Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lí có đáp án - Trường THPT TX Quảng Trị (Lần 2)
lượt xem 2
download
Cùng tham khảo Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lí có đáp án - Trường THPT TX Quảng Trị (Lần 2) giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì tho tốt nghiệp THPT được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa lí có đáp án - Trường THPT TX Quảng Trị (Lần 2)
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 2 NĂM 2021 TRƯỜNG THPT TX QUẢNG TRỊ Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ (Đề gồm có 4 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề 201 Họ và tên:………………………………………….Số báo danh:………………….. Câu 41: Nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho du lịch biển - đảo nước ta ngày càng phát triển trong thời gian gần đây? A. Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt hơn, nhu cầu du lịch ngày càng tăng. B. Khí hậu nhiệt đới, ấm áp, có nhiều đảo, quần đảo, bãi biển đẹp. C. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, giao thông thuận lợi. D. Dân số đông, lao động trong ngành du lịch dồi dào, đã qua đào tạo. Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 20, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thủy sản của nước ta qua các năm? A. Tổng sản lượng thủy sản giảm. B. Sản lượng thủy sản khai thác giảm. C. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng. D. Sản lượng nuôi trồng tăng ít hơn khai thác. Câu 43: Tình trạng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long diễn ra nghiêm trọng hơn do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Địa hình thấp, ba mặt giáp biển. B. Ba mặt giáp biển và có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. C. Mùa khô kéo dài, nền nhiệt cao. D. Ảnh hưởng của hiện tượng El Nino và các hồ thuỷ điện. Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 25 nối Pleiku với điểm nào sau đây ? A. Quy Nhơn. B. Quảng Ngãi. C. Nha Trang. D. Tuy Hòa. Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có GDP bình quân đầu người cao nhất? A. Khánh Hòa. B. Bình Định. C. Phú Yên. D. Bình Thuận. Câu 46: Kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Nhu cầu tiêu dùng trong nước tăng mạnh. B. Sự phục hồi và phát triển sản xuất. C. Nước ta trở thành thành viên của WTO. D. Việc mở rộng và đa dạng hóa thị trường. Câu 47: Ý nghĩa chủ yếu của việc đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp ở vùng Tây Nguyên là A. tăng khối lượng xuất khẩu nông sản. B. thu hút các nguồn vốn đầu tư. C. nâng cao đời sống người dân. D. sử dụng hợp lí các tài nguyên. Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trong các trung tâm công nghiệp sau đây, trung tâm nào có cơ cấu ngành đa dạng nhất? A. Cần Thơ. B. Cà Mau. C. Đà Nẵng. D. Nha Trang. Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng nước trung bình của sông Hồng (trạm Hà Nội) cao nhất vào tháng nào sau đây? A. Tháng 10. B. Tháng 8. C. Tháng 11. D. Tháng 3. Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết khu kinh tế ven biển Vân Phong thuộc tỉnh nào sau đây? A. Bình Định. B. Phú Yên. C. Ninh Thuận. D. Khánh Hòa. Câu 51: Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là hai vùng có thế mạnh tương đồng về A. chăn nuôi gia súc. B. trồng cây công nghiệp lâu năm. C. khai thác tài nguyên khoáng sản. D. khai thác lâm sản. Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đèo nào sau đây nằm trên tuyến đường số 26 nối Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên? A. Đèo Ngoạn Mục. B. Đèo An Khê. C. Đèo Phượng Hoàng. D. Đèo Cù Mông. Câu 53: Loại rừng có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ đất ở miền núi là A. rừng ngập mặn. B. rừng phòng hộ đầu nguồn. Trang 1/4 - Mã đề 201
- C. rừng đặc dụng. D. rừng sản xuất. Câu 54: Cho biểu đồ: Cơ cấu diện tích các loại cây trồng ở nước ta, năm 2010 và 2017 (%): (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Quy mô diện tích các loại cây trồng ở nước ta có xu hướng giảm. B. Cây lương thực chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng giảm. C. Tỉ trọng cây công nghiệp có xu hướng tăng. D. Cây công nghiệp luôn chiếm tỉ trọng nhỏ nhất. Câu 55: Giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở nước ta là A. đa dạng hóa các nông sản gắn với thị trường xuất khẩu. B. mở rộng thị trường và phát triển công nghiệp chế biến. C. phát triển vùng chuyên canh với công nghiệp chế biến. D. thay đổi cơ cấu mùa vụ để hạn chế ảnh hưởng thiên tại. Câu 56: Thảm thực vật rừng nước ta đa dạng về kiểu hệ sinh thái là do A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa đa dạng. B. địa hình đồi núi chiếm ưu thế, phân hóa phức tạp. C. sự phong phú đa dạng của các nhóm đất. D. vị trí nằm giao thoa của các luồng di cư sinh vật. Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia nào sau đây nằm trên đảo? A. Phú Quốc. B. Mũi Cà Mau. C. Tràm Chim. D. Núi Chúa. Câu 58: Khó khăn lớn nhất để mở rộng diện tích và nâng cao năng suất cây công nghiệp, cây đặc sản, cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc bộ là A. đất đai thường xuyên bị rửa trôi, công nghiệp chế biến chưa phát triển. B. dân cư thưa thớt, thiếu lao động, trình độ lao động còn hạn chế. C. tình trạng rét đậm, rét hại, sương muối và thiếu nước về mùa đông. D. địa hình núi cao hiểm trở khó canh tác, tình trạng du canh, du cư. Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp có giá trị từ 9 – 40 nghìn tỉ đồng ở đồng bằng sông Cửu Long là A. Cà Mau, Mỹ Tho. B. Cà Mau, Cần Thơ. C. Cần Thơ, Sóc Trăng. D. Long Xuyên, Tân An. Câu 60: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2019. (Đơn vị: nghìn ha) Năm 2005 2010 2015 2019 Cây công nghiệp Hàng năm 861,5 797,6 676,8 516,0 Lâu năm 1 633,6 2020,5 2154,5 2 188,4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo bảng số liệu, để thể hiện diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm của Trang 2/4 - Mã đề 201
- nước ta, giai đoạn 2005 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Cột ghép. B. Cột chồng. C. Tròn. D. Miền. Câu 61: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các nhà máy nhiệt điện nào sau đây chạy bằng khí? A. Cà Mau, Trà Nóc. B. Thủ Đức, Bà Rịa. C. Bà Rịa, Cà mau. D. Thủ Đức, Phú Mỹ. Câu 62: Lao động ở nước ta chủ yếu tập trung ở các ngành nông - lâm - ngư nghiệp là do A. các ngành này có năng suất lao động thấp nên cần nhiều lao động. B. các ngành này có thu nhập cao nên thu hút nhiều lao động. C. đây là các ngành có cơ cấu đa dạng nên thu hút nhiều lao động. D. sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp ít gặp rủi ro nên thu hút nhiều lao động. Câu 63: Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là có A. nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn. B. diện tích rừng ngập mặn lớn. C. nhiều đầm phá và các cửa sông rộng lớn. D. nhiều bãi triều, ô trũng ngập nước. Câu 64: Thành phần kinh tế Nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay là do A. chi phối hoạt động của tất cả các thành phần kinh tế khác. B. có tỉ tệ lao động cao nhất trong các thành phần kinh tế. C. nắm các ngành và lĩnh vực then chốt của quốc gia. D. chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP. Câu 65: Vấn đề đang đặt ra đối với sự phát triển ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ là A. bảo vệ tốt rừng đầu nguồn và ven biển. B. kết hợp giữa khâu khai thác, chế biến, tu bổ và trồng rừng. C. đẩy mạnh khâu chế biến gỗ và lâm sản. D. phát triển mô hình nông – lâm – ngư nghiệp kết hợp. Câu 66: Ngành du lịch ở nước ta thật sự phát triển từ đầu thập kỉ 90 cho đến nay là do nguyên nhân nào sau đây? A. Số lượng khách du lịch quốc tế tăng nhanh. B. Nước ta giàu tiềm năng phát triển du lịch. C. Phát triển các điểm, khu du lịch sinh thái. D. Chính sách Đổi mới của Nhà nước. Câu 67: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc vùng khí hậu Trung và Nam Bắc bộ? A. Thanh Hóa. B. Đồng Hới. C. Lạng Sơn. D. Đà Nẵng. Câu 68: Cho biểu đồ: Một số quốc gia Đông Nam Á năm 2019 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Dân số của một số quốc gia Đông Nam Á, năm 2019. B. Gia tăng tự nhiên của một số quốc gia Đông Nam Á, năm 2019. . C. Tỉ lệ sinh của một số nước Đông Nam Á, năm 2019. D. Mật độ dân số của một số quốc gia Đông Nam Á, năm 2019. Câu 69: Từ năm 1965 đến năm 1972, quá trình đô thị hóa ở nước ta bị chững lại do Trang 3/4 - Mã đề 201
- A. các đô thị bị chiến tranh phá hoại. B. chính sách thu hút dân thành thị về nông thôn. C. tỉ lệ gia tăng dân số giảm. D. chính sách hạn chế di dân tự phát đến thành thị. Câu 70: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu nên khí hậu nước ta có A. số giờ nắng lớn, chịu ảnh hưởng của gió mùa. B. nhiệt độ cao, độ ẩm lớn. C. lượng mưa lớn, cân bằng ẩm luôn dương. D. tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương. Câu 71: Vùng thường xuyên xảy ra lũ quét vào mùa mưa ở nước ta là A. Trung du miền núi Bắc bộ. B. Tây Nguyên. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng Câu 72: Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA BRUNÂY, GIAI ĐOẠN 2010 – 2019. (Đơn vị: triệu USD) Năm 2010 2013 2015 2019 Giá trị Xuất khẩu 8887 11436 6338 6575 Nhập khẩu 2535 3613 3235 4167 Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tình hình ngoại thương của Brunây, giai đoạn 2010 - 2019? A. Cán cân thương mại tăng liên tục. B. Giai đoạn 2010 – 2019 luôn xuất siêu. C. Giá trị xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng liên tục. D. Giá trị xuất, nhập khẩu có xu hướng tăng. Câu 73: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp biển? A. Đồng Tháp. B. Tiền Giang. C. Vĩnh Long. D. Hậu Giang. Câu 74: Việc phát triển nghề thủ công truyền thống ở Đồng bằng sông Hồng góp phần quan trọng nhất vào việc A. đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế. B. giải quyết sức ép về vấn đề việc làm. C. thay đổi phân bố dân cư trong vùng. D. thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa. Câu 75: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây là đô thị loại 2 có dân số từ 200.001 – 500.000 người? A. Đà Nẵng. B. Biên Hòa. C. Vinh. D. Huế. Câu 76: Sự phân bố của các nhà máy thủy điện ở nước ta gắn với A. các trung tâm công nghiệp lớn. B. các vùng có nguồn thủy năng dồi dào. C. những khu vực phát triển kinh tế cao. D. khu vực tập trung đông dân cư. Câu 77: Mục đích chính của việc hình thành các khu kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. B. thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước. C. góp phần giải quyết vấn đề việc làm. D. cung cấp các sản phẩm cho xuất khẩu. Câu 78: Ngành công nghiệp nào sau đây của nước ta cần phải đầu tư phát triển đi trước một bước so với các ngành khác? A. Công nghiệp điện lực. B. Công nghiệp tin học - điện tử. C. Công nghiệp thực phẩm. D. Công nghiệp hoá chất. Câu 79: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh giá trị xuất, nhập khẩu một số tỉnh năm 2007? A. Xuất khẩu của Đồng Nai cao hơn Bà Rịa – Vũng Tàu. B. Nhập khẩu của của Khánh Hòa cao hơn Bình Định. C. Nhập khẩu của Thái Bình cao hơn Nam Định. D. Xuất khẩu của Bình Dương cao hơn Đồng Nai. Câu 80: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây có khai thác đá quý? A. Yên Bái. B. Tuyên Quang. C. Lào Cai. D. Cao Bằng. ------ HẾT ------ - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề 201
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 2 NĂM 2021 TRƯỜNG THPT TX QUẢNG TRỊ Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ (Đáp án gồm có 1 trang) Phần đáp án câu trắc nghiệm: 201 202 203 204 41 A B C C 42 C B A B 43 D A B D 44 D D D C 45 A D A C 46 D C C D 47 D B D C 48 A B C C 49 B B D D 50 D B C C 51 B D B D 52 C A C B 53 B C C D 54 B A C C 55 B D B C 56 A D A C 57 A D C D 58 C C A B 59 B D B D 60 A B D D 61 C C D C 62 A C A D 63 A B C A 64 C C D D 65 A C A C 66 D B A B 67 A C D C 68 D D C B 69 A C A B 70 D B D B 71 A D D D 72 B D D C 73 B D B C 74 B D D D 75 C B B B 76 B D C B 77 B A A A 78 A D C C 79 B C B B 80 A D C C
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 2 - Trường THPT Thanh Chương 1
6 p | 113 | 7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An
16 p | 86 | 7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 có đáp án - Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương
9 p | 103 | 5
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh, Hà Tĩnh
7 p | 66 | 5
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Đồng Quan
6 p | 78 | 4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Cầm Bá Thước
15 p | 65 | 4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p | 119 | 4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 có đáp án - Trường THPT Trần Phú, Hà Tĩnh
5 p | 82 | 4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 2 - Trường THPT Tĩnh Gia 3
6 p | 83 | 4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 - Trường THPT Minh Khai, Hà Tĩnh
6 p | 56 | 3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn - Trường THPT Trần Phú
1 p | 83 | 3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đông Thụy Anh
6 p | 58 | 3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường Chuyên Võ Nguyên Giáp
6 p | 77 | 3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 2 có đáp án - Trường THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ
7 p | 27 | 3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đặng Thúc Hứa
6 p | 33 | 2
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai
7 p | 61 | 2
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
4 p | 80 | 2
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 2 có đáp án - Trường THPT Chuyên Hạ Long
6 p | 35 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn