YOMEDIA
ADSENSE
Điều trị lép môi trên và nền mũi sau phẫu thuật tạo hình khe hở môi vòm bẩm sinh một bên bằng ghép trung bì mỡ
3
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Mục tiêu nhằm đánh giá kết quả ghép trung bì mỡ trong điều trị lép môi trên và nền mũi sau phẫu thuật đóng khe hở môi - vòm miệng bẩm sinh một bên. Tiến hành nghiên cứu trên 08 bệnh nhân có biến dạng lép môi trên và nền mũi di chứng sau phẫu thuật KHM_VM bẩm sinh 1 bên tại khoa Phẫu thuật tạo hình - Bệnh viện đa khoa Xanh pôn từ tháng 10/2017 đến tháng 7/2019.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Điều trị lép môi trên và nền mũi sau phẫu thuật tạo hình khe hở môi vòm bẩm sinh một bên bằng ghép trung bì mỡ
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2019 V. KẾT LUẬN of the art imaging. J Magn Reson Imaging. 45(5), pp 1257-1275 Qua quá trình nghiên cứu chúng tôi đo được 3. Girgis FG, Marshall JL, Monajem A. (1975). các kích thước của DCCT như sau: chiều dài The cruciate ligaments of the knee joint. trung bình của DCCT đo ở mặt phẳng đứng dọc Anatomical, functional and experimental analysis. trên CHT là 36,63 mm; trong đó ở nam dài hơn Clin Orthop Relat Res. (106), pp 216–231. ở nữ và ở gối phải dài tương đương ở gối trái. 4. Mohamed Hamid Awadelsied. (2015). Đường kính trung bình tại điểm giữa của DCCT Radiological Study of Anterior Cruciate Ligament of đo ở mặt phẳng đứng dọc trên CHT là 9,19 mm; the Knee Joint in Adult Human and its Surgical trong đó ở nam đường kính lớn hơn ở nữ và ở Implication. Universal Journal of Clinical Medicine. gối trái đường kính tương đương gối phải. Vol. 3(1), pp 1 – 5. 5. Wang HP, Cui HK, Yue W, et al.(2015). Determination of patellar ligament and anterior TÀI LIỆU THAM KHẢO cruciate ligament geometry using MRI. Genet Mol 1. Zantop T, Petersen C.W and Fu F.H. (2005). Res.14(4), pp 12352-61. Anatomy of the Anterior Cruciate Ligament. Oper 6. Wei C, Bing X, Guo-Hong Zu, et al. (2013). Tech Orthop. 15, pp 20 - 28. Oblique coronal view of the ACL double-bundle: 2. Nacey NC, Geeslin MG, Miller GW, Pierce JL. Comparison of the Chinese Visible Human dataset (2017). Magnetic resonance imaging of the knee: and low-field MRI. Exp Ther Med. 6(2), pp 606 - 610. An overview and update of conventional and state ĐIỀU TRỊ LÉP MÔI TRÊN VÀ NỀN MŨI SAU PHẪU THUẬT TẠO HÌNH KHE HỞ MÔI VÒM BẨM SINH MỘT BÊN BẰNG GHÉP TRUNG BÌ MỠ Dương Hà Liên*, Trần Thiết Sơn*, Phạm Thị Việt Dung*, TÓM TẮT8 chỉ số góc nền mũi là dưới 0°.Sau 6 tháng chiều cao Mục tiêu nhằm đánh giá kết quả ghép trung bì mỡ nền mũi bên khe hở đã được cải thiện tương đối bằng trong điều trị lép môi trên và nền mũi sau phẫu thuật bên lành. Như vậy, ghép trung bì mỡ cải thiện đáng đóng khe hở môi- vòm miệng bẩm sinh một bên. Tiến kể trong lép môi trên, nền cánh mũi, thể tích của mô hành nghiên cứu trên 08 bệnh nhân có biến dạng lép ghép thay đổi, tiêu dần trong những tháng đầu và ổn môi trên và nền mũi di chứng sau phẫu thuật định hơn sau 3 tháng. KHM_VM bẩm sinh 1 bên tại khoa Phẫu thuật tạo Từ khóa: Ghép trung bì mỡ, khe hở môi vòm. hình- Bệnh viện đa khoa Xanh pôn từ tháng 10/2017 đến tháng 7/2019.Cả 8 Bn được ghép trung bì mỡ tại SUMMARY môi trắng trên và nền mũi, trong đó 6 bệnh nhân có TREATMENT OF DEFORMED UPPER LIP khuyết môi đỏ kèm theo được ghép thêm trung bì mỡ AND NOSE FLOOR IN DEFORMITY tại môi đỏ.Kết quả trong 8 bệnh nhân nghiên cứu có 5 SECONDARY UNILATERAL CLEFT LIP BY BN nam, 3 BN nữ.Sau 6 tháng phẫu thuậtchiều cao USING THE DERMAL GRAFT môi đỏ c2/c1 có cải thiện.Chỉ số khuyết môi đỏc/c1 đã The purpose of the results of using the dermal giảm đáng kể với c/c1 trước phẫu thuật graft in the treatment of secondary Unilateral cleft là0.190±0.134,sau 6 tháng c/c1=0.021±0.06.Chỉ lip.The perioperative study of 08 patients with sốtương quan môi trên môi dưới (Ls/Li)sau 6 tháng deformed upper lip deformity in sercondary Unilateral chưa đạt mức hài hòa với Ls/Li =0.97±0.370 nhưng cleft lip was examined and treated at the Department so với trước phẫu thuật đã có sự cải thiện.Chỉ số góc of Plastic Surgery - Saint Paul Hospital from October nền mũi α, trước phẫu thuật cả 8 bệnh nhân đều có 2017 to July 2019. All 8 patients were used Acellular dermal graft on the upper lip and nose base, of which *Trường Đại học Y Hà Nội 6 patients with vermilion defects. After 6 months of Chịu trách nhiệm chính: Dương Hà Liên surgery, the height of vermilion c2 / c1 improved with Email: duonghalien8990@gmail.com (mean ± SD) before surgery (0.976 ± 0.304) after 6 Ngày nhận bài: 10/8/2019 months (0.994 ± 0.072). The index of (Ls / Li) is also Ngày phản biệnkhoa hoc: 10/9/2019 significantly improved. Nasal angle index α, before Ngày duyệt bài:28/9/2019 surgery, all 8 patients had baseline angle index below 31
- vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2019 0 ° average α = -7,125 ° ± 2,800. Results after 6 pháp này đơn giản, dễ thực hiện, trung bì mỡ tự months compared with before surgery. In Conclusion, thân sẵn có và nơi cho dấu sẹo... Ở Việt Nam the Acellular dermal graft significantly improved the chưa có nghiên cứu nào về phương pháp ghép deformity of the upper lip, the base of the nose, the trung bì mỡ tự thân để cải thiện tình trạng lép volume of the graft changed, gradually decreased in môi trên nền cánh mũi do biến dạng thứ phát the first months and stabilized after 3 months. Key word: Acellular dermal graft, cleft lip and sau phẫu thuậtKHM-VM nên chúng tôi tiến hành cleft plate. nghiên cứu trên một nhóm bệnh nhân có thiểu sản môi trên nền mũi và khuyết môi đỏ do di I. ĐẶT VẤN ĐỀ chứng KHM-VM với mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị lép môi trên, nền cánh mũi bằng mảnh Khe hở môi-vòm miệng (KHM-VM) là dị tật ghép trung bì mỡ trên bệnh nhân có biến dạng bẩm sinh phổ biến nhất vùng đầu mặt cổ [1]. Có môi sau phẫu thuật khe hở môi vòm miệng 1 nhiều phương pháp phẫu thuật đóng KHM,kết bên bẩm sinh. quả ban đầu đa phần thỏa đáng trong đa số các trường hợp, tuy nhiên có một phần không nhỏ kết quả ban đầu có sự biến dạng, hơn thế nữa II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU sau phẫu thuậtrối loạn sự tăng trưởng và phát 2.1. Đối tượng nghiên cứu: triển của trẻ ít nhiều gây ra các biến dạng mũi Nghiên cứu tiến hành trên 08 bệnh nhân có môi thứ phát, vấn đề này tác động không nhỏ biến dạng lép môi trên và nền cánh mũi sau đến tâm lý của trẻ và gia đình,do đó việc quản lý phẫu thuật KHM_VM bẩm sinh 1 bên đã được và điều trị biến dạng thứ phát sau phẫu thuật khám và phẫu thuật tại khoa Phẫu thuật tạo KHM-VM là phần không thể thiếu trong lộ trình hình- Bệnh viện Xanh Pôn thời gian từ tháng điều trị các bệnh nhân dị tật bẩm sinh KHM- 10/2017 đến tháng 7/2019. VM[2]. Các di chứng sau phẫu thuật KHM-VM rất 2.2. Phương pháp nghiên cứu: đa dạngtrong đó biến dạng lép toàn bộ chiều 2.2.1. Khám lâm sàng, chụp ảnh trước mổ, dầy của môi, nền cánh mũi và khuyết môi đỏ là đo đạc các kích thước: đo và đánh giá 4 chỉ số biến dạng thường gặp và rất khó xử lý nên ngoài trên ảnh tiêu chuẩn: việc sắp xếp lại đúng vị trí giải phẫu thì sửa di - Chiều cao môi đỏ và chiều cao khiếm khuyết chứng KHM cần phải quan tâm đến việc bù đắp môi đỏ: Tính các tỉ lệ: c2/c1 và c/c lại khối lượng và thể tích và sự cân đối của môi. Trong đó: c1- là chiều cao môi đỏ bên lành, Để tăng thể tích ở môi,có nhiều chất liệu đã c2- là chiều cao môi đỏ bên bệnh, c- Là chiều được các tác giả trên thế giới đề cập đếnnhưtế cao khuyết môi đỏ bào mỡ tự do, trung bì mỡ, cân thái dương, cân - Tương quan môi trên môi dưới: Đo khoảng sau tai, sụn vành tai… Các vật liệu nhân tạo như cách từ điểm lồi nhất của môi trên đến đường chất làm đầy filler, botox, trung bì nhân tạo, mỡ thẳng Burston kí hiệu Ls, từ điểm lồi nhất môi nhân tạo…Trong nghiên cứu này chúng tôi sử dưới đến đường Burston là Li. dụng mảnh ghép là trung bì mỡ tự thân để ghép - Chỉ số nền mũi: nhằm làm tăng thể tích của môi trên.Phương Hình 2.1: Cách đo chỉ số góc của biến dạng thiểu sản nền mũi[3] Trong nghiên cứu này chúng tôi lấy đường đi qua góc mắt trong 2 bên làm đường thẳng để xác định (đường en-en).Góc tạo bởi đường đi qua nền mũi với đường thẳng en-en trên ảnh ngửa cổ tiêu chuẩngọi là góc α. Bình thường nền mũi 2 bên cân đối góc α= 0. 32
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2019 Hình 2.2: BN7 a- hình ảnh trước phẫu thuật(α=-10 độ). b- Ngay sau phẫu thuật α= 0 *Sau khi các bệnh nhân được đo đạc các kích Bệnh nhân sau phẫu thuậtđược theo dõi và thước trước mổ tiến hành phẫu thuật ghéptrung chụp ảnh sau 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng. bì mỡ lên môi bệnh nhân.Bệnh nhân được phẫu thuật dưới gây tê tại chỗ. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2.2.2. Thực hiện phẫu thuật: song song Tuổi của bệnh nhân giao động từ 12 đến 32 2 kíp phẫu thuật: tuổi. Độ tuổi trung bình là 21,6. Trong đó có 5 nam - Kíp 1 tiến hành lấy mảnh ghép trung bì và 3 nữ, về vị trí khe hở môi có 5 bệnh nhân có mỡlấy từ vùng nếp lằn bụng hoặc nếp bẹn. khe hở môi bên trái và 3 bệnh nhân có khe hở môi - Kip 2: Tiến hành phẫu thuật sửa sẹo biến bên phải.Các bệnh nhân đã được theo dõi trên 6 dạng môi mũi: sửa sẹo xấu, sẹo lõm ở môi trắng tháng.Tất cả các bệnh nhân phục hồi không có kèm tạo đường hầm đi vào gờ nhân trung từ biến chứng, sẹo vùng môi sau phẫu thuật tiến triển phần môi đỏ đi lên. Một số trường hợp tiến hành tốt, chức năng môi không ảnh hưởng. tạo hình bằng vạt chứ Z tại khuyết môi đỏ hoặc kèm nâng mũi, chỉnh trụ mũi. Bảng 3.1. Kết quả giá trị trung bình 4 chỉ số nghiên cứu Trước PT Sau cắt chỉ Sau 1 tháng Sau 3 tháng Sau 6 tháng Chỉ số (mean ± SD) (mean ± SD) (mean ± SD) (mean ± SD) (mean ± SD) c2/c1 0.976±0.304 1.138±0.093 1.074±0.085 1.015±0.060 0.994±0.072 c/c1 0.190±0.134 - - - 0.021±0.06 Ls/Li 0.710±0.335 1.458±0.705 1.376±0.612 1.033±0.416 0.97±0.370 Góc α -7.125±2.800 1.000±1.927 -0.25±1.581 -2.500±1.069 -3.00±1.195 - Sau 6 tháng phẫu thuật chiều cao môi đỏ IV. BÀN LUẬN c2/c1 có cải thiện với (mean ± SD) trước phẫu Chỉ số chiều cao môi đỏ sau ghép trung bì mỡ thuật là (0.976±0.304) Sau 6 tháng tại môi đỏ nhận thấy có sự sưng nề nhẹ trong (0.994±0.072). Chỉ số khuyết môi đỏ c/c1 đã tháng đầu sau ghép, mảnh ghép sẽ tiêu ngót giảm đáng kể với c/c1 trước phẫu thuật là một phần trong vòng 3 tháng đầu, sau 3 tháng 0.190±0.134 sau 6 tháng c/c1=0.021±0.06 sự kết quả mảnh ghép đi dần vào ổn định sự tiêu chênh lệch này có ý nghĩa thống kê với p< 0,05 ngót tổ chức ít. So với ban đầu trước phẫu thuật, (p= 0.003). kết quả sau ghép 6 tháng chiều cao môi đỏ 2 - Chỉ số tương quan môi trên môi dưới (Ls/Li) bên đã tương đối san bằng.Kết quả này cũng sau 6 tháng chưa đạt mức hài hòa với Ls/Li tương đồng với tác giả Attar và CS năm 2016 =0.97±0.370 nhưng so với trước phẫu thuật đã chiều cao môi đỏ đã được tăng lên đáng kể ở cả có sự cải thiện và sự chênh lệch này có ý nghĩa 2 bên là bên bình thường và bên khe hở, tuy thống kê với p< 0,05 (p=0.026) nhiên sự gia tăng không có ý nghĩa thống kê ở - Chỉ số góc nền mũi α, trước phẫu thuật cả 8 bên bình thường, sự thay đổi độ dầy môi cho bệnh nhân đều có chỉ số góc nền mũi là dưới 0° thấy sự gia tăng nhiều hơn ở bên khe hở, có ý trung bình α= -7,125°±2,800. Sau 6 tháng chiều nghĩa thống kê.[4] cao nền mũi bên khe hở đã được cải thiện tương Chỉ số khuyết môi đỏtrước phẫu thuật cả 6 ca đối bằng bên lành và kết quả này có ý nghĩa bệnh được chọn đều có khiếm khuyết môi đỏ, thống kê với p
- vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2019 c/c1=0.021±0.06 như vậy kết quả đã cải thiện ở Trong nghiên cứu này chúng tôi không can môi đỏ, sự chênh lệch này có ý nghĩa thống kê thiệp vào xương chúng tôi chỉ ghép trung bì mỡ với p< 0,05 (p= 0.003).Kết quả này cũng tương vào môi mục đích tăng thể tích môi trên giúp cải tự kết quả của tác giả Attar và CS năm 2016 [5]: thiện 1 phần tình trạng thiểu sản tầng mặt giữa Trong nghiên cứu của tác giả chiều cao khiếm thông qua việc tác động vào mô mềm. khuyết đã thay đổi đáng kể, giá trị nhỏ hơn đã thu được ở vị trí khiếm khuyết như vậy khiếm V. KẾT LUẬN khuyết đã giảm và nghiêng về tình trạng bình Biến dạng lép môi trên, nền cánh mũi do di thường, sự chênh lệch trước và sau phẫu thuật chứng khe hở môi vòm miệng gây ảnh hưởng là (3,43±4,42)mm với p
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn