intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Điều trị ngoại khoa u tuyến hung

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

43
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài nghiên cứu nhằm tổng kết những kinh nghiệm trong chẩn đoán, chỉ định, điều trị phẫu thuật u tuyến hung tại Bệnh viện Chợ Rẫy trong 3 năm (6/2007-6/2009). Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết của đề tài nghiên cứu này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Điều trị ngoại khoa u tuyến hung

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA U TUYẾN HUNG<br /> Nguyễn Hoàng Bình*, Nguyễn Đức Khuê*, Châu Phú Thi*, Ngô Quốc Hưng*<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: nghiên cứu này nhằm tổng kết những kinh nghiệm trong chẩn ñoán, chỉ ñịnh, ñiều trị phẫu thuật u tuyến hung<br /> tại Bệnh viện Chợ Rẫy trong 3 năm (6/2007-6/2009).<br /> Đối tượng & Phương pháp: Hồi cứu các biểu hiện lâm sàng, phương pháp chẩn ñoán, phương pháp phẫu thuật và kết<br /> quả sớm ñiều trị ngoại khoa của bệnh nhân u tuyế n hung tại Bệnh Viện Chợ Rẫy, trong 2 năm (6/2007-6/2009).<br /> Kết quả: Trong thời gian từ 6/2007 ñến 6/2009, chúng tôi ñã phẫu thuật cho 56 bệnh nhân bị u tuyến hung. Giới: 31 nữ,<br /> 25 nam. Tuổi trung bình là 39,4. Lâm sàng, ña số bệnh nhân nhập viện có triệu chứng, gặp nhiều nhất là nhược cơ (46,4%).<br /> Tất cả ñều ñược chụp x quang hay chụp cắt lớp (CT Scans) ñể chẩn ñoán: 10 bệnh nhân xâm lấn tĩnh mạch chủ trên. Phân<br /> loại giai ñoạn bệnh dựa theo phân loại Masaoka. Phẫu thuật nội soi: 23 bệnh nhân, 21 bệnh nhân kết quả ra viện tốt, 1 bệnh<br /> nhân xẹp phổi, 1 bệnh nhân viêm phổi. Phẫu thuật mở: 33 bệnh nhân, 30 trường hợp xuất viện tốt, 3 bệnh viêm phổi.<br /> Kết luận: Chẩn ñoán dựa lâm sàng CT Scans. Chỉ ñịnh phẫu thuật khi có u tuyến hung, phương pháp phẫu thuật tùy<br /> thuộc giai ñoạn bệnh. Phẫu thuật nội soi khi u nhỏ hơn 5cm, giai ñoạn I. Phẫu thuật mở khi bệnh nhân có u lớn hay từ giai<br /> ñoạn II trở lên.<br /> Từ khóa: U tuyến hung, phẫu thuật nội soi, phân loại Masaoka, nhược cơ<br /> ABSTRACT<br /> <br /> SURGICAL TREATMENT FOR THYMIC TUMOR<br /> Nguyen Hoang Binh, Nguyen Duc Khue, Chau Phu Thi, Ngo Quoc Hung<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 - 2010: 62 - 67<br /> Objective: Evaluate diagnosis and surgical treatment for thymic tumor at Chợ Rẫy hospital in 2 years (6/2007-6/2009)<br /> Method: Prospective study of patients were operated for thymic tumor at Chợ Rẫy hospital in 2 years (6/2007-6/2009)<br /> Results: During2 years (6/2007-6/2009), there were 56 patients were operated for thymic tumor. Males: 25, females:<br /> 31. Mean age: 39.4. All patients were taken chest X-ray and CT Scans. Patients were classified by Masaoka schemes.<br /> Thoracoscopy: 23 patients. 1 patient: atelectasis; 1 patient: pneumonia. Thoracotomy: 33 patients. 3 patients.<br /> Conclusion: Indication for operation depend on stage of disease. Thoracoscopy: patients with stage I, and size of tumor<br /> less than 5 cm. Thoracotomy: patients with stage II, III, IV and size of tumor more than 5 cm<br /> Key word: thymic tumor, thoracoscopy, Masaoka classification, myasthenia gravis<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> U tuyến hung là u gặp nhiều nhất của u trung thất, khi bệnh nhân có triệu chứng thường u ñă ở giai ñoạn xâm lấn,<br /> mặt khác phân loại u tuyến hung vẫn còn phức tạp. Chẩn ñoán dựa hình ảnh chụp cắt lớp ñiện toán. Chỉ ñịnh phẫu thuật<br /> khi có u. phương pháp phẫu thuật ñược lựa chọn tùy thuộc vào giai ñoạn bệnh cũng như kích thước u. kết quả phẫu<br /> thuật chấp nhận ñược, tuy nhiên bệnh nhân cần ñược hóa, xạ trị thêm sau mổ ñối với các u xâm lấn hay u ác tính.<br /> Nghiên cứu này nhằm mục ñích tổng kết, rút kinh nghiệm về chẩn ñoán, kết quả ñiều trị phẫu thuật của bệnh nhân u<br /> tuyến hung tại BV Chợ Rẫy trong thời gian 6/2007 – 6/2009.<br /> PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Hồi cứu mô tả cắt ngang loạt ca: tất cả bệnh nhân u tuyến hung ñược ñiều trị phẫu thuật tại BV Chợ Rẫy từ 6/2007 ñến<br /> 6/2009.<br /> KẾT QUẢ SỐ LIỆU<br /> Trong thời gian từ tháng 06/2007 – 6/2009, có 56 bệnh nhân ñược chẩn ñoán u tuyến hung và phẫu thuật tại bệnh viện<br /> Chợ Rẫy. Kết quả thu thập ñược như sau:<br /> Các ñặc ñiểm chung<br /> Tuổi<br /> Tuổi trung bình: 39,4 tuổi<br /> Bệnh nhân nhỏ nhất: 19 tuổi.<br /> Bệnh nhân lớn tuổi nhất: 66 tuổi<br /> Lứa tuổi gặp nhiều nhất: 21-40 tuổi: 28 bệnh nhân (50,2%).<br /> Lứa Tuổi<br /> <br /> Tần suất<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> * Khoa Ngoại Lồng ngực-Mạch máu, BV Chợ Rẫy.<br /> Tác giả liên hệ: BS. Nguyễn Hoàng Bình,<br /> ĐT: 0908833868 Email: nguyenhoangbinh06@yahoo.com.<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> 62<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> 10-20<br /> <br /> 4<br /> <br /> 7,9<br /> <br /> 21-40<br /> <br /> 28<br /> <br /> 50,2%<br /> <br /> >40<br /> <br /> 24<br /> <br /> 41,9%<br /> <br /> Tổng cộng<br /> <br /> 56<br /> <br /> 100,0<br /> <br /> Giới tính<br /> Nữ giới:<br /> Nam giới:<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 31 bệnh nhân (tỷ lệ 55,4%)<br /> 25 bệnh nhân (tỷ lệ 44,6%)<br /> <br /> Triệu chứng lâm sàng<br /> Triệu chứng LS<br /> Không triệu chứng<br /> Sốt<br /> Đau ngực<br /> Ho khan<br /> Khó thở<br /> Khó nuốt<br /> Hội chứng nhược cơ<br /> Hội chứng chèn ép tĩnh mạch chủ trên<br /> <br /> Số BN Tỷ lệ (%)<br /> 2<br /> 3,5<br /> 1<br /> 1,8<br /> 21<br /> 376,5<br /> 7<br /> 12,5<br /> 10<br /> 17,9<br /> 11<br /> 19,6<br /> 26<br /> 46,4%<br /> 3<br /> 5,4%<br /> <br /> Các bệnh lý ñi kèm: ít gặp<br /> Cao huyết áp: 1 bệnh nhân (1,8%)<br /> Ung thư gan: 1 bệnh nhân (1,8%)<br /> Tiểu ñường: 1 bệnh nhân (1,8%)<br /> Cận lâm sàng<br /> X quang phổi<br /> Hình ảnh x quang phổi bình thường: 3 trường hợp<br /> Dãn rộng vùng trung thất trên: 12 trường hợp<br /> U trên x quang phổi: 41 trường hợp<br /> <br /> Hình 1: Khối u trung thất<br /> Chụp cắt lớp ñiện toán<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> 63<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Tất cả bệnh nhân ñều ñược chụp cắt lớp ñiện toán có cản quang ñể chẩn ñoán xác ñịnh, ñánh giá khối u ñể lựa<br /> chọn phương pháp phẫu thuật.<br /> Vị trí<br /> Tất cả các trường hợp, u nằm ở trung thất trước.<br /> U nằm lệch bên phải: 26 trường hợp (46,4%).<br /> U nằm lệch bên trái: 22 trường hợp (39,3%).<br /> U nằm ở giữa: 8 trường hợp (14,3%).<br /> Kích thước u<br /> Kích thước u trung bình là 6cm (ñộ lệch chuẩn là 3,8cm).<br /> Kich thước u nhỏ nhất là 2 cm và lớn nhất là 20 cm.<br /> Kích thước u<br /> <br /> Số BN<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> <br /> Kích thước U ≤ 5 cm<br /> <br /> 33<br /> <br /> 58,9<br /> <br /> Kích thước U > 5 cm<br /> <br /> 23<br /> <br /> 41,1<br /> <br /> Hình 2: U tuyến hung nằm trung thất trước lệch phải<br /> Xâm lấn cơ quan xung quanh:<br /> Chèn ép TMC trên: 3 trường hợp (5,4%)<br /> Tràn dịch màng phổi: 1 trường hợp (1,8%)<br /> Kết quả giải phẫu bệnh lý<br /> - Bướu tuyến ức: 39 trường hợp (69,6%)<br /> - Nang tuyến ức: 2 trường hợp (3,6%)<br /> - Ung thư tuyến ức: 15 trường hợp (26,8%)<br /> Phân loại giai ñoạn bệnh<br /> Trong nghiên cứu của chúng tôi, chúng tôi phân chia giai ñoạn bệnh theo phân loại của Masaoka và cs (1981), dựa vào<br /> kết quả chụp cắt lớp ñiện toán và ñai thể của khối u theo tường trình phẫu thuật như sau:<br /> Giai ñoạn theo Masaoka<br /> GĐ I (u có vỏ bao, có thế có xâm lấn vi thể<br /> hay không)<br /> GĐ II (u xâm lấn mỡ hay dính màng phổi,<br /> màng tim có thể xâm lấn vi thể)<br /> GĐ III (u xâm lấn màng tim, phổi, mạch máu<br /> lớn)<br /> GĐ IV (di căn màng phổi hay di căn theo<br /> <br /> Số bệnh<br /> Tỷ lệ %<br /> nhân<br /> 33<br /> <br /> 58,9<br /> <br /> 9<br /> <br /> 16,1<br /> <br /> 12<br /> <br /> 21,4<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3,6%<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> 64<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Số bệnh<br /> Tỷ lệ %<br /> nhân<br /> <br /> Giai ñoạn theo Masaoka<br /> ñường máu, bạch huyết)<br /> Tổng cộng<br /> <br /> 56<br /> <br /> 100,0<br /> <br /> Điều trị ngoại khoa<br /> Chỉ ñịnh ñiều trị ngoại khoa<br /> U tuyến hung<br /> U tuyến hung kèm nhược cơ:<br /> U tuyến hung xâm lấn:<br /> Phương pháp phẫu thuật<br /> Phẫu thuật nội soi: 23 trường hợp (41,1%)<br /> Kích thước u:<br /> 5 cm: 22 trường hợp<br /> > 5cm: 1 trường hợp<br /> Dựa vào phân chia giai ñoạn theo Masaoka<br /> Giai ñoạn I: 22 BN (Tất cả ñều ñược PT nội soi ñơn thuần)<br /> Giai ñoạn II: 1 BN (mổ nội soi với ñường mở ngực nhỏ hỗ trợ)<br /> Phẫu thuật mở: 33 trường hợp (58,9%)<br /> Kích thước u: ≤ 5cm: 10 trường hợp<br /> > 5cm: 23 trường hợp<br /> Dựa vào phân chia giai ñoạn theo Masaoka<br /> Giai ñoạn I: 11 BN<br /> Giai ñoạn II: 8 BN<br /> Giai ñoạn III: 12 BN<br /> Giai ñoạn IV: 2 BN<br /> Cách thức phẫu thuật:<br /> Cắt trọn u rộng rãi: 28 BN<br /> Cắt một phần u hay sinh thiết: 4 BN<br /> Liên quan giữa kích thước u và phương pháp phẫu thuật<br /> Chúng tôi ñánh giá sự liên quan giữa kích thước u và phương pháp phẫu thuật với phép kiểm chi bình phương (hiệu<br /> chỉnh Fischer khi mẫu nhỏ) cho thấy có sự liên quan giữa kích thước khối u nhỏ hơn 5cm và phương pháp phẫu thuật.<br /> Kích thước u<br /> <br /> PT nội soi<br /> <br /> PT mở<br /> <br /> P<br /> <br /> Kích thước U ≤ 5cm<br /> <br /> 22<br /> <br /> 10<br /> <br /> 0,001<br /> <br /> Kích thước U > 5cm<br /> <br /> 1<br /> <br /> 23<br /> <br /> Liên quan giữa giai ñoạn u và phương pháp phẫu thuật<br /> Giai ñoạn u<br /> <br /> PT nội soi<br /> <br /> PT mở<br /> <br /> P<br /> <br /> Giai ñoạn I<br /> <br /> 22<br /> <br /> 11<br /> <br /> 0,001<br /> <br /> Giai ñoạn > I<br /> <br /> 1<br /> <br /> 22<br /> <br /> Phép kiểm chi bình phương (hiệu chỉnh Fischer khi mẫu nho) cho thấy có sự liên quan giữa giai ñoạn của u với<br /> phương<br /> <br /> pháp<br /> <br /> phẫu thuật.<br /> Kết quả ñiều trị ngoại khoa<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> 65<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Thời gian phẫu thuật trung bình<br /> