intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lý năm 2025 - Trường THPT Sông Ray, Đồng Nai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lý năm 2025 - Trường THPT Sông Ray, Đồng Nai” để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lý năm 2025 - Trường THPT Sông Ray, Đồng Nai

  1. ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 Ra đề: Trường THPT Sông Ray MÔN: VẬT LÍ Phản biện đề: Trường THPT Cẩm Mỹ Thời gian làm bài: 50 phút. ĐỀ SỐ 1 Đề có 04 trang Cho biết: π = 3,14; T (K)= t (°C) + 273; R=8,31 J.mol-1.K-1; NA = 6,02.1023 hạt/mol. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Quá trình một chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là quá trình A. nóng chảy. B. hóa hơi. C. hóa lỏng. D. đông đặc. Câu 2. Biển báo nào dưới đây cảnh báo nơi nguy hiểm về điện? A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4. Câu 3. Một viên đạn bằng bạc đang bay với vận tốc 200 m/s thì va chạm vào một bức tường gỗ và nằm yên trong bức tường. Nhiệt dung riêng của bạc là 234 J/(kg.K). Nếu coi viên đạn không trao đổi nhiệt với bên ngoài thì nhiệt độ của viên đạn sẽ tăng thêm bao nhiêu kelvin? A. 331K B. 444K C. 358K D. 523K Câu 4. Một miếng nhôm nặng 1 kg (nhôm có nhiệt dung riêng là 900 J/kgK) được làm nóng để nhiệt độ của nó tăng thêm 5K. Hỏi nó đã được truyền bao nhiêu nhiệt lượng? A. 4,5. 103 J. B. 9,0. 103 J. C. 1,4. 104 J. D. 2,0. 104 J. Câu 5. Khi nhiệt độ tăng lên thì nội năng của vật có thể tích không đổi sẽ thay đổi như thế nào? A. không thay đổi B. tăng lên C. giảm đi D. giảm đi rồi tăng lên Câu 6. Một lượng khí xác định có áp suất p 0 nếu nén đẳng nhiệt, thể tích giảm 2 lần thì áp suất A. bằng p0 B. bằng 2p0 C. bằng 4p0 D. bằng một nữa p0 Câu 7. Hệ thức nào sau đây thể hiện đúng mối liên hệ giữa các thông số trạng thái khí lí tưởng (áp suất p, thể tích V và nhiệt độ T) trong quá trình đẳng áp? A. . B. C. D. Câu 8. Có khí nitrogen đựng trong một xilanh kín. Nếu nhiệt độ của khí là 25 0C áp suất là , thể tích của khí là bao nhiêu? . A. B. C. D. Câu 9. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ? 1
  2. A. Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian. B. Sóng điện từ không lan truyền được trong chân không. C. Sóng điện từ là sóng ngang. D. Tại một điểm trong không gian truyền sóng điện từ, vectơ và vectơ luôn đồng pha nhau. Câu 10. Sạc điện không dây hoạt động dựa trên hiện tượng nào để truyền điện từ nguồn điện đến điện thoại? A. hiện tượng quang điện. B. hiện tượng cảm ứng điện từ. C. hiện tượng điện phân. D. hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Câu 11. Từ thông qua một mạch điện phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. đường kính của dây dẫn làm mạch điện. B. điện trở suất của dây dẫn. C. khối lượng riêng của dây dẫn. D. hình dạng và kích thước của mạch điện. Câu 12. Treo đoạn dây dẫn MN có chiều dài ℓ, khối lượng của một đơn vịchiều dài là D = 0,04 kg/m bằng hai dây mảnh, nhẹ sao cho dây dẫn nằmngang, biết cảm ứng từ có chiều như hình vẽ, có độ lớn B = 0,04T. Định chiều và độ lớn của I để lực căng dây bằng 0. A. Chiều từ N đến