ĐIỀU TRA HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT NHÃN (Euphoria longana L.) Ở MỘT SỐ TỈNH MIỀN BẮC
lượt xem 2
download
Nhãn là cây ăn quả truyền thống được trồng phổ biến ở các tỉnh miền Bắc và là cây trồng có giá trị, mang lại thu nhập chính cho người làm vườn ở nhiều tỉnh, thành. Vì là cây dài ngày, ngoài giá trị kinh tế, trồng nhãn còn góp phần đáng kể vào việc bảo vệ môi trường, phủ xanh đất đồi núi trọc. Mặc dù được trồng nhiều, nhưng sản lượng nhãn của miền Bắc nhìn chung thấp, năng suất trung bình mới chỉ đạt 3,8 tấn/ha. Hiện tượng mất mùa, sâu bệnh hại còn khá phổ biến...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: ĐIỀU TRA HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT NHÃN (Euphoria longana L.) Ở MỘT SỐ TỈNH MIỀN BẮC
- ĐI U TRA HI N TR NG S N XU T NHÃN (Euphoria longana L.) M T S T NH MI N B C Bùi Quang ãng1, Tr n Th T c2 Summary Studies on present situation of longan production in some provinces in The orth Longan is one of fruit crops grown popularly in The orth. In 2007, the longan area in the region is 44,865 ha, occupying 43.61% total area of longan planted in Viet am. In the Red River Delta, longan has concentratedly developed for more ten years with good planting materials propagated asexually. The farmer's investment to longan orchards in the area is quite high, their total income generated from longan cultivation estimates 13.12 - 14.66 million V D per 360m2. Whereas, in the mountainous provinces (Son La, Thanh Hoa), longan trees aged 15 years and above. Planting materials are mainly seedling with poor quality. Applying basic techniques to the longan production has not been carried out yet. Benefit gained from the longan gardens is not valuable, less than 100.000 V D per 360 m2. Replacing poor quality varieties of longan in some areas in The orth with the good- selected ones by using the top working technique is very urgent. Moreover, training courses of cultivation techniques need to be deployed in almost longan growing areas in The orth to bring back high income for longan growers. Keywords: Longan, longan production, Red River Delta, Thanh Hoa, Son La. 1 I. TV N vào ó, ch t lư ng gi ng nhãn còn th p và không ng u, k thu t chăm sóc chưa Nhãn là cây ăn qu truy n th ng ư c tr ng ph bi n các t nh mi n B c và là phù h p làm cho hi u qu kinh t c a cây cây tr ng có giá tr , mang l i thu nh p nhãn không cao. chính cho ngư i làm vư n nhi u t nh, i u tra hi n tr ng s n xu t nhãn m t thành. Vì là cây dài ngày, ngoài giá tr kinh s t nh mi n B c nh m ánh giá th c tr ng t , tr ng nhãn còn góp ph n áng k vào phát tri n nhãn m t s t nh i di n làm vi c b o v môi trư ng, ph xanh t i cơ s cho vi c l a ch n các ti n b k thu t núi tr c. M c dù ư c tr ng nhi u, nhưng phù h p ng d ng vào s n xu t mang l i s n lư ng nhãn c a mi n B c nhìn chung hi u qu kinh t cao cho ngư i s n xu t. th p, năng su t trung bình m i ch t 3,8 t n/ha. Hi n tư ng m t mùa, sâu b nh h i II. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP còn khá ph bi n nhi u vùng tr ng. Thêm NGHIÊN C U 1. V t li u nghiên c u 1 Vi n Nghiên c u Rau qu . Các gi ng nhãn, thư c o, kính lúp và 2 H i Gi ng cây tr ng Vi t Nam. m t s d ng c ph c v công tác i u tra.
