
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 - Trường TH-THCS-THPT Hồng Bàng, Đồng Nai
lượt xem 2
download

Với mong muốn giúp các em có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các em “Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 - Trường TH-THCS-THPT Hồng Bàng, Đồng Nai”. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 - Trường TH-THCS-THPT Hồng Bàng, Đồng Nai
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 ĐỀ THAM KHẢO SỐ 01 MÔN: SINH HỌC (Đề thi có 05 trang) Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: …………………………………… Số báo danh: ……………………………………… PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Trong tế bào, nhóm các nguyên tố hoá học có tổng tỉ lệ % chiếm lớn nhất là A. C, H, O, N. B. C, H, K, S. C. C, O, P, S. D. C, P, K, N. Câu 2: Chu kì tế bào là khoảng thời gian từ khi tế bào A. được sinh ra cho đến khi tế bào lão hóa và chết đi. B. được sinh ra cho đến khi tế bào có khả năng phân chia để tạo tế bào con. C. bắt đầu phân chia cho đến khi hình thành nên hai tế bào con. D. được sinh ra, lớn lên và phân chia thành hai tế bào con. Câu 3: Quang hợp là quá trình chuyển hóa A. quang năng thành nhiệt năng. B. quang năng thành hóa năng. C. hóa năng thành quang năng. D. nhiệt năng thành hóa năng. Câu 4: Dấu hiệu nào dưới đây không phải là đặc trưng của quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật? A. Thu nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất trong cơ thể. B. Biến đổi các chất kèm theo chuyển hoá năng lượng và thải các chất ra môi trường C. Phân hoá tế bào thành nhiều loại có cấu trúc và chức năng khác nhau. D. Được điều hoà bởi các hormone hoặc theo cơ chế thần kinh – thể dịch. Câu 5: Một đoạn DNA mang thông tin di truyền quy định sản phẩm là phân tử RNA hoặc chuỗi polypeptide được gọi là gì? A. Tính trạng. B. Gene. C. Phân tử DNA. D. Phân tử RNA. Câu 6: Giám định DNA, hay Lập hồ sơ DNA (DNA profiling) là một kỹ thuật pháp y trong điều tra tội phạm, so sánh hồ sơ của nghi phạm hình sự với bằng chứng DNA để đánh giá khả năng họ có liên quan đến tội phạm hay không. Kỹ thuật này cũng được sử dụng trong xét nghiệm quan hệ huyết thống để xác định nhân thân, lai lịch của những đối tượng trong các vụ án. Sự xuất hiện của giám định DNA pháp y đã tạo ra sự thay đổi lớn đối với hệ thống tư pháp hình sự, hãy cho biết nhận định nào sau đây Sai ? A. DNA có trong hầu hết mọi tế bào của cơ thể người. B. Cấu trúc của DNA không thay đổi trong suốt quá trình tồn tại nên có thể trở thành một phương pháp giám định. C. Quá trình xử lý và thu thập mẫu DNA không bao giờ gặp sai sót. D. Tính đặc trưng và ổn định của DNA được duy trì ổn định qua nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. Câu 7: Mô tả nào sau đây đúng với cơ chế gây đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể? A. Một đoạn nhiễm sắc thể có chứa tâm động bị đứt ra và gắn vào nhiễm sắc thể khác. B. Các đoạn nhiễm sắc thể tương đồng bị đứt ra và trao đổi với nhau. C. Hai nhiễm sắc thể khác nhau trao đổi những đoạn không tương đồng với nhau. D. Một đoạn nhiễm sắc thể không chứa tâm động bị đứt ra và tiêu biến. Câu 8: Di truyền học người là gì? A. Ngành nghiên cứu về cách thức gene hoạt động ở thực vật. B. Ngành nghiên cứu sự di truyền và biểu hiện tính trạng ở người. Trang Seq/6
- C. Ngành nghiên cứu cơ chế tiến hóa của sinh vật cổ đại. D. Ngành nghiên cứu các phương pháp nhân giống động vật. Câu 9: Di truyền y học là ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học A. để giải thích, chẩn đoán các tật, bệnh di truyền. B. để điều trị trong một số trường hợp bệnh lí. C. chỉ để phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền. D. giúp cho việc giải thích, chẩn đoán và điều trị bệnh tật di truyền. Câu 10: Hình bên dưới đây mô tả cây phát sinh chủng loại Sau khi quan sát hình trên một bạn học sinh đã phát biểu một số nhận định về mối quan hệ họ hàng giữa các loài như sau: 1. Năm nhóm sinh vật này đều có một tổ tiên chung. 