M, độ lớn I = 15A B. Chiều từ M đến N, độ lớn I = 15A C. Chiều từ N đến M, độ lớn I = 10A D. Chiều từ M đến N, độ lớn I = 10A Câu 13. Phát biểu nào sau đây sai? Tính chất cơ bản của từ trường là tác dụng lực từ lên A. điện tích đứng yên đặt trong nó. B. nam châm đặt trong nó. C. điện tích chuyển động trong nó. D. dòng điện đặt trong nó. Câu 14. Trong thang sóng điện từ thì: A. Tia tử ngoại dễ làm ion hóa chất khí nhất. B. Tia γ có năng lượng photon lớn nhất. C. Ánh sáng nhìn thấy có vận tốc nhỏ nhất. D. Sóng vô tuyến điện có tần số lớn nhất. Câu 15. Hạt nhân được tạo thành bởi hai loại hạt là A. electron và pozitron. B. neutron và electron. C. proton và neutron. D. pozitron và proton. Câu 16. Đại lượng nào đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân? A. Năng lượng liên kết. B. Năng lượng liên kết riêng. C. Độ hụt khối. D. Số khối. N me Câu 17. Số hạt nhân mẹ sau trong hiện tượng phóng xạ giảm theo thời gian được mô Nme τ t O τ tả bằng đồ thị như hình vẽ. Giá trị là A. thời gian phân rã hoàn toàn của hạt nhân. B. chu kì bán rã của hạt nhân. C. chu kì phân rã của hạt nhân. D. hệ số phóng xạ của hạt nhân. 2
  3. Câu 18. Một khung dây phẳng, diện tích 20 cm 2 gồm 100 vòng đặt trong từ trường đều B = T, vec tơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung một góc 60 0. Người ta giảm đều từ trường đến 0 trong khoảng thời gian 0,01 s. Độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây, trong thời gian từ trường biến đổi là A. V B. V C. 3.V D. 4.V PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định được biểu diễn bằng đồ thị hình vẽ. Biết ở trạng thái (1) chất khí có thể tích 400 . Xét tính đúng, sai của các phát biểu sau: a) Nhiệt độ tăng 2 lần trong quá trình biến đổi trên. b) Quá trình này không tuân theo định luật Boyle. c) Áp suất tăng 4 lần nên thể tích giảm 4 lần. d) Thể tích của chất khí tại trạng thái (2) bằng 50 . Câu 2. Một đoạn dây dẫn PQ nằm ngang, được giữ cố định trong từ trường đều giữa cực bắc (N) và cực nam (S) của nam châm. Nam châm này được đặt trên một cái cân như hình bên. Phần dây dẫn nằm trong từ trường có chiều dài là 0,10 m. Khi không có dòng điện chạy trong đoạn dây dẫn, số chỉ của cân là 500,12 g. Khi có dòng điện cường độ 0,34 A chạy trong đoạn dây dẫn, số chỉ của cân là 500,68 g. Lấy g = 9,80 . a) Số chỉ của cân tăng lên chứng tỏ có một lực tác dụng vào nam châm theo chiều thẳng đứng hướng xuống dưới. b) Lực tác dụng làm cho số chỉ của cân giảm là lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn, có chiều hướng xuống. c) Dòng điện trong dây có chiều từ Q đến P. d) Độ lớn cảm ứng từ giữa các cực của nam châm sau khi làm tròn là 0,16 T. Câu 3. Đồ thị hình vẽ biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của 1 kg nước đun đến khi chuyển thể hoàn toàn thành hơi bằng một ấm điện. Cho nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/(kg.K). Phát biểu nào sau đây đúng, phát biểu nào sai? a) Nhiệt lượng cần cùng cấp cho quá trình đun nước đến nhiệt độ sôi là 336 kJ. b) Thời gian nước hóa hơi từ nhiệt độ sôi là 2 phút. c) Nước bắt đầu sôi sau 4 phút kể từ lúc đun. d) Nhiệt lượng cần cung cấp cho cả quá trình là 2636 kJ. Câu 4. Tính chất đâm xuyên của tia phóng xạ được ứng dụng trong công nghiệp như: đo độ dày, mật độ của tấm kim loại, máy cán vật liệu thô thành lá vật liệu… Cho đồ thị về khả năng đâm xuyên của tia beta theo năng lượng như hình bên. 3
  4. a) Tia beta có thể đi được vài mét trong không khí. b) Tia beta có năng lượng 10MeV có thể xuyên qua mọi vật liệu. c) Khả năng đâm xuyên của tia beta trong cơ thể người mạnh hơn so với tấm nhôm và chì. d) Đối với cơ thể người, tia beta có thể đâm xuyên được vài cm tính từ bề mặt da gây tổn thương đến lớp biểu bì. Do đó, cần ngăn chặn, che chắn tia beta chiếu vào cơ thể người bằng cách sử dụng nhôm hoặc chì có độ dày phù hợp. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Biết khối lượng mol của là 44 g/mol. Nếu xét một lượng 2 g khí . Số phân tử chứa trong 2 g khí là x.1022. Tìm x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười). Câu 2. Một lốp ô tô được bơm căng không khí ở . Áp suất ban đầu của khí ở áp suất khí quyển bình thường là . Trong quá trình bơm, không khí vào trong lốp bị nén lại và giảm thể tích ban đầu (khi không khí còn ở bên ngoài lốp), nhiệt độ khí trong lốp tăng lên đến .Tỉ số giữa thể tích khí sau khi đưa vào trong lốp và thể tích khi khi ở ngoài lốp là bao nhiêu? Câu 3. Một điện áp xoay chiều có giá trị cực đại là 200V. Giá trị hiệu dụng của điện áp này là bao nhiêu V (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 4. Một đoạn dây dẫn dài 5 cm được đặt trong từ trường đều và vuông góc cảm ứng từ . Cường độ dòng điện qua đoạn dây là 0,75 A, lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn là 3.10 -3 N. Bỏ qua ảnh hưởng của từ trường Trái Đất lên đoạn dây. Xác định độ lớn của ( đơn vị T ). Câu 5. Năng lượng của Mặt Trời và các ngôi sao trong vũ trụ đều có nguồn gốc từ các phản ứng nhiệt hạch, bắt đầu từ việc đốt cháy hydrogen để tạo thành helium. Cho phản ứng nhiệt hạch +, biết khối lượng của và lần lượt là 2,0135 amu, 3,0149 amu và 1,0087 amu, lấy 1amu=931,5 MeV. Năng lượng tỏa ra của phản ứng nhiệt hạch là bao nhiêu MeV? (kết quả lấy đến 2 chữ số thập phân). Câu 6. Đồng vị phóng xạ chromium được sử dụng trong phương pháp nguyên tử đánh dấu của y học hạt nhân khi chẩn đoán các bệnh về thận và huyết học. Chu kì bán rã của là 27,7 ngày. Mẫu nguyên chất sau bao nhiêu ngày khối lượng của mẫu sẽ giảm đi 20%? (kết quả làm tròn đến 2 chữ số thập phân). ----- HẾT ----- 4
  5. ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 Ra đề: Trường THPT Sông Ray MÔN: VẬT LÍ Phản biện đề: Trường THPT Cẩm Mỹ Thời gian làm bài: 50 phút ĐỀ SỐ 2 Đề có 04 trang Cho biết: π = 3,14; T (K)= t (°C) + 273; R=8,31 J.mol-1.K-1; NA = 6,02.1023 hạt/mol. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Quá trình một chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là quá trình A. nóng chảy. B. hóa hơi. C. hóa lỏng. D. đông đặc. Câu 2. Biển báo nào dưới đây cảnh báo nguy hiểm chung, không rõ nguyên nhân hay loại nguy hiểm? A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4. o Câu 3. Thả vào 0,5 kg nước ở nhiệt độ t1 = 20 C một cục nước đá khối lượng 0,5 kg và nhiệt độ t2 = -15∘C. Cho biết nhiệt dung riêng của nước c 1 = 4200 J/kgK, của nước đá c2 = 2100 J/kgK. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá λ = 3,4. 105 J/kg. Hãy tìm nhiệt độ của hỗn hợp sau khi cân bằng nhiệt được thiết lập. A. 278K B. 283K C. 273K D. 275K Câu 4. Xác định nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy cục nước đá khối lượng 100 g và đảng có nhiệt độ -25∘C. Cho biết nước đá có nhiệt nóng chảy riêng là 3, 4.105 J/kg và nhiệt dung riêng là 2,09. 103 J/kg. K, nước đá nóng chảy ở 0∘C. A. 34000J. B. 5225J. C. 39225J. D. 28775 J. Câu 5. Khi nhiệt độ giảm thì nội năng của vật có thể tích không đổi sẽ thay đổi như thế nào? A. không thay đổi B. tăng lên C. giảm đi D. giảm đi rồi tăng lên Câu 6. Một lượng khí xác định có áp suất p 0 nếu nén đẳng tích, nhiệt độ giảm 2 lần thì áp suất A. bằng p0 B. bằng 2p0 C. bằng 4p0 D. bằng một nữa p0 Câu 7. Hệ thức nào sau đây thể hiện đúng mối liên hệ giữa các thông số trạng thái khí lí tưởng (áp suất p, thể tích V và nhiệt độ T) trong quá trình đẳng tích? A. B. C. D. Câu 8. Có khí nitrogen đựng trong một xilanh kín. Nếu nhiệt độ của khí là 25 0C áp suất là , thể tích của khí là bao nhiêu? . A. B. C. D. 5
  6. Câu 9. Tại Đồng Nai, một máy đang phát sóng điện từ có phương truyền thẳng đứng hướng lên. Vào thời điểm t, tại điểm M trên phương truyền, vectơ cảm ứng từ đang có độ lớn cực đại và hướng về phía Nam. Khi đó vectơ cường độ điện trường có: A. Độ lớn cực đại và hướng về phía Tây. B. Độ lớn cực đại và hướng về phía Đông. C. Độ lớn bằng không. D. Độ lớn cực đại và hướng về phía Bắc. Câu 10. Khung dây kín đặt vuông góc với các đường sức của một từ trường đều, rộng. Trong trường hợp nào sau đây, từ thông qua khung dây không thay đổi ? A. Khung dây chuyển động tịnh tiến với tốc độ tăng dần. B. Khung dây quay quanh một đường kính của nó. C. Khung dây đứng yên nhưng bị bóp méo. D. Khung dây vừa chuyển động tịnh tiến, vừa bị bóp méo. Câu 11. Gọi N1 là số vòng dây của cuộn sơ cấp là số vòng dây của cuộn thứ cấp của một máy biến áp. Biết , máy biến áp có tác dụng A. Tăng cường dòng điện, giảm điện áp. B. Giảm cường độ dòng điện, tăng điện áp. C. Tăng cường độ dòng điện, tăng điện áp. D. Giảm cường độ dòng điện, giảm điện áp. Câu 12. Một đoạn dây dẫn mang dòng điện I = 5A dài l = 2m đặt vuông góc với từ trường có cảm ứng từ B = 0,1T. Lực từ tác dụng lên đoạn dây này là: A. 0,5 N. B. 1 N. C. 2 N. D. 3 N. Câu 13. Tính chất cơ bản của từ trường là A. gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc dòng điện đặt trong nó. B. gây ra lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó. C. gây ra lực đàn hồi tác dụng lên các dòng điện và nam châm đặt trong nó. D. gây ra sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh. Câu 14. Tìm phát biểu đúng về tia A. Tia gama ℓà sóng điện từ có bước sóng ℓớn hơn sóng vô tuyến B. Tia gama có khả năng đâm xuyên kém C. Tia gama ℓà dòng hạt eℓectron bay ngoài không khí D. Tia gama có bản chất sóng điện từ Câu 15. Số nucleon có trong hạt nhân Sodium là A. B. C. D. Câu 16. Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì A. càng bền vững. B. càng kém bền vững. C. có năng lượng liên kết càng lớn. D. có năng lượng liên kết riêng càng lớn. α, β +, β − γ Câu 17. Cho 4 tia phóng xạ: và đi vào miền điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Tia phóng xạ không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu là A. tia γ. B. tia β-. C. tia β+. D. tia α. 6
