intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Vật lý năm 2022-2023 (chuyên) - Trường THPT chuyên Khoa học Huế

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

44
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Vật lý năm 2022-2023 (chuyên) - Trường THPT chuyên Khoa học Huế’ là tài liệu tham khảo được TaiLieu.VN sưu tầm để gửi tới các em học sinh đang trong quá trình ôn thi vào lớp 10, giúp học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học và nâng cao kĩ năng giải đề thi. Chúc các em học tập và ôn thi hiệu quả!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Vật lý năm 2022-2023 (chuyên) - Trường THPT chuyên Khoa học Huế

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM 2022 HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH LỚP 10 Khóa ngày 04 tháng 6 năm 2022 Môn thi: VẬT LÝ (CHUYÊN LÝ) ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề gồm 02 trang) Câu 1. (2,0 điểm) Xe ô tô thứ nhất xuất phát từ điểm M chuyển động về điểm O. Hai tiếng sau, xe ô tô thứ hai xuất phát từ điểm N với vận tốc 50 km/h chuyển động cùng chiều với ô tô thứ nhất về điểm O. Biết rằng điểm O cách điểm M là 208 km và cách điểm N là 160 km. a) Xác định thời gian ô tô thứ hai đến điểm O. b) Để hai ô tô đến điểm O cùng lúc thì ô tô thứ nhất phải đi với vận tốc bằng bao nhiêu? Câu 2. (2,0 điểm) Một bình thông nhau hình chữ U chứa một chất lỏng có trọng lượng riêng d0. Người ta đổ vào nhánh trái một chất lỏng khác có trọng lượng riêng d > d0 với chiều cao h. Các chất lỏng không hòa lẫn vào nhau. a) Tìm độ chênh lệch giữa hai mực chất lỏng trong 2 nhánh. b) Để mực chất lỏng trong hai nhánh bằng nhau, người ta đổ vào nhánh phải một chất lỏng khác có trọng lượng riêng d’ > d. Tìm độ cao của cột chất lỏng này. Câu 3. (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = 45 Ω; R2 = 90 Ω; R3 = 15 Ω; R4 là một điện trở thay đổi được. Hiệu điện thế UAB không đổi; bỏ qua điện trở của ampe kế và của khóa k. a) Khóa k mở, điều chỉnh R4 = 24 Ω thì ampe kế chỉ 0,9 A. Hãy tính hiệu điện thế UAB. b) Điều chỉnh R4 đến một giá trị sao cho dù đóng hay mở khóa k thì số chỉ của ampe kế vẫn không đổi. Xác định giá trị R4 lúc này. Trang 1/2
  2. Câu 4. (2,0 điểm) Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự 3 cm. Đặt một vật nhỏ AB cao 3 cm dạng mũi tên vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) phía trước thấu kính, nằm ngoài khoảng tiêu cự và cách tiêu điểm vật chính 1 cm. a) Vẽ ảnh A'B' của vật qua thấu kính. Nhận xét tính chất của ảnh. b) Không dùng công thức thấu kính, hãy xác định chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến quang tâm của thấu kính. Câu 5. (1,0 điểm) Trên hình vẽ là đường đi của một tia sáng qua thấu kính. O là quang tâm, xy là trục chính của thấu kính đó. a) Thấu kính là hội tụ hay phân kỳ? Vì sao? b) Không sử dụng trục phụ, bằng cách vẽ, hãy xác định các tiêu điểm chính của thấu kính. Câu 6. (1,0 điểm) Hãy trình bày phương án xác định khối lượng riêng của một viên sỏi. Cho các dụng cụ sau: lực kế, sợi dây (khối lượng dây không đáng kể), bình chứa nước. Biết trọng lượng riêng của nước là d0. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của không khí tác dụng lên vật. ------------------------- Hết ------------------------- Ghi chú: Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: ………………………………………Số báo danh:………………………………. Chữ ký của giám thị 1: ………………………………… Chữ ký của giám thị 2:…………………... Trang 2/2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2