2. Nấm và động vật có quan hệ họ hàng gần hơn so với nấm và vi khuẩn cổ. 3. Mối quan hệ tiến hoá giữa các nhóm vi khuẩn và động vật xa hơn so với các nhóm thực vật và động vật. 4. Sự phát sinh mỗi nhánh tiến hóa từ một nguồn gốc tổ tiên chung thì chắc chắn đã xảy ra nhiều biến dị di truyền khác nhau. Theo em trong các nhận định trên, nhận định đúng là A. 1,2, 3. B. 1,2,3, 4. C. 3,4,2. D. 2, 3. Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tiến hoá nhỏ? A. Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá. B. Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài. C. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể). D.Tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. Câu 12: Biến dị cá thể được hiểu là A. sự thay đổi trong môi trường sống của các loài. B. sự hình thành loài mới từ các cá thể ban đầu. C. sự tương đồng giữa các cá thể trong cùng một quần thể. D. sự khác biệt về đặc điểm di truyền giữa các cá thể trong cùng một loài. Câu 13: Theo quan niệm thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa là: A. Biến dị tổ hợp. B. Thường biến. C. Đột biến gene. D. Đột biến nhiễm sắc thể. Câu 14: Tại sao lai xa và đa bội hóa tạo nên loài mới thường xảy ra ở thực vật, ít xảy ra ở động vật? A. Cơ chế xác định giới tính ở động vật bị rối loạn gây cản trở quá trình sinh sản. B. Cơ thể thực vật nhiều loài đơn tính mà đa bội dễ phát sinh ở loài đơn tính. C. Đa bội thể phát sinh ở nguyên phân mà thực vật sinh sản vô tính nhiều hơn động vật. D. Động vật khó tạo đa bội hơn vì có vật chất di truyền ổn định hơn. Câu 15: Tập hợp các nhân tố bao quanh sinh vật, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của Trang Seq/6
- sinh vật, giúp sinh vật tồn tại được gọi là A. Nhân tố sinh thái. B. Nhân tố vô sinh. C. Môi trường sống. D. ổ sinh thái. Câu 16: Quần xã sinh vật là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc ………(1)………., cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định, có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất. Vị trí (1) là A. các loài giống nhau. B. các loài khác nhau. C. cùng loài. D. các cá thể khác nhau. Câu 17: Khi nói về hệ sinh thái, khái niệm nào sau đây là đúng? A. Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh. B. Hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định gồm quần thể sinh vật và môi trường vô sinh. C. Hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định gồm quần xã sinh vật và môi trường hữu sinh. D. Hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định gồm quần thể sinh vật và môi trường hữu sinh. Câu 18: Sinh thái học phục hồi là là lĩnh vực khoa học áp dụng các nguyên lí A. sinh thái học để đưa hệ sinh thái bị suy thoái hoặc bị phá huỷ về gần nhất với trạng thái tự nhiên. B. di truyền học để đưa hệ sinh thái bị suy thoái hoặc bị phá huỷ về gần nhất với trạng thái tự nhiên. C. công nghệ gene để đưa hệ sinh thái bị suy thoái hoặc bị phá huỷ về gần nhất với trạng thái tự nhiên. D. sinh lý học để đưa hệ sinh thái bị suy thoái hoặc bị phá huỷ về gần nhất với trạng thái tự nhiên. PHẦN II. Thi sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 19: Tiêu hóa là quá trình biến đổi thức ăn chứa các chất dinh dưỡng có cấu tạo phức tạp thành những phân tử nhỏ, đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. Ở người, ống tiêu hóa cùng với gan, tụy và các tuyến nước bọt tạo thành hệ tiêu hóa được mô tả ở hình bên. Dựa theo cấu tạo hệ tiêu hóa được mô tả ở hình bên, hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a) Các vị trí được đánh số [1], [3], [4], [6], [10] đều thuộc ống tiêu hóa của người; các vị trí được đánh số [2], [5], [9] thuộc tuyến tiêu hóa. b) Tại các vị trí [1], [3], [4], [10] diễn ra cả tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học. c) Nếu vị trí được đánh số [5] bị tổn thương thì không tiết mật được, cơ thể không thể tiêu hóa được chất béo. d) Nếu người bệnh phải cắt bỏ một phần của 4 thì khả năng sản sinh enzyme pepsin, hydrochloric acid sẽ bị ảnh hưởng làm ảnh hưởng khả năng tiêu hóa thức ăn. Câu 20: Hình sau mô tả khái quát quá trình tái bản DNA ở sinh vật nhân thực, nhân sơ và những virus có lõi dạng sợi kép: Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai đối với cơ chế tái bản DNA: a) Trước khi tổng hợp mạch DNA mới enzyme RNA polymerase cần tổng hợp đoạn mồi sau đó DNA polymerase sẽ gắn nucleotide tự do vào đầu 3' của đoạn mồi. Trang Seq/6
- b) Sau khi các đoạn Okazaki được tổng hợp, các đoạn mồi sẽ được DNA polymerase sửa chữa thành DNA rồi được enzyme ligase nối lại với nhau thành mạch DNA hoàn chỉnh c) Mỗi đơn vị tái bản cần ít nhất 4 đoạn mồi và có ít nhất một mạch DNA được tổng hợp liên tục. d) Vì DNA được cấu tạo từ hai mạch ngược chiều nhau, enzyme DNA polymerase tổng hợp các mạch mới theo chiều 5' → 3' nên một trong hai mạch mới được tổng hợp thành từng đoạn ngắn gọi là Okazaki. Câu 21: Cho các phát biểu sau về quy luật phân li của Mendel. Mỗi nhận định sau là Đúng hay Sai? a) Để có thể lựa chọn các cây đậu Hà Lan thuần chủng dùng làm bố mẹ trong thí nghiệm của mình, Mendel đã tiến hành kiểm tra kiểu hình qua nhiều thế hệ tự thụ, cây thuần chủng sẽ có biểu hiện tính trạng ổn định. b) Theo quy luật phân li của Mendel: Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản thì các cơ thể lai ở thế hệ F1 chỉ biểu hiện tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ. c) Tính trạng màu mắt của ruồi giấm do một gene có 2 allele (A, a) nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó allele A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định mắt trắng. Phép lai giữa hai cơ thể mắt đỏ dị hợp tạo ra đời con 100% mắt đỏ. d) Trong phép lai phân tích, để kiểm tra cá thể đem lai mang tính trạng trội là đồng hợp hay dị hợp thì dựa vào kết quả phân li kiểu hình ở thế hệ con, nếu thế hệ con lai phân tính chứng tỏ cá thể mang kiểu hình trội có kiểu gene dị hợp. Câu 22: Trong một thí nghiệm nhằm kiểm tra tác động của mật độ quần thể lên sự sinh trưởng và phát triển của nòng nọc (Rana tigrina), các nhà sinh thái học nuôi nòng nọc trong điều kiện nguồn thức ăn cố định với mật độ khác nhau. Kết quả thí nghiệm được thể hiện ở hình bên. Các con số (5, 40, 80, 160) thể hiện mật độ của các lô thí nghiệm. a) Ở tuần thứ 3, lô có mật độ cá thể thấp nhất sẽ có kích thước trung bình mỗi cá thể lớn nhất. b) Khả năng hấp thụ dinh dưỡng của nòng nọc không phụ thuộc vào mật độ cá thể trong quần thể. c) Sự sinh trưởng của quần thể nòng nọc phụ thuộc vào mật độ. d) Nòng nọc được nuôi ở mật độ cao cần thời gian dài hơn để biến thái thành ếch. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời. Câu 23: Hình 8 cho thấy các loại giao tử chứa NST 14, 21 và 14/21 có thể được tạo thành từ các tế bào sinh trứng ở một người phụ nữ bị đột biến chuyển đoạn Robertson (một phần của NST 21 gắn vào NST 14). Loại giao tử nào trong Hình 8 kết hợp với giao tử đực bình thường tạo thành hợp tử phát triển thành trẻ mắc hội chứng Down? Câu 24: Ở đậu Hà Lan, allele A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Cho cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thu được F 1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được được 1200 cây F2 với tỷ lệ phân ly kiểu hình như sau: Trang Seq/6
- Hỏi trong số các cây hoa tím ở F2, số lượng cây khi tự thụ phấn cho F3 có cả cây hoa tím và hoa trắng là bao nhiêu? Câu 25: Một quần thể tự phối ở thế hệ xuất phát (P) có 3 kiểu gene như sau: Dd; Dd; dd. Biết rằng mỗi gene quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gene. Thế hệ F1 của quần thể này có tỉ lệ kiểu gene đồng hợp lặn về cả 3 cặp gene là 0,1 và tần số allele D = 0,35. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang 3 tính trạng trội ở F1, tỷ lệ kiểu gene đồng hợp về cả 3 cặp gene là bao nhiêu? (Viết kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy) Câu 26: DDT (Dichloro-Diphenyl-Trichloroethane) là một trong những loại thuốc trừ sâu tổng hợp đầu tiên được sử dụng rộng rãi. Năm 1939: Nhà hóa học người Thụy Sĩ, Paul Hermann Müller, phát hiện hiệu quả của DDT trong việc tiêu diệt côn trùng và giành giải Nobel Sinh lý học hoặc Y học vào năm 1948. Những năm 1940–1950, DDT được sử dụng rộng rãi để kiểm soát ruồi nhà, muỗi (truyền bệnh sốt rét) và các loại côn trùng gây hại trong nông nghiệp. Đặc biệt, trong thế chiến II, DDT được dùng để bảo vệ binh lính khỏi bệnh sốt rét và sốt phát ban. Những năm 1950: Chỉ vài năm sau khi sử dụng, hiện tượng lờn thuốc của ruồi nhà đối với DDT đã được ghi nhận ở nhiều khu vực trên thế giới. Hiện tượng lờn thuốc (kháng thuốc) xảy ra khi quần thể côn trùng phát triển khả năng chịu đựng hoặc kháng lại tác động của thuốc trừ sâu. Năm 1972: Hoa Kỳ cấm sử dụng DDT do lo ngại về kháng thuốc, tác động môi trường và ảnh hưởng đến sức khỏe con người (DDT tích lũy trong chuỗi thức ăn và gây hại cho động vật hoang dã). Hiện nay, DDT bị cấm hoặc hạn chế nghiêm ngặt ở hầu hết các quốc gia, mặc dù vẫn được sử dụng hạn chế trong một số chương trình kiểm soát sốt rét ở các nước đang phát triển. Cho các sự kiện sau đây: 1. Ruồi nhà phát triển khả năng tăng cường sản xuất enzyme phân hủy DDT giúp những cá thể này sống sót qua các đợt phun thuốc. 2. Sử dụng DDT trên diện rộng và liên tục trong thời gian dài, trong quần thể ruồi nhà xuất hiện đột biến gene giúp chúng ít nhạy cảm hơn với DDT. 3. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên các cá thể kháng thuốc DDT sinh sản và truyền gene kháng thuốc cho thế hệ sau, dẫn đến sự gia tăng tỷ lệ ruồi kháng thuốc trong quần thể. 4. Các cá thể mang gene kháng thuốc DDT càng tăng số lượng, hình thành quần thể thích nghi. Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành quần thể thích nghi. Câu 27: Ở một ao nuôi cá, cá mè hoa là đối tượng tạo nên sản phẩm kinh tế. Lưới thức ăn của ao nuôi được mô tả như hình 1, với 1,2,3,4,5 là số thứ tự của các loài. (5) Cá quả (4) Cá mương (2) Động vật phù du (1) Thực vật phù du (3) Cá mè hoa Theo lí thuyết, khi giảm số lượng của loài nào sẽ làm giảm toàn bộ năng suất của ao? Hãy chọn số thứ tự phù hợp. Câu 28: Dựa vào hình 28, hãy viết liền các số tương ứng với các sự kiện thể hiện sự tăng và giảm của các loại hormone ảnh hưởng đến quá trình hình thành nhịp sinh học ngày và đêm về giấc ngủ. Trang Seq/6
- 1. Mức cortisol giảm dần trong ngày cho đến đêm, mức melatonin sẽ tăng vào buổi tối và đạt tối đa vào khoảng gần giữa đêm. 2. Mức cortisol trong máu tăng vào ban ngày và cao nhất vào khoảng gần 9 giờ sáng. Ánh sáng ban ngày ngăn chặn việc sản xuất melatonin. 3. Sau giữa đêm, melatonin giảm dần cho tới sáng và cortisol tăng trở lại giúp chúng ta tỉnh táo. ……………………………………………….Hết………………………………………………………….. . Trang Seq/6

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
7 p |
245 |
15
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An
16 p |
150 |
8
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
179 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai
204 p |
195 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Cầm Bá Thước
15 p |
133 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p |
187 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đông Thụy Anh
6 p |
119 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Đồng Quan
6 p |
150 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Chuyên Biên Hòa
29 p |
181 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 - Trường THPT Minh Khai, Hà Tĩnh
6 p |
123 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phụ Dực
31 p |
115 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội
32 p |
122 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn - Trường THPT Trần Phú
1 p |
145 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đặng Thúc Hứa
6 p |
99 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai
7 p |
129 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường Chuyên Võ Nguyên Giáp
6 p |
140 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Lần 1)
6 p |
121 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
4 p |
151 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