  7. Câu 18. Một khung dây phẳng, diện tích 20 cm 2 gồm 100 vòng đặt trong từ trường đều B = T, vec tơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung một góc 30 0. Người ta giảm đều từ trường đến 0 trong khoảng thời gian 0,01 s. Cho điện trở của khung dây là 0,01Ω. Cường độ dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây, trong thời gian từ trường biến đổi là A. 0,20 A. B. 1,00 A. C. 0,25 A. D. 4, 00 A. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của thể tích một khối khí xác định, theo nhiệt độ như hình vẽ. Xét tính đúng, sai của các phát biểu sau: a) Trong quá trình biến đổi, áp suất của khối khí luôn thay đổi. b) Tại A khối khí có nhiệt độ xấp xỉ . c) Tại B khối khí thể tích . d) Khối khí có thể tích 200 khi nhiệt độ là . Câu 2. Một đoạn dây dẫn PQ nằm ngang, được giữ cố định trong từ trường đều giữa cực bắc (N) và cực nam (S) của nam châm. Nam châm này được đặt trên một cái cân như hình bên. Phần dây dẫn nằm trong từ trường có chiều dài là 0,10 m. Khi không có dòng điện chạy trong đoạn dây dẫn, số chỉ của cân là 500,68 g. Khi có dòng điện cường độ 0,34 A chạy trong đoạn dây dẫn, số chỉ của cân là 500,12 g. Lấy g = 9,80 . a) Số chỉ của cân giảm đi chứng tỏ có một lực tác dụng vào nam châm theo chiều thẳng đứng hướng lên trên. b) Lực tác dụng làm cho số chỉ của cân giảm là lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn, có chiều hướng lên. c) Dòng điện trong dây có chiều từ P đến Q. d) Độ lớn cảm ứng từ giữa các cực của nam châm sau khi làm tròn là 0,16 T. Câu 3. Cho nhiệt dung riêng của một số chất ở 00C ở bảng sau. Chất Nhiệt dung riêng (J/kg.K) Nhôm 880 Đồng 380 Chì 126 Nước 1800 đá Phát biểu nào sau đây đúng, phát biểu nào sai? a) Để tăng nhiệt độ của một khối nhôm thêm 1 0C cần truyền cho nó một lượng nhiệt 880 J. b) Để làm nóng chảy 1 kg đồng cần cung cấp một lượng nhiệt là 380 J. c) Chì dễ nóng và dễ nguội nhất so với các chất còn lại. d) Để 1 kg nước đá chuyển lên trạng thái sôi cần cung cấp một lượng nhiệt 1800 J. 7
  8. Câu 4. “Khoảng giữa tháng 3 năm 2015, khi bàn giao tài sản do thay đổi nhân sự phụ trách an toàn bức xạ, nhà máy thép Pomina 3 tại Bà Rịa – Vũng Tàu phát hiện một nguồn phóng xạ đã bị thất lạc. Nhà chức trách chỉ đạo phải khẩn cấp tìm nguồn phóng xạ đã bị thất lạc này. Theo Sở Khoa học - Công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khi đó, nguồn phóng xạ sử dụng để đo mực thép lỏng trên dây chuyền sản xuất phôi thép nhờ bức xạ gamma phát ra khi các đồng vị phóng xạ trong nguồn đó phân rã phát ra tia phóng xạ , nguồn phóng xạ có hoạt độ khi bị thất lạc khoảng 2,33mCi. Ở khoảng cách 10 cm nguồn phóng xạ có thể gây ra suất liều chiếu xạ là 2,5mSv/h. Theo thông tư 19/2012/TT-BKHCN, quy định chung cho mỗi người là 1mSv…” (Trích theo báo điện tử - Đảng Cộng Sản Việt Nam với bài viết: “ Ai sẽ chịu trách nhiệm mất nguồn phóng xạ” ngày 10/04/2025). Biết 1 Ci=3,7.1010 Bq, chu kì bán rã của là 5,3 năm, lấy mỗi năm có 365 ngày. a) Biển cảnh báo phóng xạ đặt trên nguồn phóng xạ (hình vẽ) với mục đích là cảnh báo mọi người không nên tiếp cận hoặc làm hỏng thiết bị. b) Tia phóng xạ chỉ có thể gây ra hậu quả đáng kể khi ở trong cơ thể. c) Số lượng hạt tại thời điểm bị thất lạc là 2,078.10 16 hạt và sau gần 9,67 tháng kể từ khi thất lạc độ phóng xạ sẽ giảm đi 10%. d) Phương trình phân rã của là . PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Biết khối lượng mol của là 16 g/mol. Số phân tử chứa trong 18 g khí là x.10 23. Tìm x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười). Câu 2. Một lốp ô tô được bơm căng không khí ở . Áp suất ban đầu của khí ở áp suất khí quyển bình thường là . Trong quá trình bơm, không khí vào trong lốp bị nén lại và giảm thể tích ban đầu (khi không khí còn ở bên ngoài lốp), nhiệt độ khí trong lốp tăng lên đến . Áp suất khí trong lốp là X.103Pa. Tìm X. Làm tròn kết quả đến 2 chữ số ở phần thập phân. Câu 3. Một dòng điện xoay chiều có cường độ được mô tả bởi phương trình . Cường độ hiệu dụng của dòng điện này là bao nhiêu A (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 4. Cho dòng điện không đổi có cường độ I chạy qua một đoạn dây dẫn AB có độ dài l. Đoạn AB B được đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ . Xác định số đo góc (đơn vị rad) giữa dây dẫn và B để lực từ tác dụng lên dây đạt giá trị cực tiểu. (kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị). Câu 5. Pin nguyên tử thường được sử dụng cho các nhiệm vụ đòi hỏi yêu cầu cao như thiết bị y tế đặc biệt hoặc các chuyến du hành vũ trụ dài ngày,… Công ty Betavolt của Trung Quốc gần đây đã giới thiệu với công chúng viên "pin nguyên tử" BV100 có kích thước chỉ nhỏ hơn đồng xu nhưng lại hoạt động được tới 50 năm mà không cần sạc lại. Các thông tin trên hình cho thấy đồng vị Niken ( được dùng làm nguồn năng lượng hạt nhân cho viên pin với độ phóng xạ của mẫu là 50 Ci. Biết 1 Ci=3,7.1010 Bq, chu kì bán rã của là 100,1 năm. Tính khối lượng của đồng vị phóng xạ Niken được cho vào pin là bao nhiêu gam? (kết quả làm tròn đến 2 chữ số thập phân). Câu 6. Urani được khai thác chủ yếu phục vụ cho nhu cầu phát triển điện hạt nhân. Ngoài ra, một lượng nhỏ urani được sử dụng nghiên cứu khoa học và một số lĩnh vực khác. Chu kỳ bán rã dài của đồng vị U-238 làm cho nó trở nên thích hợp trong việc sử dụng để định tuổi urani-chì. Trong một mẫu quặng uranium, người ta thấy có lẫn chì cùng với . Biết rằng toàn bộ chì được tạo ra có nguồn gốc từ uranium và không hề bị thất thoát vào môi trường. Cho chu kì bán rã của là 4,47 tỉ năm. Hãy xác định tuổi của mẫu quặng là bao nhiêu tỉ năm? Biết 8
  9. tỉ lệ nguyên tử tìm thấy là cứ 1 nguyên tử thì có 5 nguyên tử . (kết quả làm tròn đến 2 chữ số thập phân). ----- HẾT ----- 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
227=>2