intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn (Đại trà) năm 2024 có đáp án - Phòng GD&ĐT Ninh Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:39

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn (Đại trà) năm 2024 có đáp án - Phòng GD&ĐT Ninh Bình". Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn (Đại trà) năm 2024 có đáp án - Phòng GD&ĐT Ninh Bình

  1. BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT (BÀI THI ĐẠI TRÀ) NĂM 2014 MÔN: NGỮ VĂN TT Thà Cấp độ tư duy Mạc Vận nh Nhậ Thô Vận h dụn Tổng % phầ n ng dụn nội g n biết hiểu g dun Số cao năn g câu Số Số Số Số g lực Tỉ lệ Tỉ lệ Tỉ lệ Tỉ lệ câu câu câu câu Văn Năn bản I g lực 4 2 20% 1 10% 1 10% 0 0% 40% đọc đọc hiểu Đoạ n văn 1 0% 5% 10% 20% 5% Năn nghị II g lực luận viết Bài văn 1 0% 15% 10% 40% nghị 15% luận Tỉ lệ 20% 20% 30% 20% 100% % Tổng 6 100%
  2. MA TRẬN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT (BÀI THI ĐẠI TRÀ) NĂM 2024 MÔN: NGỮ VĂN 9 Mức độ Tổng Nội nhận % điểm dung/đơ thức Kĩ năng TT n vị kiến Nhận Thông Vận Vận thức biết hiểu dụng dụng cao (Số câu) (Số câu) (Số câu) (Số câu) 1 Đọc hiểu 1. Văn 2 1 1 0 4 bản văn học/văn 10% 10% 0% 40% bản nghị 20% luận 2 Viết - Viết đoạn 1 văn nghị 0% 5% 5% 10% 20% luận văn học/đoạn văn nghị luận XH - Viết bài 1 văn nghị 0% 15% 15% 10% 40% luận xã hội/bài văn nghị luận văn học Tổng % điểm 20% 30% 30% 20% 100%
  3. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT (BÀI THI ĐẠI TRÀ) NĂM 2024 MÔN: NGỮ VĂN 9 Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Mức độ TT Kĩ năng kiến thức Nhận Thông Vận Vận đánh giá / Kĩ năng biết hiểu dụng dụng cao 1.1 Văn Nhận 2 1 1 1. ĐỌC bản văn biết: HIỂU học - Nhận 1.1.1. biết đề Truyện tài, bối hiện đại cảnh, chi tiết tiêu biểu. - Nhận biết được nhân vật, cốt truyện. - Nhận biết và phân biệt được lời người kể chuyện
  4. Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Mức độ TT Kĩ năng kiến thức Nhận Thông Vận Vận đánh giá / Kĩ năng biết hiểu dụng dụng cao và lời nhân vật; lời đối thoại và lời độc thoại trong văn bản truyện. - Nhận biết được các yếu tố tiếng Việt trong văn bản như: các kiểu câu, các biện pháp nghệ thuật, … Thông hiểu: - Nêu ý nghĩa của các chi tiết tiêu biểu - Phân tích được tình cảm, thái độ của người kể chuyện. - Hiểu và lí giải được chủ đề, tư tưởng, thông
  5. Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Mức độ TT Kĩ năng kiến thức Nhận Thông Vận Vận đánh giá / Kĩ năng biết hiểu dụng dụng cao điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề. - Nêu được tác dụng của các yếu tố tiếng Việt trong văn bản như: sự phối hợp các kiểu câu, các biện pháp nghệ thuật, … Vận dụng: - Nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn
  6. Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Mức độ TT Kĩ năng kiến thức Nhận Thông Vận Vận đánh giá / Kĩ năng biết hiểu dụng dụng cao cuộc sống, con người của tác giả qua văn bản. - Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, nhận thức của bản thân sau khi đọc văn bản. - Vận dụng được một số hiểu biết về lịch sử văn học Việt Nam để đọc hiểu văn bản. 1.1.2. Nhận 2 1 1 Thơ hiện biết: đại - Nhận biết được những dấu hiệu về hình thức để phân biệt các thể thơ: số tiếng
  7. Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Mức độ TT Kĩ năng kiến thức Nhận Thông Vận Vận đánh giá / Kĩ năng biết hiểu dụng dụng cao trong câu, số câu, số dòng, cách gieo vần, tạo nhịp, … - Nhận biết được đặc điểm ngôn ngữ, đề tài, giọng điệu, nhịp điệu trong bài thơ, nét độc đáo về hình thức của bài thơ thể hiện qua bố cục, kết cấu, ngôn ngữ, biện pháp tu từ. - Nhận biết được hình ảnh, biểu tượng tiêu biểu và nhân vật trữ tình trong bài thơ. Thông hiểu:
  8. Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Mức độ TT Kĩ năng kiến thức Nhận Thông Vận Vận đánh giá / Kĩ năng biết hiểu dụng dụng cao - Phân tích được mối quan hệ giữa nội dung và hình thức của văn bản thơ - Phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà nhà văn muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản. - Phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của tác giả thể hiện qua văn bản. - Nêu ý nghĩa của các hình ảnh, biểu
  9. Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Mức độ TT Kĩ năng kiến thức Nhận Thông Vận Vận đánh giá / Kĩ năng biết hiểu dụng dụng cao tượng trong bài thơ. - Lí giải được nét độc đáo về hình thức của bài thơ thể hiện qua bố cục, kết cấu, ngôn ngữ, biện pháp tu từ. Vận dụng: - Nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả qua bài thơ. - Thể hiện được thái độ tôn trọng và học hỏi cách tiếp nhận của người khác trong đọc
  10. Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Mức độ TT Kĩ năng kiến thức Nhận Thông Vận Vận đánh giá / Kĩ năng biết hiểu dụng dụng cao hiểu văn bản thơ. - Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, lối sống và cách thưởng thức, đánh giá của cá nhân do văn bản mang lại. - Vận dụng được một số hiểu biết về lịch sử văn học Việt Nam để đọc hiểu văn bản. 1.2. Văn Nhận 2 1 1 bản nghị biết: luận - Nhận biết được đặc luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu trong văn bản nghị
  11. Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Mức độ TT Kĩ năng kiến thức Nhận Thông Vận Vận đánh giá / Kĩ năng biết hiểu dụng dụng cao luận. Thông hiểu: - Nêu được nội dung bao quát của văn bản. - Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng. - Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề. - Phân biệt được cách trình bày
  12. Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Mức độ TT Kĩ năng kiến thức Nhận Thông Vận Vận đánh giá / Kĩ năng biết hiểu dụng dụng cao vấn đề khách quan (chỉ đưa thông tin) và cách trình bày chủ quan (thể hiện tình cảm, quan điểm của người viết). - Phân biệt được tác dụng của các phép biến đổi và mở rộng cấu trúc câu; tác dụng của các kiểu câu phân loại theo cấu tạo ngữ pháp, sự khác biệt về nghĩa của một số yếu tố Hán Việt dễ gây nhầm lẫn trong văn bản nghị luận, giá trị của
  13. Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Mức độ TT Kĩ năng kiến thức Nhận Thông Vận Vận đánh giá / Kĩ năng biết hiểu dụng dụng cao các biện pháp nghệ thuật… Vận dụng: - Liên hệ được ý tưởng, thông điệp trong văn bản với bối cảnh lịch sử, văn hoá, xã hội. - Hiểu được cùng một vấn đề đặt ra trong văn bản, người đọc có thể tiếp nhận khác nhau. - Nhận xét, đánh giá tính chất đúng/sai của vấn đề đặt ra trong văn bản nghị luận. 2 VIẾT Cấu trúc dạng đề 1 1. Viết Thông
  14. Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Mức độ TT Kĩ năng kiến thức Nhận Thông Vận Vận đánh giá / Kĩ năng biết hiểu dụng dụng cao (Chọn 1 đoạn hiểu: 1* 1* 1* trong 2 văn nghị - Hiểu và cấu trúc luận xã triển khai đề) hội đúng (khoảng khía 200 chữ) cạnh của vấn đề xã hội mà đề yêu cầu. - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm. - Đảm bảo cấu trúc của một đoạn văn nghị luận; lập luận chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, có cảm xúc; đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Vận dụng: - Biết huy động vốn trải nghiệm,
  15. Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Mức độ TT Kĩ năng kiến thức Nhận Thông Vận Vận đánh giá / Kĩ năng biết hiểu dụng dụng cao kiến thức xã hội của bản thân để tạo lập được một đoạn văn nghị luận xã hội hoàn chỉnh theo yêu cầu. - Đánh giá được ý nghĩa, ảnh hưởng của vấn đề đối với con người, xã hội. - Nêu được những bài học, những đề nghị, khuyến nghị rút ra từ vấn đề bàn luận. Vận dụng cao: - Sử dụng kết hợp các phương thức nghị
  16. Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Mức độ TT Kĩ năng kiến thức Nhận Thông Vận Vận đánh giá / Kĩ năng biết hiểu dụng dụng cao luận với miêu tả, biểu cảm,… để tăng sức thuyết phục cho bài viết. - Cách trình bày mạch lạc, luận điểm rõ ràng, văn phong trong sáng, cách viết sáng tạo thể hiện rõ quan điểm, cá tính trong bài viết. 2. Viết Thông 1* 1* 1* bài văn hiểu: nghị - Triển luận văn khai vấn học đề nghị (khoảng luận 500 chữ) thành những luận điểm phù hợp. Phân tích được những đặc sắc về nội
  17. Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Mức độ TT Kĩ năng kiến thức Nhận Thông Vận Vận đánh giá / Kĩ năng biết hiểu dụng dụng cao dung, hình thức nghệ thuật và chủ đề của tác phẩm/đo ạn trích. - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm. - Đảm bảo cấu trúc của một văn bản nghị luận; đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Vận dụng: - Nêu được những bài học rút ra từ tác phẩm/đo ạn trích. - Thể hiện được sự
  18. Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Mức độ TT Kĩ năng kiến thức Nhận Thông Vận Vận đánh giá / Kĩ năng biết hiểu dụng dụng cao đồng tình/khôn g đồng tình với thông điệp của tác giả (thể hiện trong tác phẩm/đo ạn trích). Vận dụng cao: - Sử dụng kết hợp các phương thức nghị luận với miêu tả, biểu cảm,… để tăng sức thuyết phục cho bài viết. - Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của nội dung và hình thức tác phẩm/đo ạn trích; liên hệ, so sánh với các tác phẩm
  19. Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Mức độ TT Kĩ năng kiến thức Nhận Thông Vận Vận đánh giá / Kĩ năng biết hiểu dụng dụng cao văn học khác. - Thể hiện rõ quan điểm, cá tính trong bài viết; sáng tạo trong cách diễn đạt. Cấu trúc dạng đề 2 1. Viết Thông 1* 1* 1* đoạn hiểu: văn nghị - Triển luận văn khai vấn học đề nghị (khoảng luận 200 chữ) thành luận điểm phù hợp. Phân tích được những đặc trưng thể loại của văn bản (hình ảnh, từ ngữ, nhân vật trữ tình, cảm xúc chủ đạo… của thơ; tình huống truyện,
  20. Đơn vị Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Mức độ TT Kĩ năng kiến thức Nhận Thông Vận Vận đánh giá / Kĩ năng biết hiểu dụng dụng cao nghệ thuật trần thuật, nhân vật, cốt truyện… của truyện). - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm. - Đảm bảo cấu trúc của một đoạn văn nghị luận; đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Vận dụng: - Nêu được những bài học rút ra từ tác phẩm/đo ạn trích. - Thể hiện được sự
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2