
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lý năm 2025 có đáp án - Trường THPT Thanh Bình, Đồng Nai
lượt xem 0
download

Dưới đây là “Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lý năm 2025 có đáp án - Trường THPT Thanh Bình, Đồng Nai” giúp các em kiểm tra lại đánh giá kiến thức của mình và có thêm thời gian chuẩn bị ôn tập cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lý năm 2025 có đáp án - Trường THPT Thanh Bình, Đồng Nai
- TRƯỜNG THPT THANH BÌNH KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT TỪ NĂM 2025 ĐỀ THAM KHẢO MÔN: VẬT LÍ (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: …………………………………………… Số báo danh: ………………………………………………. Cho biết: n = 3,14; T (K)= t (°C) + 273; R=8,31 J.mol-1.K-1; NA = 6,02.1023 hạt/mol. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Những quá trình chuyển thể nào của đồng được vận dụng trong việc đúc tượng đồng? A. Nóng chảy và bay hơi. B. Nóng chảy và đông đặc. C. Bay hơi và đông đặc. D. Bay hơi và ngưng tụ. Câu 2. Máy nước nóng năng lượng mặt trời chứa lít nước, nhận quang năng mỗi giờ. Biết nước có khối lượng riêng và nhiệt dung riêng Nếu quang năng máy hấp thụ chuyển thành nhiệt lượng làm nóng nước thì mỗi giờ nhiệt độ của nước tăng thêm A. B. C. D. Câu 3. Trạm Vostok, hiện đang được các chuyên gia Nga, Pháp và Mỹ sử dụng, nằm cách nam cực 1.253km và cách bờ biển gần nhất 1.260 km. Năm 1983, nhiệt độ thấp kỷ lục từng được ghi nhận tại đây là – 890C, nhiệt độ này trong nhiệt giai Kelvin là bao nhiêu độ K? A. 89K B. 184K C. 148K D. 141K Câu 4. Một học sinh sử dụng bộ thiết bị như hình a) bên dưới để so sánh năng lượng nhiệt cần thiết để làm nóng những khối vật liệu khác nhau. Mỗi khối có khối lượng bằng nhau và có nhiệt độ ban đầu là 20 0C. Học sinh đó tiến hành đo thời gian cần thiết để nhiệt độ của mỗi khối vật liệu tăng lên thêm 5 0C. Kết quả được biểu diễn trên hình b) bên dưới. Vật liệu nào có nhiệt dung riêng lớn nhất? A. Sắt. B. Bê tông. C. Thiếc. D. Đồng. Câu 5. Tại sao những quả bóng bay khi để lâu ngày vẫn bị xẹp mặc dù đã buộc chặt? A. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài. B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại. C. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài. D. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại. Câu 6. Để đưa thuốc từ lọ vào trong xilanh của ống tiêm, ban đầu nhân viên y tế đẩy pit-tông sát đầu trên của xilanh, sau đó đưa đầu kim tiêm vào trong lọ thuốc. Khi kéo pit-tông, thuốc sẽ vào trong xilanh. Nhận xét nào sau đây là đúng về áp suất và thể tích khí trong xilanh? A. Thể tích khí trong xilanh giảm đồng thời áp suất khí giảm. B. Thể tích khí trong xilanh tăng đồng thời áp suất khí giảm. C. Thể tích khí trong xilanh tăng đồng thời áp suất khí tăng. D. Thể tích khí trong xilanh và áp suất khí đồng thời không thay đổi. Câu 7. Động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng ở 250C có giá trị là:
- A. 5,2.10-22 J. B. 6,2.10-21 J. C. 6,2.1023 J. D. 3,2.1023 J. Câu 8. Một khối khí lí tưởng xác định chuyển từ trạng thái 1 (6 atm, 4l, 270K) sang trạng thái 2 (p, 3l, 270K). Giá trị của p là A. 8 atm. B. 2 atm. C. 4,5 atm. D. 5 atm. Câu 9. Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian và A. tác dụng lực hút lên các vật. B. tác dụng lực điện lên điện tích. C. tác dụng lực từ lên nam châm và dòng điện. D. tác dụng lực đẩy lên các vật đặt trong nó. Câu 10. Một đoạn dây dẫn mang dòng điện 2 A đặt trong một từ trường đều thì chịu một lực điện 8 N. Nếu dòng điện qua dây dẫn là 0,5 A thì nó chịu một lực từ có độ lớn là A. 0,5 N. B. 2 N. C. 4 N. D. 32 N. Câu 11. Cho sơ đồ mạch điện và kim nam châm được treo như hình vẽ bên. Khi đóng công tắc ? thì kim nam châm sẽ A. bị hút sang trái. B. bị đẩy sang phải. C. vẫn đứng yên. D. bị hút sang trái rồi đẩy sang phải. Câu 12. Từ thông qua một mạch kín được xác định bằng công thức nào sau đây? A. Φ =B. S.sinα. B. Φ =B. S.tanα. C. Φ =B. S.cosα. D. Φ = B. S.cotα. Câu 13. Trong máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm có tác dụng tạo ra A. cảm ứng từ (từ trường). B. dòng điện xoay chiều. C. lực quay máy. D. suất điện động xoay chiều. Câu 14. Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần ứng gồm bốn cuộn dây giống nhau mắc nối tiếp. Suất điện động xoay chiều do máy phát sinh ra có tần số 50 Hz và giá trị hiệu dụng100 2 V. Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây của phần ứng là 5/ mWB Số vòng dây trong mỗi cuộn dây của phần ứng là A. 400 vòng. B. 100 vòng._________C. 71 vòng. D. 200 vòng. Câu 15. Các nguyên tử là nguyên tử đồng vị khi hạt nhân chúng có: A. Cùng số proton. B. Cùng số nuclon. C. Cùng số neutron. D. Cùng khối lượng. Câu 16. Độ bền vững của hạt nhân càng cao khi A. Số nuclon của hạt nhân càng nhỏ. B. Số nuclon của hạt nhân càng lớn. C. Năng lượng liên kết của nó càng lớn. D. Năng lượng liên kết riêng càng lớn. Câu 17. Chiếu 3 chùm tia thu được từ quá trình phóng xạ hạt nhân lần lượt qua tấm giấy, nhôm và chì như hình vẽ. Các tia 1, tia 2, tia 3 theo thứ tự lần lượt là: A. tia , tia , tia . B. tia , tia , tia . C. tia , tia , tia . D. tia , tia , tia . Câu 18. Một mẫu phóng xạ có chu kì bán rã là 3 ngày. Sau 9 ngày, khối lượng của mẫu phóng xạ này còn lại là 2 kg. Khối lượng ban đầu của mẫu là bao nhiêu? A. 15 kg. B. 16 kg. C. 17 kg. D. 14 kg. II. PHẦN II: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG /SAI Câu 1: Một nhóm học sinh đã chuẩn bị các dụng cụ: Ống nghiệm (1), nút bấc có kích thước vừa khít với miệng ống nghiệm (2), đèn cồn (3), giá đỡ thí nghiệm (4) và các điều kiện cần thiết khác đề làm thí nghiệm tìm hiểu về mối liên hệ giữa nội năng của một khối khí với năng lượng của các phân tử khí. Bố trí thí nghiệm như hình bên, sau đó dùng đèn cồn hơ nóng ống nghiệm cho đến khi nút bấc bật ra khỏi miệng ống nghiệm. a) Khi nút bấc chưa bật ra, nội năng của không khí trong ống nghiệm tăng. b) Nhiệt lượng không khí trong ống nghiệm nhận được từ ngọn lửa đèn cồn chuyển hoàn toàn thành công mà khí thực hiện để làm nút bấc bật ra ngoài.
- c) Khi nút bấc chưa bật ra, nhiệt độ không khí trong bình không thay đổi. d) Nút bấc bật ra chứng tỏ động năng của các phân tử không khí trong ống nghiệm tăng lên khi được hơ nóng. Câu 2. Một nhà máy điện nguyên tử tiêu thụ trung bình 58,75 g mỗi ngày. Biết hiệu suất của nhà máy là 25%; mỗi hạt nhân nguyên tử phân hạch giải phóng 200 MeV. Cho: hạt/mol; J. a)Phản ứng phân hạch xảy ra trong lò phản ứng hạt nhân là b) Năng lượng giải phóng do phân hạch của là 481,76.1010(J). c) Công suất phát điện của nhà máy là 13,94 (KW). d) Giả thiết sau mỗi phân hạch trung bình có 2,5 neutron được giải phóng thì sau một ngày số neutron thu được trong lò phản ứng là 2,25862.1023 hạt . Câu 3. Hình dưới cho thấy một sơ đồ minh họa của một thiết bị có thể được sử dụng để đo từ trường. Một cuộn dây chữ nhật chứa N vòng dây và có chiều rộng . Cuộn dây được gắn vào một cánh tay của cân và được treo giữa các cực của một nam châm. Từ trường là đều và vuông góc với mặt phẳng của cuộn dây. Hệ thống được cân bằng ban đầu khi dòng điện trong cuộn dây bằng không. Khi công tắc được đóng và cuộn dây mang dòng điện, một khối lượng phải được thêm vào bên phải để cân bằng hệ thống. Biết lực từ tác dụng lên cuộn dây N vòng được cho bởi . Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) vì chiều rộng sợi dây vuông góc với vectơ cảm ứng từ . b) Biểu thức cho độ lớn của từ trường là . c) Kết quả không phụ thuộc vào chiều dọc của cuộn dây. d) Giả sử cuộn dây có 50 vòng và chiều rộng là 5,0 cm. Khi công tắc được đóng, cuộn dây mang dòng điện 0,30 A, và một khối lượng 20,0 g phải được thêm vào bên phải để cân bằng hệ thống. Độ lớn của cảm ứng từ là 0,2 (T). Câu 4. Một nhóm học sinh lớp 12A trường THPT Thanh Bình tiến hành thí nghiệm kiểm chứng định luật Bôi lơ đã bố trí thí nghiệm như hình vẽ Bảng 2.1. Kết quả thí nghiệm đo thể tích và áp suất của chất khí khi nhiệt độ không đổi Lần đo Áp suất khí trong Thể tích khí trong pV xilanh p (Bar) xilanh V (ml) 1 1,14 130 2 1,18 125 3 1,23 120 4 1,28 115 5 1,35 110 a) (1) là áp kế; (2) là xi lanh; (3) là pitton; (4) là tay quay. b) Bộ phận (4) có tác dụng đưa pittong tiến, lùi, từ đó làm thay đổi thể tích của lượng khí trong xilanh. c) Khi tiến hành cần xoay tay quay (4) sao cho pittong di chuyển từ từ để nhiệt độ khối khí không đổi. d) Nhóm học sinh đó tính tích pV sau mỗi lần đo và thu được giá trị trung bình của tích đó là 148,7. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Cho một lượng khí lý tưởng xác định ở điều kiện nhiệt độ không thay đổi. Nếu áp suất của lượng khí đó tăng thêm 4.105 Pa thì thể tích của lượng khí đó giảm đi 2 lít. Nếu áp suất của lượng khí đó giảm đi 10 5 Pa thì thể tích tăng thêm 3 lít. Thể tích ban đầu của khí nói trên là bao nhiêu lít? Câu 2: Thể tích khí nén trong bình chứa oxygen (đơn vị lít) được tính bằng thể tích của vỏ bình (đơn vị lít)
- nhân với áp suất của bình (theo đơn vị bar). Một bình chứa oxygen thể tích vỏ bình là 8,0 lít, áp suất là 150 bar. Hỏi nếu một người sử dụng bình oxygen nói trên và thở với lưu lượng 3,0 lít/phút thì bình nói trên có thể sử dụng liên tục trong bao nhiêu giờ? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười). Câu 3: Có 20 g khí Helium (xem là khí lí tưởng) chứa trong xilanh đậy kín bởi 1 pittong biến đổi chậm từ trạng thái (1) đến trạng thái (2) theo đồ thị như hình vẽ. Cho V1 = 30,0 lít, p1 = 5,00 atm, V2 = 10,0 lít, p2 = 15,0 atm. Nhiệt độ cao nhất mà khí đạt được trong quá trình trên là bao nhiêu K? Cho khối lượng mol của Helium là 4 g/mol. (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị). Câu 4: Có 0,50 lít nước ở nhiệt độ 30, 0∘C, nhiệt lượng tổng cộng cần cung cấp để nó biến hoàn toàn thành hơi ở nhiệt độ sôi 100, 0∘C là bao nhiêu MJ? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg. K và khối lượng riêng của nước là 1, 0.103 kg/m3, nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2, 3.10 6 J/kg. (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười). Câu 5: Một bệnh nhân ung thư tuyến giáp được tiêm một liều thuốc chứa 20mg đồng vị phóng xạ . Biết có chu kì bán rã 8 ngày đêm. Cho 1 Ci 3,7.10 10 Bq. Độ phóng xạ của liều thuốc trên là bao nhiêu Ci? (Kết quả làm tròn đến phần nguyên). Câu 6: Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,50 kg vào 0,50 kg nước. Miếng đồng nguội đi từ 89 C xuống 21 C. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu C (làm tròn kết quả đến chữ ∘ ∘ ∘ số hàng phần mười)? Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/(Kg. K), nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(Kg. K) -Hết-
- ĐÁP ÁN ĐỀ THAM KHẢO THI TN THPT NĂM 2025 Môn: VẬT LÍ Phần I: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm Câu Đáp án Câu Đáp án 1 B 10 B 2 D 11 B 3 B 12 C
- 4 B 13 A 5 C 14 B 6 B 15 A 7 B 16 D 8 A 17 B
- 9 C 18 B Phần II: Điểm tối đa của một câu hỏi là 1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm. Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 3 a Đ a Đ b S b Đ
- c S c Đ d Đ d S 2 4 a Đ a Đ b Đ b Đ c S c Đ
- d Đ d S Phần III: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm Câu Đáp án Câu Đáp án 1 3 4 1,3 2 6,6 5 2492
- 3 488 6 6,2 -----HẾT--- Gợi ý đáp án Phần II: Câu 2. a)Phản ứng phân hạch xảy ra trong lò phản ứng hạt nhân là b) Năng lượng giải phóng do phân hạch của là 481,76.1010(J). c) Công suất phát điện của nhà máy là 13,94 (KW). d) Giả thiết sau mỗi phân hạch trung bình có 2,5 neutron được giải phóng thì sau một ngày số neutron thu được trong lò phản ứng là 2,25862.1023 hạt . + số neutron giải phóng + số neutron bị hấp thụ + số neutron thu được: N1-N2=2,25862.1023 Câu 3: a) vì chiều rộng sợi dây vuông góc với vectơ cảm ứng từ . b) Biểu thức cho độ lớn của từ trường là . c) Kết quả không phụ thuộc vào chiều dọc của cuộn dây. d) Giả sử cuộn dây có 50 vòng và chiều rộng là 5,0 cm. Khi công tắc được đóng, cuộn dây mang dòng điện 0,30 A, và một khối lượng 20,0 g phải được thêm vào bên phải để cân bằng hệ thống. Độ lớn của cảm ứng từ là 0,2 (T). Câu 4: a) (1) là áp kế; (2) là xi lanh; (3) là pitton; (4) là tay quay. b) Bộ phận (4) có tác dụng đưa pittong tiến, lùi, từ đó làm thay đổi thể tích của lượng khí trong xilanh. c) Khi tiến hành cần xoay tay quay (4) sao cho pittong di chuyển từ từ để nhiệt độ khối khí không đổi. d) Nhóm học sinh đó tính tích pV sau mỗi lần đo và thu được giá trị trung bình của tích đó là 148,7. Phần III: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm Câu 1: => V=3 Câu 2: Câu 3: Câu 4: Câu 5: Câu 6:
- SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI BẢNG MA TRẬN NỘI DUNG, NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY CỦA ĐỀ THI TN NĂM 2025 Số câu hỏi/lệnh hỏi theo cấp độ tư duy về năng lực Chủ Phần I Phần II Phần III đề/bà (A, B, C, D) (Đ, S) (Trả lời ngắn) i học Vận Vận Vận Biết Hiểu Biết Hiểu Biết Hiểu dụng dụng dụng 1. Vật lí 2 1 1 2 2 1 1 nhiệt
- 2. Khí lí 2 1 1 2 2 tưởn g 3. Từ trườn 3 2 2 2 1 g 4. Vật lí 2 2 1 2 2 1 1 hạt nhân Tổng 9 6 3 6 4 6 1 2 3 4 câu Cộng số câu 18 câu (mỗi câu có a, b, c, d 6 câu = 16 ý) Ghi chú:
- Các con số trong bảng thể hiện số lượng lệnh hỏi. Mỗi câu hỏi tại phần I và phần III là một lệnh hỏi; mỗi ý hỏi tại Phần II là một lệnh hỏi. Tỉ lệ các cấp độ tư duy: Biết: 16/40= 40%; Hiểu: 12/40=30%; Vận dụng: 12/40=30%. Số câu hỏi, lệnh hỏi cho mỗi chủ đề có thể thay đổi sao cho dòng “ Tổng” của 4 chủ đề không đổi và phải phù hợp với mức độ yêu cầu cần đạt, thời lượng dạy học của Chương trình.
- BẢNG MA TRẬN NỘI DUNG, NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY CỦA ĐỀ THI TN NĂM 2025 Thà nh phầ n Tổng năn số câu hỏi/ g lệnh hỏi lực vật lí Tìm Phầ hiểu n Chủ thế Vận đề/n Lện giới Câu Nhậ dụn ội h tự hỏi n g dun hỏi nhiê thứ kiến g n c thứ dướ vật c, kĩ i lí năn góc g độ vật lí Cấp Cấp Cấp độ độ độ tư tư tư duy duy duy B H VD B H VD B H VD B H VD Vật lí I 9 6 nhiệ t 2 1 1 Khí lí Câu tưở 1- ng 2 1 Câu Từ 18 trư ờng 3 2 1 Vật lí 3 hạt nhâ n 2 2 1 II Vật a) 1 6 4 6 Câu lí b) 1 1 nhiệ c) 1 t d) 1 Khí a) 1 Câu lí b) 1 2 tưở c) 1 ng d) 1 Câu a) 1 3 b) 1
- c) 1 Từ d) 1 trư Vật a) 1 lí b) 1 Câu hạt c) 1 3 nhâ n d) 1 Vật lí III 1 2 nhiệ t 1 1 Khí lí Câu tưở 1 ng 1 Câu Từ 6 trư 3 ờng 1 Vật lí hạt nhâ n 1 1 Cộn g 16 12 12 Tỉ lệ % 40 30 30 Ghi chú: Các con số trong bảng thể hiện số lượng lệnh hỏi. Mỗi câu hỏi tại phần I và phần III là một lệnh hỏi; mỗi ý hỏi tại Phần II là một lệnh hỏi. Tỉ lệ các cấp độ tư duy: Biết: 16/40= 40%; Hiểu: 12/40=30%; Vận dụng: 12/40=30%. Số câu hỏi, lệnh hỏi cho mỗi chủ đề có thể thay đổi sao cho cột “Tổng” của 4 chủ đề không đổi và phải phù hợp với mức độ yêu cầu cần đạt, thời lượng dạy học của Chương trình./.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
7 p |
246 |
15
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An
16 p |
152 |
8
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
181 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai
204 p |
208 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Cầm Bá Thước
15 p |
133 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p |
190 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đông Thụy Anh
6 p |
119 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Đồng Quan
6 p |
154 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Chuyên Biên Hòa
29 p |
186 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 - Trường THPT Minh Khai, Hà Tĩnh
6 p |
125 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phụ Dực
31 p |
118 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội
32 p |
123 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn - Trường THPT Trần Phú
1 p |
145 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đặng Thúc Hứa
6 p |
101 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai
7 p |
131 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường Chuyên Võ Nguyên Giáp
6 p |
145 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Lần 1)
6 p |
122 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
4 p |
152 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
