intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa - Đề số 20

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

26
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo và luyện tập với Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa - Đề số 20) dưới đây để chuẩn bị cho kì thi tốt nghiệp THPT 2021 sắp tới. Đề thi có đi kèm đáp án giúp các bạn so sánh kết quả và đánh giá được năng lực của bản thân, từ đó có kế hoạch ôn tập phù hợp để đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa - Đề số 20

  1. ĐỀ ÔN 20 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108. ĐỀ TĂNG TỐC Câu 1: Crom có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây? A. CrO3. B. CrCl2. C. Cr(OH)3. D. K2Cr2O7. Câu 2: Ở điều kiện thích hợp, chất nào sau đây không phản ứng với hiđro? A. C3H5(OOCC15H29)3. B. C3H5(OOCC17H33)3. C. C3H5(OOCC17H35)3. D. C3H5(OOCC17H31)3. Câu 3: Chất nào sau đây tác dụng với sắt, tạo thành sắt(II) bromua? A. HBr (dd). B. Br2. C. KNO3 (dd). D. H2SO4 (dd). Câu 4: Để phòng dịch bệnh do virus COVID-19 gây ra, mọi người nên thường xuyên dùng nước rửa tay khô để sát khuẩn nhanh. Thành phần nguyên liệu chính của nước rửa tay khô là etanol. Công thức của etanol là A. CH3CHO. B. C2H5OH. C. CH3OH. D. C2H5COOH. Câu 5: Phản ứng của xenlulozơ [C6H7O2(OH)3]n với chất nào sau đây gọi là phản ứng thủy phân? A. AgNO3/NH3 (to). B. HNO3 đặc. o + C. H2O (t , H ). D. O2 (to). Câu 6: Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Kim loại X là A. Cr. B. W. C. Hg. D. Pb. Câu 7: Phân tử vinyl axetat có bao nhiêu nguyên tử hiđro? A. 6. B. 8. C. 10. D. 4. Câu 8: Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo thành kết tủa? A. H2SO4. B. NaNO3. C. BaCl2. D. HCl. Câu 9: Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm thổ? A. Mg. B. Ca. C. Sr. D. Na. Câu 10: Chất nào sau đây dùng làm phân đạm bón cho cây trồng? A. (NH2)2CO. B. KCl. C. K2CO3. D. Ca(H2PO4)2. Câu 11: Dung dịch AlCl3 không phản ứng được với dung dịch nào? A. NH3. B. NaOH. C. HNO3. D. AgNO3. Câu 12: Etylamin không tác dụng được với chất nào? A. HNO3. B. HCOOH. C. NaOH. D. H2SO4. Câu 13: Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là A. glicogen. B. saccarozơ. C. tinh bột. D. xenlulozơ. Câu 14: Khí được tích tụ lâu ngày dưới lớp bùn ao, đầm lầy,. . . có thành phần chính là A. N2. B. NH3. C. CO2. D. CH4. Câu 15: Chất X là thành phần chính của một loại thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Công thức của X là A. Na2CO3. B. NaCl. C. NaNO3. D. NaHCO3. Câu 16: Chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng trùng ngưng? A. CH2=CHCOOH. B. CH3COOH. C. H2NCH2COOH. D. C2H5OH. 1
  2. Câu 17: Kim loại M có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt điện, điện phân. Kim loại M là A. Cu. B. Mg. C. Al. D. Na. Câu 18: Cho các este có vòng benzen: CH3COOC6H5, HCOOCH2C6H5, C2H5COOC6H4CH3, C6H5COOCH3. Có bao nhiêu este thủy phân trong môi trường kiềm tạo thành hai muối? A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 19: Để hòa tan hoàn toàn 4,64 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 240. B. 80. C. 160. D. 120. Câu 20: Chất X là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, chiếm 98% thành phần bông nõn. Đun nóng X trong dung dịch H2SO4 70% đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất Y. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y không tham gia phản ứng tráng gương. B. Y là hợp chất hữu cơ đa chức. C. X và tinh bột là đồng phân của nhau. D. X được dùng để sản xuất tơ visco. Câu 21: Lần lượt cho một mẫu Ba và các dung dịch K2SO4, NaHCO3, HNO3 và NH4Cl. Số trường hợp xuất hiện kết tủa là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 22: Đốt 3,12 gam kim loại M (hóa trị n không đổi) cần 0,448 lít khí O 2 (đktc), thu được oxit duy nhất. Kim loại M là A. K. B. Zn. C. Mg. D. Al. Câu 23: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H 2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là: A. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4. B. MgSO4 và Fe2(SO4)3. C. MgSO4. D. MgSO4 và FeSO4. Câu 24: Cho dãy các chất: m-CH3COOC6H4CH3, ClH3NCH2COONH4, p-C6H4(OH)2, CH3NH3NO3. Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 25: Cho 18 gam hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin và propylamin (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2:1) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 40,58. B. 36,2. C. 39,12. D. 32,6. Câu 26: Cho các loại tơ sau: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số loại tơ tổng hợp là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn một lượng xenlulozơ cần vừa đủ 2,24 lít O2 (đktc), thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 3,06. B. 2,7. C. 1,8. D. 1,5. Câu 28: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn m gam E thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 6,09 mol O2. Giá trị gần nhất của m là A. 68. B. 66. C. 62. D. 64. Câu 29: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba phản ứng hết với dung dịch chứa 0,1 mol FeCl 2 và 0,15 mol CuCl2. Kết thúc các phản ứng thu được kết tủa Z, dung dịch Y và 0,3 mol H2. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 40,15 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 36,9. B. 26,1. C. 20,7. D. 30,9. 2
  3. Câu 30: Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H 2O, 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Mặt khác, cho 0,05 mol hỗn hợp X, Y tác dụng với 30 ml dung dịch KOH 2,5M, rồi cô cạn dung dịch thì thu được m gam chất rắn. Biết hiệu suất các phản ứng đạt 100%. Giá trị của m là A. 7,82. B. 7,64. C. 6,36. D. 6,54. Câu 31: Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp rắn X gồm FeO; Fe2O3 và Fe3O4 thành sắt kim loại cần vừa đủ 5,376 lít (đktc) hỗn hợp CO và H2. Hòa tan hết cũng lượng rắn X trên trong HNO 3 dư, thấy có 0,72 mol HNO3 phản ứng và thoát ra NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là A. 16,16. B. 16,84. C. 18,90. D. 15,12. Câu 32: Cho các phát biểu sau: (a) Axit 6-aminohexanoic là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6. (b) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. (c) Dung dịch hỗn hợp saccarozơ và glucozơ có tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò, sữa đậu nành, thấy có kết tủa xuất hiện. (e) Tiêu hủy túi nilon và đồ nhựa bằng cách đốt cháy sẽ gây ra sự ô nhiễm môi trường. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 33: Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối cacboxylat Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y, Z đều không có phản ứng tráng bạc. Có các phát biểu sau: (a) Đốt cháy 0,15 mol chất X cần vừa đủ 1,35 mol O2 (hiệu suất phản ứng100%). (b) Tên gọi của Z là natri acrylat. (c) Có ba công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. (d) Trong phân tử chất X có hai loại nhóm chức khác nhau. (e) Axit cacboxylic của muối Y làm mất màu dung dịch brom. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 34: Trong các thí nghiệm sau: (a) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3. (b) Cho x mol Zn vào dung dịch chứa x mol Fe2(SO4)3. (c) Cho hỗn hợp Zn, Mg vào dung dịch Na 2SO4 và KHSO4. (g) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (e) Cho hỗn hợp chứa 0,75x mol Fe, 0,55x mol CuO vào dung dịch 1,2x mol HCl. Số thí nghiệm tạo thành đơn chất sau phản ứng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 35: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (oxi chiếm 8,75% về khối lượng trong X) vào nước, thu được 400 ml dung dịch Y và 2,352 lít H2 (đktc). Trộn 200ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,13M và H2SO4 0,45M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 12. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 21. B. 20. C. 19. D. 18. Câu 36: Hỗn hợp khí X gồm một amin no, đơn chức, mạch hở, bậc III và hai ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X cần dùng 11,2 lít (đktc) O 2, thu được hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch KOH đặc (dư), thấy khối lượng bình đựng dung dịch KOH tăng thêm 20,8 gam. Phần trăm khối lượng của amin trong hỗn hợp X là A. 46,12%. B. 26,67%. C. 34,36%. D. 44,03%. 3
  4. Câu 37: X, Y, Z là ba este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức; Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chỉ chứa hai muối có tỉ lệ số mol 1:1 và hỗn hợp G gồm hai ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp G qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy hoàn toàn T thu được CO 2; 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng este có phân tử khối nhỏ nhất trong E là A. 3,78%. B. 3,84%. C. 3,96%. D. 3,92%. Câu 38: Hình vẽ minh họa phương pháp điều chế isoamyl axetat trong phòng thí nghiệm Cho các phát biểu sau: (a) Nước trong ống sinh hàn được lắp cho chảy vào vị trí (1) và chảy ra vị trí (2). (b)Trong phễu chiết lớp chất lỏng nặng hơn có thành phần chính là isoamyl axetat. (c) Nhiệt kế dùng để kiểm soát nhiệt độ trong bình cầu có nhánh. (d) Phễu chiết dùng tách các chất lỏng không tan vào nhau ra khỏi nhau. (e) Hỗn hợp chất lỏng trong bình cầu gồm ancol isoamylic, axit axetic và axit sunfuric đặc. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 39: Hòa tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn hợp bột M gồm Mg, MgO, Mg(OH) 2, MgCO3, Mg(NO3)2 bằng một lượng vừa đủ 0,26 mol HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 0,448 lít hỗn hợp khí gồm N2O và CO2. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 6,96 gam kết tủa màu trắng. Phần trăm theo khối lượng của Mg(OH)2 trong hỗn hợp là A. 22,22%. B. 44,44%. C. 11,11%. D. 33,33%. Câu 40: Chất X (CxHyO4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (C mHnO2N2) là muối amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 5) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 4,928 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm hai chất hữu cơ là đồng đẳng liên tiếp (có tỉ khối so với hiđro bằng 17,41) và 19,14 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 54,64%. B. 50,47%. C. 49,53%. D. 45,36%. ----------- HẾT ---------- 4
  5. ĐỀ ÔN 20 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108. ĐỀ TĂNG TỐC Câu 1: Crom có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây? A. CrO3. B. CrCl2. C. Cr(OH)3. D. K2Cr2O7. Câu 2: Ở điều kiện thích hợp, chất nào sau đây không phản ứng với hiđro? A. C3H5(OOCC15H29)3. B. C3H5(OOCC17H33)3. C. C3H5(OOCC17H35)3. D. C3H5(OOCC17H31)3. Câu 3: Chất nào sau đây tác dụng với sắt, tạo thành sắt(II) bromua? A. HBr (dd). B. Br2. C. KNO3 (dd). D. H2SO4 (dd). Câu 4: Để phòng dịch bệnh do virus COVID-19 gây ra, mọi người nên thường xuyên dùng nước rửa tay khô để sát khuẩn nhanh. Thành phần nguyên liệu chính của nước rửa tay khô là etanol. Công thức của etanol là A. CH3CHO. B. C2H5OH. C. CH3OH. D. C2H5COOH. Câu 5: Phản ứng của xenlulozơ [C6H7O2(OH)3]n với chất nào sau đây gọi là phản ứng thủy phân? A. AgNO3/NH3 (to). B. HNO3 đặc. o + C. H2O (t , H ). D. O2 (to). Câu 6: Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Kim loại X là A. Cr. B. W. C. Hg. D. Pb. Câu 7: Phân tử vinyl axetat có bao nhiêu nguyên tử hiđro? A. 6. B. 8. C. 10. D. 4. Câu 8: Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo thành kết tủa? A. H2SO4. B. NaNO3. C. BaCl2. D. HCl. Câu 9: Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm thổ? A. Mg. B. Ca. C. Sr. D. Na. Câu 10: Chất nào sau đây dùng làm phân đạm bón cho cây trồng? A. (NH2)2CO. B. KCl. C. K2CO3. D. Ca(H2PO4)2. Câu 11: Dung dịch AlCl3 không phản ứng được với dung dịch nào? A. NH3. B. NaOH. C. HNO3. D. AgNO3. Câu 12: Etylamin không tác dụng được với chất nào? A. HNO3. B. HCOOH. C. NaOH. D. H2SO4. Câu 13: Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là A. glicogen. B. saccarozơ. C. tinh bột. D. xenlulozơ. Câu 14: Khí được tích tụ lâu ngày dưới lớp bùn ao, đầm lầy,. . . có thành phần chính là A. N2. B. NH3. C. CO2. D. CH4. Câu 15: Chất X là thành phần chính của một loại thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Công thức của X là A. Na2CO3. B. NaCl. C. NaNO3. D. NaHCO3. Câu 16: Chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng trùng ngưng? A. CH2=CHCOOH. B. CH3COOH. 5
  6. C. H2NCH2COOH. D. C2H5OH. Câu 17: Kim loại M có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt điện, điện phân. Kim loại M là A. Cu. B. Mg. C. Al. D. Na. Câu 18: Cho các este có vòng benzen: CH3COOC6H5, HCOOCH2C6H5, C2H5COOC6H4CH3, C6H5COOCH3. Có bao nhiêu este thủy phân trong môi trường kiềm tạo thành hai muối? A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 19: Để hòa tan hoàn toàn 4,64 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 240. B. 80. C. 160. D. 120. Câu 20: Chất X là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, chiếm 98% thành phần bông nõn. Đun nóng X trong dung dịch H2SO4 70% đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất Y. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y không tham gia phản ứng tráng gương. B. Y là hợp chất hữu cơ đa chức. C. X và tinh bột là đồng phân của nhau. D. X được dùng để sản xuất tơ visco. Câu 21: Lần lượt cho một mẫu Ba và các dung dịch K2SO4, NaHCO3, HNO3 và NH4Cl. Số trường hợp xuất hiện kết tủa là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 22: Đốt 3,12 gam kim loại M (hóa trị n không đổi) cần 0,448 lít khí O 2 (đktc), thu được oxit duy nhất. Kim loại M là A. K. B. Zn. C. Mg. D. Al. Câu 23: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H 2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là: A. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4. B. MgSO4 và Fe2(SO4)3. C. MgSO4. D. MgSO4 và FeSO4. Câu 24: Cho dãy các chất: m-CH3COOC6H4CH3, ClH3NCH2COONH4, p-C6H4(OH)2, CH3NH3NO3. Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 25: Cho 18 gam hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin và propylamin (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2:1) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 40,58. B. 36,2. C. 39,12. D. 32,6. Câu 26: Cho các loại tơ sau: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số loại tơ tổng hợp là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn một lượng xenlulozơ cần vừa đủ 2,24 lít O2 (đktc), thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 3,06. B. 2,7. C. 1,8. D. 1,5. Câu 28: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn m gam E thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 6,09 mol O2. Giá trị gần nhất của m là A. 68. B. 66. C. 62. D. 64. Câu 29: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba phản ứng hết với dung dịch chứa 0,1 mol FeCl 2 và 0,15 mol CuCl2. Kết thúc các phản ứng thu được kết tủa Z, dung dịch Y và 0,3 mol H2. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 40,15 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 36,9. B. 26,1. C. 20,7. D. 30,9. 6
  7. Câu 30: Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H 2O, 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Mặt khác, cho 0,05 mol hỗn hợp X, Y tác dụng với 30 ml dung dịch KOH 2,5M, rồi cô cạn dung dịch thì thu được m gam chất rắn. Biết hiệu suất các phản ứng đạt 100%. Giá trị của m là A. 7,82. B. 7,64. C. 6,36. D. 6,54. Câu 31: Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp rắn X gồm FeO; Fe2O3 và Fe3O4 thành sắt kim loại cần vừa đủ 5,376 lít (đktc) hỗn hợp CO và H2. Hòa tan hết cũng lượng rắn X trên trong HNO 3 dư, thấy có 0,72 mol HNO3 phản ứng và thoát ra NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là A. 16,16. B. 16,84. C. 18,90. D. 15,12. Câu 32: Cho các phát biểu sau: (a) Axit 6-aminohexanoic là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6. (b) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. (c) Dung dịch hỗn hợp saccarozơ và glucozơ có tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò, sữa đậu nành, thấy có kết tủa xuất hiện. (e) Tiêu hủy túi nilon và đồ nhựa bằng cách đốt cháy sẽ gây ra sự ô nhiễm môi trường. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 33: Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối cacboxylat Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y, Z đều không có phản ứng tráng bạc. Có các phát biểu sau: (a) Đốt cháy 0,15 mol chất X cần vừa đủ 1,35 mol O2 (hiệu suất phản ứng100%). (b) Tên gọi của Z là natri acrylat. (c) Có ba công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. (d) Trong phân tử chất X có hai loại nhóm chức khác nhau. (e) Axit cacboxylic của muối Y làm mất màu dung dịch brom. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 34: Trong các thí nghiệm sau: (a) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3. (b) Cho x mol Zn vào dung dịch chứa x mol Fe2(SO4)3. (c) Cho hỗn hợp Zn, Mg vào dung dịch Na 2SO4 và KHSO4. (g) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (e) Cho hỗn hợp chứa 0,75x mol Fe, 0,55x mol CuO vào dung dịch 1,2x mol HCl. Số thí nghiệm tạo thành đơn chất sau phản ứng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 35: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (oxi chiếm 8,75% về khối lượng trong X) vào nước, thu được 400 ml dung dịch Y và 2,352 lít H2 (đktc). Trộn 200ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,13M và H2SO4 0,45M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 12. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 21. B. 20. C. 19. D. 18. Câu 36: Hỗn hợp khí X gồm một amin no, đơn chức, mạch hở, bậc III và hai ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X cần dùng 11,2 lít (đktc) O 2, thu được hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch KOH đặc (dư), thấy khối lượng bình đựng dung dịch KOH tăng thêm 20,8 gam. Phần trăm khối lượng của amin trong hỗn hợp X là A. 46,12%. B. 26,67%. C. 34,36%. D. 44,03%. 7
  8. Câu 37: X, Y, Z là ba este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức; Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chỉ chứa hai muối có tỉ lệ số mol 1:1 và hỗn hợp G gồm hai ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp G qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy hoàn toàn T thu được CO 2; 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng este có phân tử khối nhỏ nhất trong E là A. 3,78%. B. 3,84%. C. 3,96%. D. 3,92%. Câu 38: Hình vẽ minh họa phương pháp điều chế isoamyl axetat trong phòng thí nghiệm Cho các phát biểu sau: (a) Nước trong ống sinh hàn được lắp cho chảy vào vị trí (1) và chảy ra vị trí (2). (b)Trong phễu chiết lớp chất lỏng nặng hơn có thành phần chính là isoamyl axetat. (c) Nhiệt kế dùng để kiểm soát nhiệt độ trong bình cầu có nhánh. (d) Phễu chiết dùng tách các chất lỏng không tan vào nhau ra khỏi nhau. (e) Hỗn hợp chất lỏng trong bình cầu gồm ancol isoamylic, axit axetic và axit sunfuric đặc. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 39: Hòa tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn hợp bột M gồm Mg, MgO, Mg(OH) 2, MgCO3, Mg(NO3)2 bằng một lượng vừa đủ 0,26 mol HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 0,448 lít hỗn hợp khí gồm N2O và CO2. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 6,96 gam kết tủa màu trắng. Phần trăm theo khối lượng của Mg(OH)2 trong hỗn hợp là A. 22,22%. B. 44,44%. C. 11,11%. D. 33,33%. Câu 40: Chất X (CxHyO4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (C mHnO2N2) là muối amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 5) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 4,928 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm hai chất hữu cơ là đồng đẳng liên tiếp (có tỉ khối so với hiđro bằng 17,41) và 19,14 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 54,64%. B. 50,47%. C. 49,53%. D. 45,36%. ----------- HẾT ---------- 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1