intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Buôn Ma Thuột

Chia sẻ: Elfredatran Elfredatran | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

22
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Buôn Ma Thuột sẽ giúp các bạn biết được cách thức làm bài thi cũng như kiến thức của mình trong môn học, chuẩn bị tốt cho kì thi THPT Quốc gia 2021 sắp tới. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Buôn Ma Thuột

  1. SỞ GD & ĐT ĐĂK LĂK KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG  TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT NĂM 2021 ĐỀ THI THAM KHẢO  Bài thi: KHOA HỌC TỰ NGHIÊN (Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề. Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Câu 81: Động lực của dòng mạch rây là A. lực liên kết giữa các phân tử chất hữu cơ và thành mạch rây. B. sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và các cơ quan chứa. C. cơ quan nguồn (lá) có áp suất thẩm thấu thấp hơn cơ quan dự trữ. D. chất hữu cơ vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao. Câu 82: Ở quá trình quang hợp của thực vật C3, pha sáng diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp? A. Ở chất nền. B. Ở màng ngoài. C. Ở tilacôit. D. Ở màng trong. Câu 83: Ở động vật nhai lại, quá trình biến đổi hóa học của thức ăn diễn ra chủ yếu ở A. dạ lá sách. B. dạ tổ ong. C. dạ cỏ. D. dạ múi khế. Câu 84: Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não? A. Vì thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ  làm vỡ mạch. B. Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm  vỡ mạch. C. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ  mạch. D. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ  làm vỡ mạch. Câu 85: Ở sinh vật nhân sơ, quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở A. ribôxôm. B. ti thể. C. tế bào chất. D. nhân tế bào. Câu 86: Phát biểu nào sai khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình? A. Kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. B. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. C. Bố mẹ luôn truyền cho con những tính trạng đã có sẵn. D. Kiểu hình không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn chịu ảnh hưởng của môi trường. Câu 87: Hệ sinh thái nào sau đây có tính ổn định cao  nhất: A. Rừng nguyên sinh B. Hồ nuôi cá. C. Đồng cỏ. D. Đại dương. Câu 88: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói đến thành phần hữu sinh của hệ sinh thái? A. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật và đa số vi sinh vật. B. Sinh vật tiêu thụ là sinh vật không có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ. C. Sinh vật phân giải phân giải xác chết và chất thải của sinh vật thành chất vô cơ. D. Sinh vật tiêu thụ bao gồm các động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật. Câu 89:  Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây  đúng?                                                Trang 1/6 
  2. A. Khi nguồn thức ăn của quần thể càng dồi dào thì sự cạnh tranh về dinh dưỡng càng gay  gắt. B. Số lượng cá thể trong quần thể càng tăng thì sự cạnh tranh cùng loài càng giảm. C. Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật. D. Ở thực vật, cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến hiện tượng tự tỉa thưa. Câu 90: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc th ể trong t ế  bào sinh dưỡng của thể tam bội (3n) được hình thành từ loài này là A. 72. B. 25. C. 23. D. 36. Câu 91: Ở loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2  và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về: A. Di ­ nhập gen. B. Biến động di truyền. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Thoái hóa giống. Câu 92: .Những loài thực vật nào có thể thực hiện chọn giống bằng biến dị tổ hợp? A. Những loài sinh sản sinh dưỡng. B. Những loài sinh sản hữu tính. C. Những loài sinh sản bằng bào tử. D. Bất kỳ loài nào Câu 93: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở là gì? A. Loài. B. Gen. C. Quần thể. D. Cá thể. Câu 94: Ở người, hội chứng, bệnh di truyền nào liên quan  đột biến số lượng nhiễm sắc thể? A. Bạch tạng B. Phênikêto niệu C. Hội chứng Đao. D. Ung thư máu. Câu 95: Ở người, tật dính ngón tay 2 và 3 chỉ được di truyền từ bố  cho con trai. Gen qui định  tật này  A. nằm trên nhiễm sắc thể thường B. nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. C. nằm ở vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. D. nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính Y. Câu 96: Quần thể cây tứ bội được hình thành từ quần thể cây lưỡng bội có thể xem như loài  mới vì: A. Cây tứ bội có khả năng sinh sản hữu tính kém hơn cây lưỡng bội. B. Cây tứ bội có cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản lớn hơn cây lưỡng bội. C. Cây tứ bội có khả năng sinh trưởng, phát triển mạnh hơn cây lưỡng bội. D. Cây tứ bội giao phấn với cây lưỡng bội cho đời con bất thụ. Câu 97: Hiện tượng di truyền liên kết xảy ra khi A. bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản. B. các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau. C. không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính. D. các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Câu 98: Qui luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng A. các gen phân li ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh. B. các cặp gen qui định các cặp tính trạng luôn nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. C. biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối. D. tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình. Câu 99: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác khi nói về quần thể ngẫu phối? A. Quần thể ngẫu phối thường đa hình về kiểu gen và kiểu hình. B. Quần thể ngẫu phối luôn đạt trạng thái cân bằng ở thế hệ F1.                                                Trang 2/6 
  3. C. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối tự do, ngẫu nhiên. D. Tần số tương đối của các alen và tần số các kiểu gen có xu hướng duy trì không đổi qua  các thế hệ. Câu 100: Cách li địa lí có vai trò quan trọng trong tiến hóa vì: A. Điều kiện địa lí khác nhau tạo ra các đột biến khác nhau dẫn đến sự hình thành loài mới. B. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự biến đổi trên cơ thể sinh vật. C. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện sự cách li sinh sản. D. Cách li địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần  thể gây nên bởi các nhân tố tiến hóa. Câu 101: Khi nói về tính đa dạng của quần xã, điều nào sau đây không đúng? A. Trong quần xã, số lượng quần thể càng nhiều thì kích thước của mỗi quần thể càng lớn. B. Quần xã ở vùng nhiệt đới có độ đa dạng cao hơn quần xã ở vùng ôn đới. C. Thành phần quần thể và kích thước quần thể thay đổi theo các mùa trong năm. D. Điều kiện tự nhiên càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng cao. Câu 102: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng khi nói về các cá thể được sinh ra  bằng phương pháp nhân bản vô tính? A. không cần có sự tham gia nhân tế bào sinh dục. B. thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự  nhiên. C. mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai sinh ra nó. D. có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân. Câu 103: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, thực chất chọn lọc tự nhiên là: A. Đào thải biến dị có hại, tích lũy biến dị có lợi cho sinh vật.    B. Phân hóa khả năng sống sót của những cá thể có kiểu gen thích nghi nhất.     C. Phát triển và sinh sản ưu thế của những kiểu gen thích nghi hơn. D. Phân hóa khả năng sinh sản và sống sót của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.  Câu 104: Trong trường hợp không có đột biến mới, tất cả  các loại giao tử  đều có khả  năng   thụ tinh. Theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 :   1? (1) AAa  x Aaa.  (2) Aaaa x Aaaa.  (3) Aa  x Aa  (4) AAaa x Aaaa. A. (1), (2). B. (3), (4). C. (1), (4). D. (2), (3). Câu 105: Cho các bước sau: (1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen. (2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen. (3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành  lần lượt A. (1) (3)  (2). B. (2)  (1)  (3). C. (1)(2) (3). D. (3)  (1)  (2). Câu 106: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN ? A. cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X, không chứa liên kết hidro. B. cấu trúc 1 mạch dạng thẳng, gồm 4 đơn phân A, U, G, X, không chứa liên kết hidro. C. cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X, có chứa liên kết hidro. D. cấu trúc 1 mạch dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X, có chứa liên kết hidro. Câu 107: Khi nói về ADN ngoài nhân ở sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1)ADN ngoài nhân có thể nhân đôi độc lập với ADN ở trong nhiễm sắc thể.                                                Trang 3/6 
  4. (2)Gen ngoài nhân đều có thể bị đột biến và di truyền cho thế hệ sau. (3)ADN ti thể và ADN lục lạp đều cấu trúc dạng thẳng,  ADN plasmit có cấu trúc dạng vòng. (4)ADN ngoài nhân có hàm lượng không ổn định và được phân bố đều cho các tế bào con. A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 108: Xét phép lai: ♀ Ab/aB X X với ♂ Ab/aB X Y. Trong trường hợp các tính trạng trội  D d   D là trội hoàn toàn, bố và mẹ đều có hoán vị gen với tần số 20% thì ở thế hệ F1 kiểu gen  Ab/aBXdY có tỉ lệ là bao nhiêu? A. 16%. B. 8%. C. 32%. D. 4% Câu 109: Cho các mức độ cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình: (1) crômatit.  (2) ADN xoắn kép.   (3) vùng xếp cuộn.    (4) sợi cơ bản.      (5) s ợi nhi ễm s ắc. Trật tự sắp xếp các mức độ cấu trúc có chiều ngang từ bé đến lớn nào sau đây là đúng? A. (2) → (4) → (5) → (3) → (1). B. (2) → (5) → (4) → (1) → (3). C. (4) → (2) → (5) → (1) → (3). D. (5) → (1) → (3) → (2) → (4). A+T 1 Câu 110: Alen D có 400T và có  = . Alen D bị đột biến thay thế 1 cặp G ­ X bằng 1 c ặp  G+ X 4 A ­ T trở thành alen d Tổng số liên kết hydro của alen d là.    A. 5601.                        B. 5599 C. 5600         D. 5602. Câu 111: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gen nhất? A. AaBb x AaBb B. AABb x AaBb C. AaBb x aabb D. AaBb x Aabb. Câu 112: Cho các phát biểu sau về chuỗi và lưới thức ăn: (1)Chuỗi thức ăn trên cạn thường dài hơn dưới nước. (2)Càng về xích đạo thì chuỗi thức ăn càng dài hơn so với ở hai cực. (3)Quần xã càng đa dạng, số lượng cá thể mỗi loài ít nên chuỗi thức ăn càng ngắn, kém bền. (4)Quần xã ít loài thì tính ổn định càng cao. Số phát biểu sai là: A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 113: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbDdee tiến hành giảm phân bình  thường hình thành tinh trùng. Số loại giao tử tối thiểu và tối đa có thể được tạo ra là: A. 2 và 6 B. 4 và 8 C. 2 và 8 D. 1 và 8 Câu 114: Ví dụ nào dưới đây không thuộc dạng cách li sinh sản? A. Hai quần thể cá sống ở một hồ Châu Phi có màu đỏ và màu xám. B. Quần thể cây ngô và cây lúa có cấu tạo hoa khác nhau. C. Hai quần thể chim sẻ sống ở đất liền và quần đảo Galapagos. D. Hai quần thể mao lương sống ở bãi bồi sông Vonga và ở phía trong bờ sông. Câu 115: Trong các phát biểu sau đây về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Tần số đột biến gen trong tự nhiên thường rất thấp. (2) Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng lại có thể vô hại hoặc có lợi trong  môi trường khác. (3) Gen đột biến có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể trở nên vô hại hoặc có lợi trong  tổ hợp gen khác. (4) Đa số đột biến gen là có hại khi biểu hiện. A. 1.  B. 2.  C. 3.  D. 4. Câu 116: Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân  thấp; alen B qui định hoa đỏ  trội hoàn toàn so với alen b qui định quả  hoa trắng. Xét phép lai:  ♂AaaBb x ♀AaaBB. Biết không xảy ra đột biến, sự  biểu hiện của gen không phụ  thuộc vào                                                 Trang 4/6 
  5. điều kiện môi trường. Có bao nhiêu kết luận sau là đúng? (1). Các cây có kiểu gen mang bộ nhiễm sắc thể 2n+1 chiếm tỉ lệ  50% (2). Các cây có kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ 25% (3). Các cây có kiểu gen mang bộ nhiễm sắc thể 2n chiếm tỉ lệ 25% (4). Các cây có kiểu gen AaaBb chiếm tỉ lệ 5/36 . A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 117: Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mối quan hệ giữa các  cá thể trong quần thể? (1) Quan hệ hỗ trợ giúp loài tồn tại và phát triển. (2) Quan hệ cạnh tranh dẫn đến sự diệt vong của quần thể. (3) Cạnh tranh là mối quan hệ phổ biến . (4) Các cá thể trong quần thể chỉ cạnh tranh nhau khi thi ếu th ức ăn. A. 2. B. 3 C. 1. D. 4 Câu 118: Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số  lượng gen trong nhóm gen  liên kết?         (1). Đột biến mất đoạn.  (2). Đột biến lặp đoạn. (3). Đột biến đảo đoạn. (4). Đột biến chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể. A. (1), (3) B. (2), (3), (4) C. (3), (4) D. (2), (3) Câu 119: Hiện tượng nào dưới đây thể hiện sự cách li trước hợp tử? A. Lừa và ngựa có thể giao phối với nhau tạo ra con lai có sức sống tốt nhưng bất thụ. B. Hai loài chim chân xanh ở đảo Galapagos không thể giao phối với nhau do chúng thực hiện  những điệu múa quyên ru b ́ ̃ ạn tình khác nhau trước khi giao phối. C. Trứng nhái được thụ tinh với tinh trùng của cóc nhưng hợp tử không phát triển. D. Một số phân loài kì nhông Ensatina có thể giao phối với nhau nhưng con lai phát triển  không đầy đủ hoặc có sức sống kém. ­ Câu 120: Ở  ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân   đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định  màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ  trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm   sắc thể  giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ  với ruồi đực thân đen,  cánh cụt, mắt đỏ  thu được F1. Trong tổng số các ruồi  ở  F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt  trắng chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 25,5%. (2). Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 32cM. (3). Ở F1, ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 8%. (4). Đời F1 có 16 kiểu gen. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­ ĐÁP ÁN  81.B 82.C 83.D 84.B 85.C 86.C 87.A 88.A 89.D 90.D 91.A 92.B 93.C 94.C 95.D 96.D 97.D 98.C 99.B 100.D 101.A 102.C 103.D 104.D 105.A 106.B 107.D 108.B 109.A 110.B                                                Trang 5/6 
  6. 111.A 112.B 113.A 114.C 115.D 116.B 117.C 118.C 119.B 120.D                                                Trang 6/6 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2