intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Sở GDKH&CN Bạc Liêu (Lần 2)

Chia sẻ: Tiêu Kính Đằng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

14
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Sở GDKH&CN Bạc Liêu (Lần 2) được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Sở GDKH&CN Bạc Liêu (Lần 2)

  1. SỞ GDKH&CN BẠC LIÊU KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT CỤM LẦN 2 - NĂM 2021 CỤM CHUYÊN MÔN SỐ 3 Bài thi: KHXH - Môn thi: LỊCH SỬ ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể phát đề) (Đề thi có 05 trang) Mã đề: 123 Họ, tên thí sinh:................................................................ Số báo danh: ................................... Câu 1: Hội nghị Ianta (2-1945) nêu quyết định: tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật nhằm A. để bảo vệ hòa bình thế giới. B. tránh nguy cơ chiến tranh thế giới. C. để nhanh chóng kết thúc chiến tranh. D. trả thù bọn phát xít gây chiến tranh. Câu 2: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ A. giúp đỡ các nước Đông Âu thành lập nhà nước dân chủ nhân dân. B. tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít, bảo vệ tổ quốc. C. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. D. xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. Câu 3: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), chiến thắng nào đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Rơve của Pháp? A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị 1946-1947. B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. Câu 4: Chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm các nước ASEAN với nội dung chủ yếu là A. chú trọng đầu tư trong nước hơn là đầu tư ở nước ngoài. B. khuyến khích sử dụng hàng nội thay cho hàng ngoại, xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ. C. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất, xoá bỏ ngheo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ. D. phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu, lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất. Câu 5: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, đối tượng và mục tiêu cốt lõi mà nhân dân Ấn Độ đưa ra trong các cuộc đấu tranh là A. chống thực dân Pháp, đòi độc lập dân tộc. B. chống thực dân Anh, thành lập Liên đoàn Hồi giáo. C. chống đế quốc Anh, đòi độc lập dân tộc. D. chống chế độ phong kiến, xây dựng xã hội tự do, bình đẳng bác ái. Câu 6: Yếu tố nào không phải là nguyên nhân dẫn đến việc ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với thực dân Pháp? A. Quân ta có đủ điều kiện đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ. B. Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch dự định trước của Na-va. C. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng đối với miền Bắc Đông Dương. D. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ. Câu 7: Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Đông Dương trong những năm 1936 -1939 là A. tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. B. độc lập dân tôc và ruộng đất dân cày. C. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. D. bảo vệ hòa bình và an ninh thế giới. Câu 8: Sau khi giành độc lập trong phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới của Mỹ, các nước Mỹ latinh xây dựng các chính phủ A. quân chủ lập hiến. B. tư bản chủ nghĩa. C. hòa bình, trung lập. D. dân tộc dân chủ. Trang 1/5 - Mã đề thi 123
  2. Câu 9: Năm 1952, sự kiện nổi bật diễn ra tại châu Phi là A. cuộc binh biến của binh lính, sĩ quan Ai Cập. B. Môdămbích và Ănggôla tuyên bố độc lập. C. cuộc kháng chiến ở Angiêri bùng nổ. D. Hiến pháp mới ở Nam Phi được thông qua. Câu 10: Ngày 12 - 3 - 1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị A. sắm vũ khí đuổi thù chung. B. thành lập Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam. C. Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta. D. thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân. Câu 11: Để thoát khỏi tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, các quốc gia Châu Âu đã A. rút khỏi các khối quân sự do Liên Xô và Mĩ đứng đầu. B. giúp đỡ Đông Âu phát triển kinh tế. C. thành lập cộng đồng châu Âu (EC). D. kí Định ước Henxinki. Câu 12: Phong trào "chấn hưng nội hóa", "bài trừ ngoại hóa" do giai cấp nào dưới đây tổ chức và lãnh đạo? A. Tư sản. B. Công nhân. C. Nông dân. D. Tiểu tư sản. Câu 13: Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc (1989) và trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ (1991) chính sách đối ngoại của Mĩ A. tiếp tục thực hiện chính sách ngăn chặn, xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới. B. từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới, chuyển sang chiến lược chống khủng bố. C. thiết lập trật tự thế giới “đơn cực“ do Mĩ là siêu cường duy nhất lãnh đạo. D. ủng hộ trật tự đa cực, nhiều trung tâm đang hình thành trên thế giới. Câu 14: Đỉnh cao của hình thức đấu tranh trong cuộc Cách mạng tháng Hai ở Nga năm 1917 là gì? A. Chuyển từ tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang. B. Biểu tình thị uy chuyển sang khởi nghĩa vũ trang. C. Khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa. D. Đấu tranh chính trị chuyển sang Tổng khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 15: Ý nào sau đây không phải là mục tiêu cơ bản trong “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ? A. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới. B. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới. C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chế các nước đồng minh. D. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác. Câu 16: Những giai cấp nào ra đời do hệ quả của các cuộc khai thác thuộc địa của lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam? A. Nông dân, địa chủ phong kiến. B. Tiểu tư sản, tư sản dân tộc. C. Công nhân, nông dân, địa chủ phong kiến, tiểu tư sản, tư sản dân tộc. D. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến. Câu 17: Phong trào công nhân Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1929, không có sự chuyển biến nào? A. Kết hợp cả lập trường tư sản với lập trường vô sản. B. Quy mô ngày càng lớn, mang tính thống nhất cao. C. Từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác. D. Từ đấu tranh vì mục tiêu kinh tế sang mục tiêu chính trị. Câu 18: Năm 1996, khi bàn về Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật, hai nước Mĩ và Nhật Bản đã cam kết Trang 2/5 - Mã đề thi 123
  3. A. Hiệp ước được gia hạn thêm 20 năm. B. Hiệp ước được gia hạn thêm 10 năm. C. chấm dứt hiệu lực của Hiệp ước. D. Hiệp ước được kéo dài vĩnh viễn. Câu 19: Tính chất cách mạng Đông Dương lúc đầu là một cuộc cách mạng tư sản dân quyền, sau khi cách mạng tư sản dân quyền thắng lợi sẽ tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kì tư bản mà tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội. Đó là nội dung của A. Cương lĩnh vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo. B. Điều lệ của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc sự thảo. C. Luận cương chính trị năm 1930 do Trần Phú khởi thảo. D. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo. Câu 20: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975), chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược? A. Thắng lợi trong trận Ấp Bắc 1963. B. Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” năm 1959 – 1960. C. Chiến thắng trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. D. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968. Câu 21: Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc năm 1947, Trung ương Đảng ra chỉ thị nào? A. Phải chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng xuất hiện. B. Chủ động giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường. C. Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp. D. Nhanh chóng triển khai lực lượng tiêu diệt sinh lực địch. Câu 22: Nội dung nào sau đây phản ánh đầy đủ nhất về tình hình nước ta sau hiệp định Giơ- ne- vơ năm 1954 về Đông Dương A. miền Nam được giải phóng. B. miền Bắc được giải phóng, đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền. C. miền Nam được giải phóng, đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai quốc gia. D. hai miền Nam, Bắc được giải phóng. Câu 23: Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (tháng 5/1941) xác định hình thái cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta là A. khởi nghĩa từng phần kết hợp với tổng khởi nghĩa. B. đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang C. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang. D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. Câu 24: Đối với cách mạng Việt Nam, việc Nhật đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện (8 – 1945) đã A. mở ra thời kì trực tiếp vận động giải phóng của toàn dân tộc. B. tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho cuộc tổng khởi nghĩa. C. tạo cơ hội cho quân Đồng minh hỗ trợ nhân dân khởi nghĩa. D. tạo điều kiện thuận lợi cho phát động khởi nghĩa từng phần. Câu 25: Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn và giác ngộ một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã để A. thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên. B. thành lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa. C. thành lập tổ chức Cộng sản đoàn. D. thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 26: Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Các thế lực đế quốc và phản động chống phá. B. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành. Trang 3/5 - Mã đề thi 123
  4. C. Hơn 90% dân số không biết chữ. D. Chính quyền cách mạng non trẻ. Câu 27: Một trong những chính sách sai lầm của vua quan triều Nguyễn vào giữa thế kỉ XIX dẫn đến sự rạn nứt khối đoàn kết dân tộc Việt Nam là A. thần phục triều đình nhà Thanh, nhưng lại xa lánh với các nước phương Tây. B. không thực hiện những cải cách, duy tân để đất nước phát triển. C. “cấm đạo”, xua đuổi và xử tội giáo sĩ phương Tây vào truyền đạo Thiên Chúa. D. nghĩ ra nhiều thứ thuế và tăng cường thu nhiều loại thuế trong nhân dân. Câu 28: Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ Việt Nam từ 1919 -1930 là A. Sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng vô sản và dân chủ tư sản. B. Sự phát triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác. C. Sự chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tiểu tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác - Lênin. D. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và dân chủ tư sản. Câu 29: Ngày 18 và 19/12/1946, Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng đã quyết định vấn đề quan trọng gì? A. Hòa hoãn với Pháp để kí hiệp định Phông-ten-nơ-blo. B. Quyết định kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp. C. Phát động toàn quốc kháng chiến. D. Quyết định ủng hộ nhân dân miền Nam kháng chiến chống Pháp. Câu 30: “Gấp rút tập trung quân Âu – Phi, xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh, ra sức phát trển ngụy quân”. Đó là nội dung của kế hoạch nào? A. Na-va. B. Rơ- ve. C. Đờ Cát Tơ-ri. D. Đờ-lát đơ Tát-xi-nhi. Câu 31: Đoạn văn nào dưới đây được trích trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” thể hiện cuộc kháng chiến của ta là cuộc kháng chiến toàn dân? A. “…Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc…” B. “…Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã trở thành một nước tự do, độc lập…” C. “…Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa…” D. “…Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ…” Câu 32: Ý nào dưới đây không phải là ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược 1945- 1954? A. Miền Bắc hoàn toàn được giải phóng, tạo điều kiện đi lên chủ nghĩa xã hội. B. Đánh dấu hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. C. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị gần một thế kỷ của Pháp. D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 33: Vai trò của Liên hợp quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện này là gì? A. Thúc đẩy mối quan hệ giao lưu, hợp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực. B. Bảo vệ các di sản trên thế giới, cứu trợ nhân đạo, chống đói nghèo. C. Trở thành một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. Ngăn chặn các đại dịch đe dọa sức khỏe loài người nhằm nâng cao đời sống của người dân. Câu 34: Phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam Việt Nam (1959 - 1960) đã đưa cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước chuyển sang A. thế chiến lược tiến công. B. chiến tranh trong cả nước. C. tổng tiến công chiến lược. D. tổng khởi nghĩa ở miền Nam. Câu 35: Trong Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954), quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông Dương được Pháp và các nước tham dự Hội nghị công nhận gồm Trang 4/5 - Mã đề thi 123
  5. A. độc lập, chủ quyền, thống nhất và phát triển. B. độc lập, tự do, chủ quyền và thống nhất lãnh thổ. C. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. D. độc lập, tự do, chủ quyền và mưu cầu hạnh phúc. Câu 36: Nội dung nào là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931? A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933. B. Ðảng cộng sản Việt Nam ra đời đã kịp lãnh đạo phong trào đấu tranh. C. Chính sách khủng bố của thực dân Pháp sau khởi nghĩa Yên Bái. D. Giai cấp địa chủ phong kiến câu kết với Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ với nhân dân. Câu 37: Nhận xét nào sau đây là không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Cách mạng thắng lợi đã xóa bỏ sự chia cắt đất nước của thực dân Pháp. B. Mục tiêu hàng đầu là đập tan chính quyền của địch, giành chính quyền. C. Điều kiện chủ quan bổ trợ cho điều kiện khách quan đưa đến thắng lợi. D. Là thắng lợi của 15 năm chuẩn bị dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. Câu 38: Bài học kinh nghiệm nào của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng ta tiếp tục vận dụng trong công cuộc công nghiệp, hóa hiện đại hóa đất nước nhằm phát huy sức mạnh của dân tộc? A. Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước. B. Kết hợp giữa đấu tranh với xây dựng để ngày càng vững mạnh. C. Phải linh hoạt kết hợp các hình thức đấu tranh. D. Có đường lối đúng đắn, phù hợp. Câu 39: Trong hành trình tìm đường cứu nước (1911 - 1920), Nguyễn Ái Quốc đã A. chuyển lập trường dân chủ tư sản sang lập trường vô sản. B. chuyển trọng tâm hoạt động từ châu Âu về Việt Nam. C. đi từ chủ nghĩa dân tộc chuyển sang tinh thần quốc tế. D. đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa cộng sản. Câu 40: Nội dung nào trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam thể hiện bao quát nhất nghệ thuật quân sự “Phát huy sức mạnh tổng hợp để giành chiến thắng”? A. Tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. B. Kháng chiến toàn diện. C. Kháng chiến toàn dân. D. Kháng chiến trường kì. ---------- HẾT ---------- Trang 5/5 - Mã đề thi 123
  6. SỞ GDKHCN BẠC LIÊU KỲ THI THỬ TN THPT CỤM LẦN 2 NĂM HỌC 2020 - 2021 CỤM CHUYÊN MÔN SỐ 03 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI HƯỚNG DẪN CHẤM Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐÁP ÁN Mã đề 123 Mã đề 234 Mã đề 345 Mã đề 456 Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 C 1 C 1 A 1 C 2 D 2 B 2 B 2 A 3 B 3 D 3 C 3 B 4 D 4 B 4 D 4 A 5 C 5 A 5 A 5 D 6 B 6 D 6 B 6 A 7 A 7 A 7 D 7 D 8 D 8 B 8 A 8 C 9 A 9 C 9 B 9 D 10 C 10 B 10 A 10 A 11 D 11 D 11 C 11 D 12 A 12 B 12 B 12 A 13 C 13 A 13 D 13 B 14 A 14 C 14 C 14 C 15 D 15 A 15 B 15 A 16 B 16 D 16 A 16 C 17 A 17 A 17 D 17 A 18 D 18 D 18 A 18 D 19 C 19 C 19 D 19 C 20 D 20 B 20 C 20 D 21 C 21 D 21 A 21 B 22 B 22 A 22 D 22 B 23 D 23 D 23 B 23 A 24 B 24 B 24 A 24 D 25 C 25 C 25 D 25 C 26 A 26 D 26 C 26 D 27 C 27 A 27 D 27 C 28 D 28 C 28 B 28 D 29 C 29 D 29 D 29 B 30 D 30 A 30 A 30 D 31 A 31 D 31 C 31 B 32 B 32 B 32 A 32 A 33 C 33 C 33 C 33 B 34 A 34 A 34 A 34 C 35 C 35 B 35 B 35 B 36 B 36 A 36 C 36 C 37 C 37 B 37 D 37 A 38 A 38 A 38 C 38 D 39 D 39 B 39 A 39 C 40 A 40 C 40 B 40 B
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2