là điểm bão hòa ánh sáng. C. Tại vị trí (Im) cường độ quang hợp đạt giá trị cực đại. D. Tại vị trí (Io) lượng chất hữu cơ do quang hợp sinh ra là cực đại. Câu 15. Bằng chứng sinh học phân tử được cho là bằng chứng chính xác nhất để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật. Nhận định sau đây là Sai? A. Nhiều loài có hình thái và đặc điểm giống nhau thì luôn có họ hàng gần với nhau. B. Nhiều loài cùng nguồn gốc nhưng hình thái không giống, nên bằng chứng sinh học phân tử xác định quan hệ nguồn gốc là cần thiết. C. Nhiều loài không cùng nguồn nhưng đặc điểm bên ngoài có thể giống nhau, nên cần dựa trên bằng chứng sinh học phân tử. D. Nhiều loài không thể dựa trên bằng chứng giải phẫu, tế bào học nên phải dựa trên bằng chứng sinh học phân tử. Câu 16. Hình dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá trình phát sinh sự sống trên trái đất? A. Tiến hóa hóa học. B. Tiến hóa tiền sinh học. C. Tiến hóa sinh học. D. Tiến hóa hậu sinh học. Câu 17. Hình sau đây mô tả việc ứng dụng của đột biến vào tạo giống mới (cơ thể [a] lưỡng bội có 2 cặp NST tương đồng). Theo lý thuyết, nhận định sau đây là Đúng? A. Xảy ra quá trình đột biến lệch bội trong nguyên phân. B. Cây [d] trong tế bào sinh dưỡng đột biến này có một NST mang locus gene B/b. C. [1] quá trình này xảy ra khi tất cả NST nhân đôi nhưng không phân li trong giảm phân. D. Các tế bào cây [d] thường có khả năng sinh tổng hợp các chất nhiều hơn, mạnh mẽ hơn so với cây [a]. Câu 18. Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau: (1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. (3) Song song với quá trình biến đổi tuần tự quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. (4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái. Đề 001 – Trang 3
- Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là: A. (1) và (2). B. (1) và (4). C. (3) và (4) D. (2) và (3). PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng/sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai. Câu 1. Hai quần thể thực vật (Q và R) lưỡng bội cùng loài sống ở các môi trường khác nhau. Xét 1 gene gồm hai allele (A, a). Ở thế hệ P, hai quần thể đều có cấu trúc di truyền là 0,25 AA: 0,50 Aa: 0,25 aa. Từ thế hệ F₁ ở giai đoạn hạt (chưa nảy mầm) trở đi, tỉ lệ nảy mầm của các kiểu gene trong hai quần thể được thể hiện ở bảng bên. Kiểu gene Tỉ lệ nảy mầm của hạt (%) Quần thể Q Quần thể R AA 100 100 Aa 100 60 aa 35 60 Biết rằng, hai quần thể này giao phấn ngẫu nhiên, không chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, di – nhập gene, đột biến gene; sức sống và khả năng sinh sản của các cây sau khi nảy mầm là như nhau. Mỗi phát biểu sau đây về hai quần thể này là Đúng hay Sai? a) Tần số allele a của cả hai quần thể có xu hướng giảm dần qua các thế hệ. b) Ở các cây trưởng thành F1, tỉ lệ kiểu gene đồng hợp của quần thể R thấp hơn quần thể Q. c) Thế hệ F2 ở giai đoạn hạt (chưa nảy mầm) có tỉ lệ kiểu gene AA của quần thể R là 9/49. d) Ở giai đoạn cây trưởng thành của thế hệ F 2, thành phần kiểu gene của cả hai quần thể đều không đạt trạng thái cân bằng. Câu 2. Bệnh tả ở người là do vi khuẩn Vibrio cholerae sống trong ruột non gây ra, có thể bùng phát thành dịch. Đây là vi khuẩn gram âm, có thành tế bào để giữ ổn định hình dạng tế bào; roi và lông để di chuyển. Vi khuẩn này sinh ra độc tố gây hiện tượng mất muối và nước qua đường tiêu hóa của người bệnh. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về vi khuẩn này? a) Vi khuẩn V. cholerae có thể di chuyển tự do trong ruột non của người. b) Nếu dùng lysozyme loại bỏ thành của vi khuẩn V. cholerae, sau đó đưa vào dung dịch đẳng trương thì các tế bào vẫn có hình dạng như ban đầu. c) Nếu đưa vi khuẩn V. cholerae vào môi trường nhược trương thì tế bào sẽ bị vỡ ra. d) Sử dụng thuốc kháng sinh hợp lý là một trong những phương pháp điều trị bệnh này. Câu 3. Hầu hết các vùng đất nông nghiệp trù phú nằm trong vùng trũng và bị đe dọa bởi nước biển dâng. Spartina patens và Typha angustifolia là những thực vật đầm lầy ở khu vực nội lục châu Mỹ. Để nghiên cứu ảnh hưởng của nước biển tới hai loài loài thực vật này, các nhà nghiên cứu đã tiến hành một loạt các thí nghiệm: trồng chung hoặc trồng riêng hai loài thực vật trong các đầm lầy nước mặn và đầm lầy nước ngọt, hoặc trong nhà kính với các độ mặn khác nhau. Sinh khối trung bình (g/cm 2) của hai loài được thể hiện ở Hình 1 và Hình 2. Đề 001 – Trang 4
- a) Tại độ mặn 20‰ thì sinh khối trung bình của loài S. patens cao gấp khoảng hai lần của loài T. angustifolia. b) Khả năng chịu mặn của loài T. angustifolia tốt hơn loài S. patens. c) Ở đầm lầy nước ngọt, loài T. angustifolia có ưu thế cạnh tranh tốt hơn. d) Ở khu vực do triều cường khiến nước biển dâng lên cao thường xuyên, trồng loài T. angustifolia sẽ bảo vệ đất nông nghiệp hiệu quả hơn. Câu 4. Cá Tuế là tên gọi chung cho một nhóm các loài cá nhỏ sống ở vùng nước ngọt. Cá tuế chủ yếu là các loài ăn thịt, sử dụng côn trùng và các loài động vật có kích thước nhỏ khác làm thức ăn. Tuy nhiên cũng có các loài cá tuế tiến hóa theo hướng thích nghi với việc ăn thực vật. Để nghiên cứu sự thích nghi với môi trường của các loài cá tuế, các nhà khoa học đã so sánh chiều dài ruột tương đối ở 4 loài cá tuế ăn thực vật và 4 loài cá tuế ăn động vật. Kết quả nghiên cứu được thể hiện trong biểu đồ bên. Hãy cho biết, mỗi phát biểu dưới đây Đúng hay Sai. a) Nhóm 1 là nhóm cá tuế ăn động vật b) Trong đường ruột của cá tuế nhóm 1 có các vi sinh vật sống cộng sinh sản sinh ra enzyme cellulose để tiêu hóa. c) Các loài cá tuế ở nhóm 1 và nhóm 2 đều là những sinh vật tiêu thụ. d) Sự khác nhau về chiều dài ruột của hai nhóm cá tuế là do sự khác nhau về tập tính ăn của chúng. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Để thay đổi cảnh quan môi trường trong công viên, các nhà làm vườn nhập mới một giống cỏ sinh sản vô tính, chỉ sống được một năm. Loại cỏ này có chỉ số sinh sản/năm là 15 (tức là một năm, 15 cây cỏ sẽ được sinh ra từ 1 cây cỏ). Số lượng cỏ trồng ban đầu là 200 cây/10m². Mật độ cỏ (cây/m 2) trong công viên sẽ là bao nhiêu sau hai năm? Câu 2. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người trong một dòng họ. Biết rằng mỗi một bệnh do một cặp gene quy định, trong đó có gene nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X gây nên, và các allele trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lý thuyết, nếu cặp vợ chồng 11 và 12 sinh con, khả năng họ sinh ra đứa con đầu lòng không bị bệnh nào là bao nhiêu %? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy). Câu 3. Ở người, gene A nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với a quy định da trắng. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng về di truyền có 36% số người da đen. Tỉ lệ người da đen có Đề 001 – Trang 5
- kiểu gene dị hợp trong tổng số những người da đen trong quần thể trên là bao nhiêu phần trăm (%)? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy). Câu 4. “Gió, bão làm phát tán một số cá thể bọ rùa từ đất liền ra một hòn đảo ở cách xa, thành lập nên quần thể bọ rùa mới. Quần thể bọ rùa trên đảo có tần số kiểu gene khác biệt với quần thể gốc ở đất liền. Quần thể sau đó gia tăng về kích thước. Trong quá trình tồn tại, quần thể bọ rùa xuất hiện một số cá thể có màu sắc cánh khác hoàn toàn so với các cá thể đang tồn tại. Các cá thể này có sức sống và sinh sản bình thường nên qua nhiều thế hệ, kiểu hình này lan rộng trong quần thể bọ rùa trên đảo, cấu trúc di truyền của quần thể bọ rùa trên đảo cũng ngày càng khác xa với bọ rùa trong đất liền.” Đoạn nội dung trên mô tả sự tác động của bao nhiêu nhân tố tiến hoá? Câu 5. Một quần thể tự phối ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gene là 0,1 AA : 0,4Aa : 0,5aa. Ở thế hệ F 2, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất để thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu? Câu 6. Hình bên mô tả chu kì hoạt động của tim ở người trưởng thành. Hãy cho biết trong 1 chu kì tim, thời gian nghỉ của tâm thất là bao nhiêu giây (s)? -----HẾT----- Lưu ý: - Học sinh không trao đổi bài và không sử dụng tài liệu dưới mọi hình thức. - Giám thị không giải thích gì thêm. Đề 001 – Trang 6
- HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C A D D A A A D B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 Đáp án A A A D A B A D PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng/sai. Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm. - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm. Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) a Đ a Đ b S b S 1 2 c S c S d Đ d Đ Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) a Đ a S b S b S 3 4 c Đ c Đ d S d Đ PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm). Câu Đáp án Câu Đáp án 1 4500 2 56,3 3 0,5 4 3 5 0,9 6 0,5 Đề 001 – Trang 7

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
7 p |
245 |
15
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An
16 p |
150 |
8
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
179 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai
204 p |
195 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Cầm Bá Thước
15 p |
133 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p |
187 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đông Thụy Anh
6 p |
119 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Đồng Quan
6 p |
150 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Chuyên Biên Hòa
29 p |
181 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 - Trường THPT Minh Khai, Hà Tĩnh
6 p |
123 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phụ Dực
31 p |
115 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội
32 p |
122 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn - Trường THPT Trần Phú
1 p |
145 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đặng Thúc Hứa
6 p |
99 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai
7 p |
129 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường Chuyên Võ Nguyên Giáp
6 p |
140 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Lần 1)
6 p |
121 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
4 p |
151 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
