intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐIẠ CHẤT CẤU TẠO VA ̀ ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT

Chia sẻ: Nguyễn Trọng Trường | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:16

366
lượt xem
115
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

• Các thực thể địa chất tồn tại trong tư ̣ nhiên có hiǹ h thaí và kić h thươć khać nhau nhưng co ́ thê ̉ quy vê ̀ ba daṇ g sau: • Phát triển theo ba chiều (các khối magma xâm nhập) • Phát triên̉ theo hai chiêù (cać lớp đa ́ trâm̀ tić h, cać bê ̀ măṭ đưt́ gãy,…) • Phát triên̉ theo môṭ chiêù (cać truc̣ tinh thê,̉ đươǹ g trượt, giao cắt của mặt lớp, mặt đứt gãy,…)...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐIẠ CHẤT CẤU TẠO VA ̀ ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT

  1. ̣ ́ ́ ̣ ĐIA CHÂT CÂU TAO VÀ ĐO VẼ BAN ĐỒ ĐIA CHÂT ̉ ̣ ́ • ̣ ̀ Biên soan: Hoang V. Long • Bộ môn Đia chât ̣ ́ • ĐT: +84 (0) 4 3838 4048 • Email: hoangvanlong@humg.edu.vn
  2. CHƯƠNG 1 ́ ̣ ́ ̣ CAC DANG CÂU TAO VÀ PHƯƠNG PHAP ĐO ĐAC ́ ̣
  3. • Cac thực thể đia chât tôn tai trong tự nhiên có hinh thai ́ ̣ ̣́̀ ̀ ́ và kich thước khac nhau nhưng có thể quy về ba dang ́ ́ ̣ sau: • ́ ̉ ̀ ́ ́ ̣ Phat triên theo ba chiêu (cac khôi magma xâm nhâp) ́ ̣ ́ Câu tao khôi • Phat triên theo hai chiêu (cac lớp đá trâm tich, cac bề ́ ̉ ̀ ́ ̀ ́ ́ măt đứt gay,…) ̣ ̃ • Phat triên theo môt chiêu (cac truc tinh thê, đường ́ ̉ ̣ ̀ ́ ̣ ̉ trượt, giao căt cua măt lớp, măt đứt gay,…) ́̉ ̣ ̣ ̃ • Tương ứng với cac thực thể trên là cac dang câu tao ́ ́ ̣ ́ ̣ khôi, câu tao măt vaf câu tao đường. ́ ̣́ ̣ ̣́ Câ • Môt câu tao khôi thực chât là sự kêt hợp cua nhiêu câu ̣̣́ ́ ́ ́ ̉ ̀ ́ ut tao măt mà thanh. Vì vây nghiên cứu câu tao khôi có ̣ ̣ ̀ ̣ ́ ̣ ́ ao ̣m thể quy đôi về nghiên cứu cac câu tao măt thanh phân ̉ ́ ̣́ ̣ ̀ ̀ ăt ̣& • Với sự trợ giup cua công nghệ thông tin thì ngay nay ́ ̉ ̀ Đư nghiên cưu cac câu tao nay trở lên dễ dang vaf hiêu quả ́ ́ ̣́ ̀ ̀ ̣ ơn ̀g hơn nhiêu thông qua mô hinh hoa ̀ ̀ ́
  4. ́ ̣ ̣ CÂU TAO MĂT Do cac câu tao măt (lớp đa, măt đứt gay, măt phân phiên,…) đêu có hinh thai ́ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ̃ ̣ ́ ̀ ̀ ́ tương tự nhau nên trong phân nay sẽ tap trung nghiên cứu măt lớp đa. Cac ̀ ̀ ̣ ̣ ́ ́ dang câu tao măt khac cung được đo đac tương tự như măt lớp đa. ̣ ́ ̣ ̣ ́ ̃ ̣ ̣ ́ Khai niêm lớp đá thường ap dung cho cac đá trâm tich và trâm tich phun trao. ́ ̣ ́ ̣ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̀ Đây là đơn vị đia tâng nhỏ nhât được phat triên dang tâm với kich thước ̣ ̀ ́ ́ ̉ ̣ ́ ́ chiêu day nhỏ hơn rât nhiêu so với chiêu rông và chiêu ngang. ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ̀
  5. Đường phương Mặt lớp đá Đường hướng dốc a α b’ b Góc dốc • Đường phương (a) là đường thẳng nằm ngang trên mặt lớp đá (chỉ phương kéo dài của lớp đá) • Đường hướng dốc (b’) là đường thẳng nằm ngang, vuông góc với đường phương và cắm theo hướng dốc của lớp đá (chỉ hướng cắm của lớp đá • Góc dốc (α) là góc tạo bởi giữa mặt lớp đá với mặt phẳng nằm ngang •Lưu ý: - mặt lớp nằm ngang: góc dốc (α) bằng không độ, khi đó không có a, b và b’ Mặt lớp cắm thẳng đứng: góc dốc (α) bằng 90 độ, không có đường hướng d ốc (nghĩa là m ặt l ớ p cắ m thẳng đứng xuống dưới, không nghiêng về bên nào c ả, khi đó ch ỉ có m ỗi đ ường ph ương
  6. Đường phương Mặt lớp đá a α b’ b Chiếu xuống mặt phẳng ngang (Bản đồ) Góc dốc Hướng bắc thường trùng với hướng lên trên tờ bản đồ Đường phương β Góc phương vị Hướng đông đường hướng dốc a Hướng tây Đường hướng dốc b=b’ (khi chiếu lên mặt phẳng ngang sẽ không nhìn thấy góc dốc)
  7. Chiếu xuống mặt phẳng ngang (Bản đồ) Hướng bắc thường trùng với hướng lên trên tờ bản đồ Đường phương β Góc phương vị Hướng đông đường hướng dốc a Hướng tây Đường hướng dốc b=b’ (khi chiếu lên mặt phẳng ngang sẽ không nhìn thấy góc dốc) Đối với mặt lớp đá cắm nghiêng, đo thế nằm của l ớp đá là đo góc ph ương v ị đ ường h ướng d ốc ( β) và góc • dốc (α) . Không cần đo phương vị đường phương vì đường ph ương vuông góc v ới đ ường h ướng d ốc nên góc phương vị đường phương (có hai giá trị) s ẽ b ằng góc ph ương v ị đ ường h ướng d ốc c ộng/tr ừ đi 90 đ ộ. • Trường hợp lớp đá cắm thẳng đứng (góc d ốc = 90 đ ộ thì c ần ph ải đo góc ph ương v ị đ ường ph ương: hai giá trị hơn kém nhau 180 độ) • Góc phương vị đường hướng dốc là góc tạo bởi hướng bắc và đường hướng dốc tính xuôi chiều kim đồng hồ . Thế nằm sau khi đo được ghi vào nhật ký theo quy ước: β∠ α trong đó β là góc phương vị đường hướng • dốc và α là góc dốc
  8. Cách biểu diễn thế nằm và thành phần thạch học tại một điểm lộ • Giả sử có tờ bản đồ tài liệu thực tế như hình bên. Điểm lộ số BẢN ĐỒ TÀI LIỆU THỰC TẾ 0121 có: Thế nằm 135∠ 60 (135 là góc phương vị NHÓM TỜ…… … • đường hướng dốc. 60 là góc dốc) m • Thành phần thạch học là đá vôi • Để biểu diễn thế nằm ta làm như sau: 135o • (1): Từ tâm điểm lộ (vòng tròn màu đen đường kính 2mm) ta dùng bút chì kẻ đường thẳng (m) // trục bắc-nam (hướng bắc 0121 hướng lên trên) • (2): Cũng từ tâm điểm lộ dựng một đoạn thẳng (n) tạo với 60b a n hướng bắc 1 góc 135 độ (bằng góc phương vị đường hướng dốc) Bắc (360o=0o) tính xuôi chiều kim đồng hồ. • (3): Phía bên trái điểm lộ ta dùng bút kim đen kẻ một đoạn Tây (270o) Đông (90o) thẳng dài 8mm (hoặc 1cm) sao cho đoạn thẳng này nếu kéo dài sẽ xuyên qua tâm điểm lộ và vuông góc với đoạn thẳng n đã dựng ở bước (2); đoạn thẳng này chính là đường phương của lớp đá (a) Nam (180o) • (4): ở điểm giữa của đường phương (a) ta dùng bút kim đen kẻ một đoạn thẳng (b) dài 3-4 mm vuông góc với đường phương TỶ LỆ 1:…… a (nghĩa là // và cùng hướng với đoạn thẳng n đã dựng ở bước (2). Đoạn thẳng b này chính là đường hướng dốc của lớp đá (cho biết lớp đá cắm về hướng nào) • (5) Dùng bút kim kẻ tiếp 3 đoạn thẳng dài 8mm (hoặc 1 cm) // với đường phương của lớp đá. Các đoạn thẳng này cách nhau 1mm và thành phần thạch học (ví dụ đá vôi, quaczit,…) sẽ được biểu diễn lên đó. 0121 • (6): Ghi giá trị góc dốc (trong ví dụ này là 60) vào đầu đường hướng dốc; dùng tẩy để tẩy hết các đoạn thẳng đã vẽ bằng 60 bút chì ở các bước trước. Đến đây đã hoàn thành 1 điểm lộ. Với góc phương vị 135 độ (trong ví dụ này) cho biết lớp đá cắm về hướng đông nam (giữa 90o và 180o). • Lưu ý: Biểu diễn thế nằm mặt đứt gãy cũng tương tự như trên nhưng dùng bút kim màu đỏ. Thế nằm cuối cùng sau khi đã tẩy sạch các đường kẻ chì
  9. Cac phương phap xac đinh thế năm cua câu tao măt ́ ́ ́ ̣ ̀ ̉ ́ ̣ ̣ • Đo trực tiêp băng đia ban ́ ̀ ̣ ̀ • Xac đinh thông qua tai liêu giêng khoan (phương phap ba điêm) ́ ̣ ̀ ̣ ́ ́ ̉ • Xac đinh thông qua thế năm biêu kiên ́ ̣ ̀ ̉ ́ • Xac đinh băng phương phap tam giac via ́ ̣ ̀ ́ ́ ̉
  10. Xac đinh thế năm thông qua tai liêu giêng ́ ̣ ̀ ̀ ̣ ́ khoan. -50 ̀ ́ Tinh huông: A Giả sử có ba giêng khoan băt găp môt câu tao ́ ́ ̣ ̣ ́ ̣ -100 măt tai ba điêm A, B và C có độ sâu tương ̣̣ ̉ D a B b’ ứng là -50, -100 và -150m. α -100 Xac đinh thế năm cua câu tao măt thông qua taì ́ ̣ ̀ ̉ ́ ̣ ̣ b ̣ ́ ̀ liêu ba giêng khoan nay. -150 ́ ̀ Cach lam: C Trên ban đồ (H. dưới) lây điêm D là trung điêm ̉ ́ ̉ ̉ cua AC. Do A có độ cao -50, C có độ cao ̉ -150m => trung điêm D có độ cao -100m. ̉ B Đường lôi DB cung có độ cao -100m => DB năm ́ ̀ ̀ ngang, thuôc câu tao măt và chinh la ̀ đ ường ̣ ́ ̣ ̣ ́ -50 phương (a) cua câu tao măt. ̉ ́ ̣ ̣ A Từ C kẻ đoan b’ vuông goc với a, đây chinh la ̀ ̣ ́ ́ -100 đường hướng dôc. Goc phương vị đường ́ ́ α hướng dôc được đo trực tiêp như đã trinh ́ ́ ̀ D a B bay ở phân trước. Cung từ C kẻ đoan thăng ̀ ̀ ̃ ̣ ̉ -100 b=b’ β c vuông goc với b’ và có chiêu daì 50m (đô ̣ ́ ̀ chênh cao giưa C và D. Goc đôí diên v ới c ̃ ́ ̣ c=50m trong tam giac vuông vừa dựng chinh là goc ́ ́ ́ -150 C ́ dôc (β)
  11. • Xac đinh thế năm thực ́ ̣ ̀ O thông qua thế năm biêu ̀ ̉ α’2 ́ kiên β b’ β2 β1 α’1 h • Tinh huông: ̀ ́ h a • Giả sử có hai vach hao ́ ̀ thăm dò (P, Q) đao xuyên ̀ ̣ ́ ̣ ̣ ́ qua môt câu tao măt. Goc phương vị đường hướng dôc và goc dôc biêu kiên ́ ́ ́ ̉ ́ P Q đo được trên hai vach hao ́ ̀ B là α’1, β1 và α’2, β2. α O • Xac đinh thế năm thực (α ́ ̣ ̀ β2 và β) cua câu tao măt ̉ ́ ̣ ̣ β β1 h thông qua thế năm biêu ̀ ̉ ́ kiên h a b’2 b’ • Cach lam: ́ ̀ b’1
  12. BIỂU DIỄN THẾ NẰM BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHIẾU CẦU • Trong thực tế việc biểu diễn thế nằm của một cấu tạo đường hoặc mặt sẽ gặp khó khăn khi biểu diễn dưới dạng 3D • Số lượng cấu tạo đường/mặt tại một vị trí khảo sát mà nhiều, khi biểu diễn bằng các phương pháp truyền thống sẽ chồng lấn lên nhau khó quan sát • Vấn đề này sẽ được khắc phục bằng các phương pháp biểu diễn thế nằm thông qua phương phái chiếu cầu (chiếu lập thể)
  13. Phép chiếu lập thể của một cấu tạo mặt/đường Z C’/2 O C’/2 C/2 Cấu tạo mặt: • Gải sử có một mặt cầu tâm O, bán kính r • Cấu tạo mặt đi qua tâm O cắt mặt cầu theo một vòng tròn g ọi là vòng tròn l ớn c • Lấy nửa bán cầu dưới ta sẽ có nửa vòng tròn l ớn là c/2 • Nối tất cả các điểm nằm trên C/2 với Z, trong đó Z là đ ỉnh c ầu ta s ẽ có ½ hình nón v ới đ ỉnh là Z • ½ hình nón này sẽ cắt mặt phẳng xích đạo theo đ ường giao tuy ến C’/2 – đây chính là đ ường bi ểu diễn cấu tạo mặt bằng phương pháp chiếu l ập thể
  14. Z C’/2 O C’/2 C/2 • Hình thái và vị trí của đường bi ểu diễn c ấu t ạo m ặt C/2 ph ản ánh h ướng c ắm và góc c ắm c ủa cấu tạo mặt đó. Cấu tạo đường • Cách biểu diễn hình chi ếu lập thể c ủa m ột c ấu t ạo đ ường cũng gi ống nh ư c ấu t ạo m ặt, ch ỉ khác là đường đó cắt bán cầu dưới tại m ột đi ểm. • Biểu diễn phép chiếu lập thể của m ột cấu tạo đường đ ược s ử d ụng hi ệu qu ả cho các d ạng c ấu tạo đường trượt. • và đặc biệt khi số lượng cấu tạo mặt quá nhi ều ta có th ể bi ểu di ễn gián ti ếp thông qua đ ường pháp tuyến (vuông góc với mặt). Khi đó thay vì m ột đ ường thì ta ch ỉ ph ải bi ểu di ễn m ột đi ểm.
  15. • Hướng dẫn cách vẽ đồ thị chiếu cầu • Các xác định và biểu diễn đường pháp tuyến của một cấu tạo mặt • Xác định thế nằm thực từ thế nằm biểu kiến trên mạng chiếu cầu • Xác định giao tuyến của một cấu tạo mặt • Thành lập đồ thị đẳng trị (xem phần thực hành)
  16. Đồ thị hoa hồng • Là đồ thị hình dải quạt biểu di ễn mật độ phát tri ển và h ướng ch ủ đ ạo c ủa các y ếu t ố th ế n ằm (đường phương, đường hướng dốc, góc d ốc). • Cách vẽ đồ thị hoa hồng đường hướng dốc: Lập bảng chia góc phương vị đường hướng d ốc thành t ừng c ột, m ỗi c ột k ề nhau s ẽ h ơn kém nhau 1. 5o ghi số lượng cấu tạo đường/mặt có giá trị góc ph ương v ị t ương ứng v ới giá tr ị phân chia trên b ảng 2. vào từng cột Chuyển đổi số lượng sang % 3. Vẽ vòng tròn đường kính 20cm 4. Trên vòng tròn đó chia thành các cung cũng h ơn kém nhau 5 o 5. Lấy chiều dài bán kính R tương ứng v ới m ột t ỉ l ệ % l ớn nh ất c ủa giá tr ị tính trong b ảng trên 6. Ta lấy chiều dài của đoạn tương ứng với s ố % trên từng c ột chia đ ộ 7. Tô đen các đoạn tương ứng 8. • Cách biểu diễn đồ thị hoa hồng đường phương và góc d ốc cũng t ương t ự • Lưu ý: đồ thị hoa hồng đường phương chỉ bi ểu di ễn trên ½ vòng tròn còn đ ồ th ị hoa h ồng góc d ốc chỉ biểu diễn trên ¼ đường tròn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2