intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Địa lí năm 2023-2024 (chuyên) - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:1

9
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn "Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Địa lí năm 2023-2024 (chuyên) - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc" để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Địa lí năm 2023-2024 (chuyên) - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2023-2024 ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ - CHUYÊN ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1 (2,0 điểm). a. Tại sao khu vực đồi núi nước ta phát triển mạnh địa hình xâm thực? b. Tại sao miền Bắc nước ta có cả các loài sinh vật: nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới? c. Giải thích sự khác nhau về thời gian mùa lũ giữa các sông ở Bắc Bộ với các sông ở Trung Bộ. d. Tại sao cùng là vùng núi nhưng biên độ nhiệt độ trung bình năm của Tam Đảo lớn hơn Đà Lạt? Câu 2 (2,0 điểm). a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, chứng minh rằng số dân và cơ cấu dân số nước ta có sự thay đổi theo thời gian. b. Trình bày tác động của quá trình công nghiệp hóa đến cơ cấu lao động ở nước ta hiện nay. Việc tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài có tác động tích cực đến vấn đề việc làm ở nước ta như thế nào? Câu 3 (3,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: a. Kể tên các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta. Vì sao nước ta lại buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực châu Á - Thái Bình Dương? b. Giải thích tại sao vùng Đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều trung tâm công nghiệp? c. Phân tích ý nghĩa của hệ thống cảng biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng này. Câu 4 (3,0 điểm). Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010-2021 (Đơn vị: nghìn tấn) Năm 2010 2012 2019 2021 Khai thác 2414,4 2725,7 3777,7 3937,1 Nuôi trồng 2728,3 3178,1 4492,5 4855,4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022) a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2010-2021. b. Nhận xét, giải thích về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2010-2021. ------------------- Hết ------------------- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: ……………………………………………………………… Số báo danh: ………………
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2