- 2. Phương pháp nghiên c u III. K T QU VÀ TH O LU N 2.1. i dung i u tra Nhãn là cây ăn qu có di n tích l n, ư c - Hi n tr ng v gi ng, sâu b nh h i, k tr ng h u h t các vùng trong c nư c. Theo thu t áp d ng trong s n xu t. s li u c a t ng c c th ng kê, trong 3 năm, t - Hi u qu kinh t t s n xu t nhãn 2005-2007, t ng di n tích nhãn trong c nư c mang l i. gi m nh , t 115.074ha năm 2005 xu ng còn 102.870ha năm 2007. mi n Nam, nhãn 2.2. Phương pháp i u tra ư c tr ng ch y u ng b ng sông C u - Thu th p thông tin ư c d a trên Long và ông Nam b , di n tích tr ng tương ph ng v n tr c ti p ngư i s n xu t theo ng c a 2 vùng này là 41.523 và 15.322 (ha). phi u i u tra so n s n, quan tr c th c t . mi n B c, nhãn ư c phân b khá u 3 Thu th p s li u th ng kê t phòng k vùng: ng b ng sông H ng, ông B c và thu t, phòng kinh t các huy n i u tra và Tây B c. T ng di n tích tr ng nhãn c a 3 T ng c c Th ng kê. vùng này là 42.697 ha, chi m 95,15% di n - i u tra i n hình m i xã 10 h , m i tích c a c mi n. i u tra hi n tr ng tr ng huy n 3 xã và m i t nh, thành ph i u tra nhãn ư c ti n hành 15 huy n thu c 5 t nh: t i 3 huy n. Các h ư c ph ng v n là Hưng Yên, B c Ninh, Hà N i (Hà Tây), nh ng h i di n v di n tích tr ng và Thanh Hoá và Sơn La, m i huy n i u tra 3 trình thâm canh các m c khác nhau. xã (b ng 1). B ng 1. a i m i u tra TT T nh, thành ph Huy n Xã 1 B c Ninh Thu n Thành Ngũ Thái, Song Li u, Nguy t Đ c Gia Bình Phú Ninh, Nhân Bình, Đông H u Qu Võ Phương Li u, Đ i Xuân, Vân Dương 2 Hưng Yên TX Hưng Yên Lam Sơn, H ng Nam, Qu ng Châu Tiên L Thi n Phi n, Phương Chi u, Tân Hưng Khoái Châu Đông K t, Bình Minh, Hàm T 3 Hà Tây (HN) Qu c Oai Đ i Thành, Yên Sơn, Đ ng Quang Hoài Đ c An Thư ng, Song Phương, Đông La Đan Phư ng Song Phư ng, Phương Đình, Trung Châu 4 Thanh Hóa Th ch Thành Thành An, Thành Th , Thành Kim Tri u Sơn Th Sơn, Tri u Thành, Minh Sơn Như Thanh Phúc Đư ng, H i Vân, Xuân Khang 5 Sơn La Mai Sơn Th tr n Hát Lót, Mư ng Bon, Chi ng Mung TP. Sơn La Chi ng C , Chi ng Sinh, Chi ng An Yên Châu Chi ng P n, Chi ng H c, Chi ng Sàng
- 1. tu i cây tr ng nhãn khá l n, chi m 40% di n tích tu i vư n nhãn các t nh i u tra là nhãn c a c vùng (867ha). T i ây nhãn r t khác nhau. M c dù, Vi t Nam, Hưng ư c tr ng t p trung theo các chương trình Yên ư c coi là nơi th y t c a cây nhãn. lâm nghi p trong kho ng 20 năm g n ây. T i ây ã t n t i cây nhãn t có tu i T l cây tr ng trong kho ng th i gian này g n 200 năm. Nhưng vùng này di n tích chi m 84,74% trong t ng s cây i u tra. vư n nhãn có tu i dư i 10 năm chi m Trái l i, Sơn La, vư n nhãn ph bi n là m t t l l n. T i Hà N i và Hưng Yên, s cây nhãn già. T l cây có tu i trên 20 cây tu i này chi m t l tương ng là năm và t 10-20 năm tương ng là 42,47 và 70,18 và 77,09 (%). Thanh Hoá có di n tích 32,00 (%) (b ng 2). B ng 2. T l tu i vư n nhãn các t nh i u tra (%) Đ tu i (năm) TT T nh, thành 20 1 B c Ninh 34,15 55,75 10,10 2 Hưng Yên 77,09 22,29 0,62 3 Hà Tây (HN) 70,18 25,21 4,61 4 Thanh Hoá 44,59 40,15 15,26 5 Sơn La 25,53 32,00 42,47 2. Hình th c nhân gi ng s cây ư c i u tra là cây gieo h t. Thanh Hoá và Sơn La, nhãn ư c tr ng ch Có 3 hình th c nhân gi ng ư c áp y u t các chương trình lâm nghi p, cây d ng i v i cây nhãn: Gieo h t, chi t cành và ghép. T i Hưng Yên và Hà N i, t l cây gi ng tr ng b ng h t chi m t l r t cao. T l này hai t nh tương ng là 82,4 và 72,9 (%) nhãn ư c nhân gi ng b ng chi t cành và (b ng 3). Sơn La là t nh có di n tích tr ng ghép m t tương ng lên t i 97,4 và 96,9 (%). nhãn l n nh t mi n B c, 12.897ha vào c bi t Hà N i, nhãn tr ng ch y u năm 2007, chi m 28,75% t ng di n tích các huy n ngo i thành thu c t nh Hà Tây cũ, vư n nhãn ây không nh ng tr mà nhãn c a c mi n. V i t l l n cây hi n có ư c tr ng t h t nên ã nh hư ng cây gi ng ch y u ư c nhân b ng phương pháp ghép m t, t l này chi m n 89% nhi u n năng su t, ch t lư ng, hi u qu kinh t c a ngư i tr ng nhãn. T i m t s trong t ng s cây ư c i u tra. B c Ninh là t nh có di n tích tr ng nhãn không nhi u vư n thu c huy n Mai Sơn và thành ph Sơn La, hi n tư ng n h nh ng cây (294 ha năm 2007), nhưng có n trên 65% nhãn già hi u qu kinh t th p tr ng
- thay th b ng các cây ng n ngày khác ch t lư ng nâng cao thu nh p cho ang ngày m t ph bi n. T i nh ng a ngư i dân ng th i b o v môi trư ng, phương này, vi c áp d ng các bi n pháp h n ch xói mòn t là r t c n thi t. k thu t nh m c i t o vư n nhãn cũ kém B ng 3. Hình th c nhân gi ng (%) T nh, thành Gieo h t Chi t cành Ghép B c Ninh 65,1 2,2 32,7 Hưng Yên 2,6 38,9 58,5 Hà Tây (HN) 3,1 7,9 89 Thanh Hoá 82,4 3,0 14,6 Sơn La 72,9 1,6 25,5 cây ư c áp d ng bi n pháp x lý ra hoa r t 3. M c áp d ng các k thu t trong ít, c bi t Thanh Hoá, 100% s h i u thâm canh tra chưa bi t k thu t này. Bón phân, c t t a i u tra v tình hình áp d ng 5 bi n và phun thu c b o v th c v t là 3 bi n pháp k thu t chính: Bón phân, tư i nư c, pháp k thu t ư c áp d ng nhi u hơn c c t t a, x lý ra hoa và b o v th c v t 5 5 t nh i u tra. Tuy ch có Hưng Yên và Hà t nh cho th y, x lý ra hoa là k thu t ít N i là có m c áp d ng các k thu t này ư c áp d ng nh t trong s n xu t. T l này khá ph bi n. T l cây ư c áp d ng k t cao nh t Hưng Yên (68,9%) ti p n thu t nói trên Hưng Yên dgio ng t 98- là Hà N i (37,8%). các t nh còn l i t l 100 (%), Hà N i t 72-85 (%) (b ng 4). B ng 4. T l các h áp d ng m t s bi n pháp k thu t thâm canh (%) T nh, thành Bón phân Tư i nư c C tta X lý ra hoa B o v th c v t B c Ninh 22,2 5,0 24,4 4,4 7,8 Hà Tây (HN) 85,6 34,4 72,2 37,8 81,1 Hưng Yên 100,0 94,4 97,8 68,9 100,0 Sơn La 13,3 1,1 6,7 1,1 6,7 Thanh Hoá 16,7 1,1 20,0 0,0 11,1
- 4. Sâu b nh h i gây h i n ng nhi u vùng tr ng nhãn trong Có 3 nhóm d ch h i ư c phát hi n và vài năm g n ây. K t qu xác nh bư c u cho th y, i tư ng gây h i là loài r y ghi nh n có nh hư ng nhi u n s n xu t vân nâu (Cornegenapsilla sinica), chúng nhãn. Trong ó, sâu g m 6 loài, b nh 6 loài, dich h i khác 2 loài. Trong s các loài d ch gây h i ch y u khi l c non xu t hi n và sau ó làm cho m t trên c a lá b n i s n, h i nói trên, b xít, sâu c thân và r y gây m t dư i lá t o thành v t lõm r t rõ. s n lá gây h i khá ph bi n t t c các nh ng cây b h i n ng, năng su t và ch t vư n tr ng nhãn (b ng 5). R y s n lá là i tư ng d ch h i xu t hi n khá ph bi n và lư ng qu gi m nghi m tr ng. B ng 5. Tình hình sâu b nh h i chính t i các i m i u tra Sâu, b nh B ph n Th i gian M cđ STT Tên khoa h c h i b h i gây h i ph bi n I Sâu h i 1 B xít nhãn Tessaratoma papillosa Drury Lá non, qu T2, 4, 4, 5, 6, 7 ++ 2 Sâu ăn hoa Autoba grisescons Warren Hoa T3, 4 + 3 Sâu ti n v Arbela baibarana Matsumnura Cành T11, 12, 1, 2 + 4 B n t Parasa pseudorapanda Hering Lá 2, 3, 4 + 5 Sâu đ c thân Aristobia testudo Voect Thân T11, 12, 1, 2 ++ 6 R y (s n lá) Cornegenapsilla sinica Lá T1- T12 +++ II B nh h i 1 Sương mai Phythopthora sp. Hoa, qu non T2, 3, 4 + 2 Cháy lá Pestalozzia paraguariensis M. Lá T 10, 11, 12, 1, 2 + 3 Đ m tro Phyllo sticta sp. Lá T10, 11, 12, 1 + 4 Khô cành Phoma sp. Cành T1- T12 + 5 Khô hoa, qu Fusarium sp. Hoa, qu T3, 4, 5, 6, 7 + 6 Ch i r ng Chưa xác đ nh Lá, hoa T3, 4, 9, 10, 11 + III D ch h i 1 Dơi T6, 7, 8 + 2 Chu t T5, 6, 7, 8 Ghi chú: + Ít (T n su t b t g p < 20%), ++ Trung bình (T n su t b t g p 21 - 50%), +++ Nhi u (T n su t b t g p > 50%).
- gi ng t t, cây gi ng tr ng ch y u ư c 5. Hi u qu kinh t nhân vô tính, s n xu t nhãn mang l i hi u Tính toán hi u qu kinh t ư c d a qu kinh t cao. Lãi thu n thu ư c trên 1 trên thông tin thu ư c t các h gia ình sào B c b (360m2) t t 13,12 tri u ng tr ng các gi ng thu c nhóm nhãn l ng hi n (Hà N i) n 14,66 tri u ng (Hưng Yên). có a phương. Nh ng gi ng này ư c Trong khi ó, các t nh có trình thâm xem là gi ng có ch t lư ng t t nh t t i nơi canh kém, u tư ít, cây gi ng tr ng b ng i u tra. K t qu cho th y, hi u qu t tr ng h t, ch t lư ng gi ng th p như t i Thanh nhãn có s khác bi t l n gi a các a Hoá, Sơn La, trong 3 năm tr l i ây, thu phương. Hưng Yên và Hà N i, nơi có nh p t vư n nhãn h u như không áng k , trình thâm canh, u tư cao, ch t lư ng dư i 100 nghìn ng/sào B c b (b ng 6). B ng 6. Thu nh p t s n xu t nhãn t i các t nh i u tra Hi u qu kinh t * (1.000đ/sào) T nh, thành T ng chi T ng thu Lãi thu n B c Ninh 310 1.890 1.570 Hà Tây (HN) 2.840 15.970 13.120 Hưng Yên 1.120 15.780 14.660 Sơn La 5 58 53 Thanh Hoá 35 127 92 Ghi chú: * Tính trên gi ng thu c nhóm nhãn l ng tu i 8- 12 tu i.
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam IV. K T LU N VÀ N GHN 1. K t lu n - Nhãn là m t trong các cây ăn qu ư c tr ng ph bi n mi n B c, ư c phân b ch y u và khá ng u 3 vùng sinh thái: ng b ng sông H ng, ông B c và Tây B c. Di n tích tr ng nhãn mi n B c năm 2007 là 44.865 ha. - Sơn La là t nh có di n tích tr ng nhãn l n nh t mi n B c, di n tích nhãn hi n có ch y u là vư n nhãn già, tr ng b ng h t, ch t lư ng gi ng th p và không u. Hưng Yên và Hà N i, nơi có di n tích tr ng nhãn ng th 2 và 3 c a mi n B c, vư n nhãn tr ng ang tu i sung s c, trên dư i 10 năm tu i, cây gi ng tr ng có ch t lư ng t t, nhân gi ng ch y u b ng phương pháp vô tính. - u tư cho chăm sóc và ng d ng các ti n b k thu t vào s n xu t nhãn mi n B c còn r t h n ch . M c u tư gi m d n t các t nh ng b ng n mi n núi. Thu nh p t s n xu t nhãn Hưng Yên và Hà N i t t 13,12 - 14,66 tri u ng/sào B c b ; các t nh Thanh Hoá và Sơn La, thu nh p t tr ng nhãn trong nh ng năm g n ây không áng k , hi n tư ng ch t b nh ng cây nhãn già ang di n ra m t s a phương. - B xít, sâu c thân, cành và r y s n lá là 3 i tư ng gây h i ph bi n và nguy hi m nh t cho vư n nhãn các i m i u tra. 2. ngh - ng d ng ngay k thu t ghép c i t o thay th gi ng cũ hi n tr ng b ng các gi ng m i tuy n ch n có năng su t ch t lư ng t t cho di n tích nhãn kém hi u qu nâng cao thu nh p cho ngư i tr ng nhãn, nh t là các t nh trung du mi n núi. - Hư ng d n nh ng k thu t cơ b n v chăm sóc và b o v th c v t cho ngư i tr ng nhãn các t nh mi n núi khai thác tri t ti m năng phát tri n cây nhãn các t nh này. TÀI LI U THAM KH O 1. guy n Xuân Cư ng (1997), "Tình hình phát tri n cây nhãn Hà Tây", K t qu nghiên c u khoa h c quy n VII (Vi n Khoa h c K thu t Nông nghi p Vi t Nam), NXB. Nông nghi p, Hà N i, tr.161 - 165. 2. guy n Th Bích H ng (2001), Nghiên c u áp d ng m t s bi n pháp k thu t nh m nâng cao và n nh năng su t nhãn, Lu n văn th c s Nông nghi p, i h c Nông nghi p I, Hà N i. 3. Tr n Văn Kh i, ào Xuân Th ng (2000), "K t qu bư c u tuy n ch n gi ng nhãn”, T p chí Nông nghi p và Công nghi p th c phNm, s 4, tr.164 - 165. 7
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam 4. Chen, K.M; Wu, X.M; Pan, Y.X; He, G.Z; Yu, Y.B, (1984) Studies on inflorescence induction and the control of compound leaves at the base of inflorescences on longan trees using plant growth regulators, Fujian Agricultural Science and Technology, pp.29 - 31. gư i ph n bi n: TS. Tr nh Kh c Quang 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hiện trạng sản xuất giống tôm sú
0 p | 569 | 129
-
Đề tài: ĐIỀU TRA HIỆN TRẠNG CANH TÁC SẦU RIÊNG Ở XÃ NGŨ HIỆP - CAI LẬY - TIỀN GIANG
36 p | 197 | 36
-
Hiện trạng, tiềm năng và các giải pháp quy hoạch, phát triển bền vững vùng nuôi nghêu (Meretrix lyrata Sowerby,1851) bãi triều ven biển huyện Thái Thụy- Thái Bình
7 p | 115 | 5
-
Kết quả đánh giá hiện trạng sản xuất ớt cay ở tỉnh Bình Định
7 p | 15 | 4
-
Kết quả điều tra hiện trạng sử dụng đất và tình hình canh tác chè tại tỉnh Tuyên Quang
4 p | 47 | 4
-
Hiện trạng nghề sản xuất giống tôm He chân trắng (Litopenaeus vannamei boone, 1931) tại Ninh Thuận
7 p | 88 | 3
-
Điều tra thị hiếu tiêu dùng và hiện trạng sản xuất bí xanh phục vụ ăn tươi tại các tỉnh phía Bắc
9 p | 14 | 3
-
Hiện trạng và đề xuất cải tiến kỹ thuật, quản lý ở đối tượng Ngao (Meretrix Spp) nuôi thương phẩm tại Hải Phòng
15 p | 104 | 3
-
Hiện trạng và giải pháp nâng cao chất lượng tôm sú giống (Penaeus monodon Fabricius, 1789) tại tỉnh Cà Mau
6 p | 77 | 2
-
Hiện trạng sản xuất và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất hồ tiêu tại Phú Quốc
7 p | 15 | 2
-
Thực trạng sản xuất và sâu bệnh hại trên cây hoa cúc tại thành phố Đ Lạt, Lâm Đồng
6 p | 48 | 2
-
Hiện trạng nuôi bò sinh sản tại tỉnh Trà Vinh
6 p | 29 | 2
-
Đánh giá thực trạng canh tác cam sành tại tỉnh Vĩnh Long
0 p | 86 | 2
-
Nông dân có gặt hái được những gì họ gieo trồng? Ảnh hưởng của việc sản xuất rau nông hộ nhỏ đến dinh dưỡng của trẻ em ở nông thôn Việt Nam
5 p | 41 | 2
-
Giải pháp công trình khai thác nguồn nước mặt, nước ngầm phục vụ tưới nông nghiệp vùng đất bãi sông Hà Nội
13 p | 59 | 2
-
Hiện trạng sản xuất lúa và xử lý rơm rạ sau thu hoạch ở tỉnh Thừa Thiên Huế
7 p | 33 | 1
-
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2019-2021 huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
9 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn