Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm 2019-2020 môn Vật lí có đáp án - Sở GD&ĐT Hải Phòng (Khối chuyên)
lượt xem 3
download
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm 2019-2020 môn Vật lí có đáp án - Sở GD&ĐT Hải Phòng (Khối chuyên) giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm 2019-2020 môn Vật lí có đáp án - Sở GD&ĐT Hải Phòng (Khối chuyên)
- SỞ GD & ĐT LONG AN KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2019-2020 -------------------- MÔN: VẬT LÝ (CHUYÊN) ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 05/6/2019 (Đề thi gồm 02 trang) Thời gian: 120 phút (không kể phát đề) Câu 1 (1,0 điểm) B Một vệ tinh địa tĩnh B (đứng yên so với Trái Đất) ở độ cao 36600 km so với đài truyền hình A trên mặt đất. A nằm trên đường thẳng nối vệ tinh B và tâm Trái Đất như hình vẽ. Coi Trái Đất là một hình cầu có bán kính A C R = 6370 km. Vệ tinh B nhận sóng truyền hình từ đài phát A rồi phát lại tức thời tín hiệu đó về đài thu C trên Trái Đất. Giả sử sóng truyền hình được R truyền đi thẳng đều với vận tốc v = 3×108 m/s. Tìm khoảng cách từ B đến C O sao cho thời gian sóng truyền hình truyền từ A đến B rồi trở về C lớn nhất. Tính thời gian lớn nhất này. Câu 2 (2,0 điểm) Một xe ôtô xuất phát từ A đến bến B, trên nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v1 và trên nửa quãng đường sau đi với vận tốc v2. Một xe máy xuất phát từ B đi đến bến A, trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v1 và trong nửa thời gian sau đi với vận tốc v2 . Nếu xe máy xuất phát muộn hơn 30 phút so với xe ôtô thì hai xe đến bến cùng lúc. Cho v1 = 20 km/h, v2 = 60 km/h. Tính quãng đường AB. Câu 3 (1,0 điểm) Một bình chứa nước, nước trong bình có khối lượng m1, nhiệt dung riêng c1, nhiệt độ ban đầu t1 = 200C. Nếu thả một khối sắt có khối lượng m2, nhiệt dung riêng c2, đã được nung đến nhiệt độ t2 = 1000C vào bình chứa nước trên thì nhiệt độ của hệ khi cân bằng là t = 250C. Nếu thả một khối sắt có khối lượng 2m2, nhiệt độ t2 = 1000C vào trong bình chứa nước trên thì nhiệt độ của hệ khi cân bằng là bao nhiêu? (Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình chứa và môi trường xung quanh) Câu 4 (1,5 điểm) Mắc vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi U. Nếu đồng thời giảm số vòng dây ở cuộn sơ cấp 2n vòng và ở cuộn thứ cấp 5n vòng (n ∈ N*) thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là không đổi so với ban đầu. Nếu đồng thời tăng 30 vòng ở cả hai cuộn dây thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở thay đổi một lượng ∆U = 0,05U so với ban đầu. Hỏi máy biến áp này là tăng áp hay hạ áp? Tính số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp. 1
- Câu 5 (1,5 điểm) Một người cao 170 cm, mắt cách đỉnh đầu 10 cm đứng thẳng trước một gương phẳng đặt thẳng đứng để quan sát ảnh của mình trong gương. Hỏi phải dùng gương có chiều cao tối thiểu là bao nhiêu để có thể quan sát toàn bộ ảnh (từ đầu đến chân) của mình trong gương? Khi đó phải đặt mép dưới của gương cách chân người đó bao nhiêu? Câu 6 (2,0 điểm) Một điểm sáng đặt cách màn một khoảng 2m. Giữa điểm sáng và màn người ta đặt một đĩa chắn sáng hình tròn sao cho đĩa song song với màn và điểm sáng nằm trên trục của đĩa. a) Tìm đường kính bóng đen in trên màn biết đường kính của đĩa d = 20cm và đĩa cách điểm sáng 50 cm. b) Cần di chuyển đĩa theo phương vuông góc với màn một đoạn bao nhiêu, theo chiều nào để đường kính bóng đen giảm đi một nửa? c) Biết đĩa di chuyển đều với vận tốc v = 2m/s, tìm vận tốc thay đổi đường kính bóng đen trên màn. Câu 7 (1,0 điểm) Vào buổi tối, một cột đèn đang phát sáng trên bãi đất phẳng. Với các dụng cụ sau: - Một cái cọc - Một thước cuộn Em hãy tìm cách xác định độ cao của cột đèn. Chú ý: Em có thể đến gần cột đèn nhưng không được trèo lên. ----------------HẾT--------------- Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Họ và tên thí sinh : …………………………………Số báo danh……………………………… - Chữ kí CBCT 1……………………………………..Chữ kí CBCT 2…………………………... 2
- SỞ GD & ĐT LONG AN KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2019-2020 MÔN: VẬT LÝ (CHUYÊN) HDC CHÍNH THỨC Thời gian: 120 phút (không kể phát đề). (HDC gồm 04 trang) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 1 Thời gian lớn nhất mà sóng truyền hình đi từ đài phát B 0.25 (1.0 đ) đến Trái Đất chính là thời gian sóng đi từ đài phát đến vệ tinh sau đó từ vệ tinh truyền về Trái Đất theo A phương tiếp tuyến với Trái Đất tại C. Khi đó BC ⊥ OC. C O BC = (R + AB) 2 − R 2 42495km 0.25 s = AB + BC = 36600 + 42495 = 79095 km 0.25 s 79095.1000 0.25 t = = 0,26s v 3.108 Câu 2 Gọi chiều dài quãng đường AB là s (2.0 đ) Gọi thời gian đi từ A đến B của ôtô là t1 s s 0.25 t1 = + 2v1 2v2 s (v1 + v2 ) = 0.25 2v1v2 Gọi thời gian đi từ B đến A của xe thứ 2 máy là t2 t2 t v +v s = v1. + v2 . 2 = t 2 .( 1 2 ) 0.25 2 2 2 2s 0.25 t2 = v1 + v2 Theo đề bài ta có: t1- t2 = 0,5 (h) 0.25 0.5 s(v1 + v2 ) 2s 0.25 − = 0,5 2v1v2 v1 + v2 s = 60 km 0.5 0.25 1
- Khi thả khối sắt có khối lượng m2 vào bình ta có: Câu 3 (1,0) m1.c1 (t − t1 ) = m2 .c2 (t 2 − t) (1) 0.25 Khi thả khối sắt có khối lượng 2m2 vào bình ta có: m1.c1 (t ' − t1 ) = 2m 2 .c 2 (t 2 - t ' ) (2) 0.25 t2 − t t−t 0.25 Từ (1) và (2) ta có: = ' 1 2(t 2 − t ) (t − t1 ) ' 100 - 25 25 − 20 = ' 2(100 − t ) t − 20 ' 0.25 t ' 29,40 C Câu 4 N 2 − 5n U 2 N 2 0.25+0.25 = = (1.5 đ) N 1 − 2n U N1 5 0.25+0.25 N2 = N1 => đây là máy tăng áp (1) 2 N 2 + 30 U 2 0,05U N 2 0.25+0.25 = = 0,05 (2) N1 + 30 U N1 Từ (1) và (2): N1 = 870 vòng; N2 = 2175 vòng 0.25+0.25 Hoặc N1 = -930 vòng (loại) Câu 5 D I 0.25 (1.5 đ) Vẽ hình đúng M M’ H K C J C’ Ảnh và người đối xứng nên : MH = M'H Để nhìn thấy đầu trong gương thì mép trên của gương tối thiểu phải đến điểm I với IH là đường trung bình của MDM' : 0.25 Do đó IH = ½ MD = 10/2 = 5 (cm) Trong đó M là vị trí mắt. Để nhìn thấy chân C thì mép dưới của gương phải tới điểm K. 2
- HK là đường trung bình của MCM' do đó : HK = ½ MC = ½ (CD - MD ) = ½ (170 - 10) = 80cm 0.25 Chiều cao tối thiểu của gương là : IK = IH + KH = 5 + 80 = 85 (cm) 0.25 Gương phải đặt cách chân một khoảng KJ KJ là đường trung bình của M’CC’ 0.25 KJ = ½ M’C’ = ½ MC = HK = 80 cm 0.25 Câu 6 (2.0 đ) A’ A2 A A1 I I1 S I' H.vẽ 0.25 (đúng câu B B1 B2 a) B' a) Tam giác ABS đồng dạng với tam giác SA'B', ta có: AB SI SI ' 0.25 0.5 ' ' = ' hay A ' B ' = .AB AB SI SI Với AB, A'B' là đường kính của đĩa chắn sáng và bóng đen; SI, SI' là khoảng cách từ điểm sáng đến đĩa và màn. Thay số vào ta được A'B' = 80 cm. 0.25 b) Nhìn trên hình ta thấy, để đường kính bóng đen giảm xuống ta phải dịch chuyển đĩa về phía màn. Gọi A2B2 là đường kính bóng đen lúc này. 1 ' ' Ta có: A2B2 = A B = 40 cm. 2 Mặt khác hai tam giác SA1B1, SA2B2 đồng dạng cho ta: SI1 A1 B1 AB ' = = ( A1B1= AB là đường kính của đĩa) SI A2 B2 A2 B2 AB 20 ⇒ SI1 = .SI ' = .200 = 100 cm 0.25 A2B2 40 Vậy cần phải dịch chuyển đĩa một đoạn: II1 =SI1- SI = 100 - 50 = 50 cm 0.25 c) Do đĩa di chuyển với vận tốc v = 2m/s và đi được quãng đường S = II1 = 50 cm = 0,5 m nên mất thời gian là: S 0,5 0.25 t= = = 0,25 (s) v 2 3
- Từ đó vận tốc thay đổi đường kính của bóng đèn là: A ' B ' - A 2 B 2 80 - 40 v' = = = 160cm / s = 1,6m / s 0.25+0.25 t 0,25 Câu 7 - Đóng cái cọc thẳng đứng trên mặt đất sao cho cọc song song với 0.25 (1,0) cột bóng đèn. - Xác định chiều dài của bóng cái cọc trên mặt đất. - Dựa vào hình vẽ sau để tính độ cao H của cột đèn A A’ 0.25 B B’ C AB BC ABC đồng dạng A' B 'C ta có: ' ' = ' AB BC AB BB ' + B 'C ' '= 0.25 AB B 'C BB' + B 'C AB = A B .(' ' ) 0.25 B 'C Các đoạn BB’, B’C và A’B’ được xác định bằng cách dùng thước cuộn để đo. Lưu ý: - Thí sinh làm bằng cách khác nhưng đúng vẫn đạt trọn điểm. - Thiếu đơn vị trừ 0,25đ/ câu. ------------HẾT------------ 4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tuyển chọn đề thi tuyển sinh vào lớp 10 Chuyên Toán năm 2024-2025
68 p | 7 | 1
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán (chuyên) năm 2024-2025 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Nam
9 p | 6 | 1
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán (chuyên) năm 2024-2025 - Sở GD&ĐT Lâm Đồng
2 p | 10 | 1
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán (chuyên) năm 2024-2025 - Sở GD&ĐT Sơn La
1 p | 3 | 1
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Chuyên Khoa học tự nhiên, Hà Nội
10 p | 5 | 0
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán (chuyên) năm 2024-2025 có đáp án - Sở GD&ĐT Hưng Yên
6 p | 4 | 0
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán (chuyên) năm 2024-2025 - Sở GD&ĐT Tuyên Quang
1 p | 7 | 0
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2024-2025 có đáp án - Sở GD&ĐT Nghệ An
8 p | 12 | 0
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2024-2025 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
5 p | 11 | 0
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2024-2025 - Sở GD&ĐT Quảng Bình
1 p | 8 | 0
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2024-2025 - Sở GD&ĐT Lai Châu
1 p | 5 | 0
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2024-2025 - Sở GD&ĐT Kon Tum
1 p | 3 | 0
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2024-2025 - Sở GD&ĐT Bến Tre
3 p | 2 | 0
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2024-2025 - Sở GD&ĐT Lâm Đồng
2 p | 4 | 0
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán (chuyên) năm 2024-2025 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam
15 p | 7 | 0
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán (chuyên) năm 2024-2025 có đáp án - Sở GD&ĐT Nam Định
7 p | 6 | 0
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán (chuyên) năm 2024-2025 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
1 p | 4 | 0
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2024-2025 có đáp án - Sở GD&ĐT Nam Định
13 p | 4 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn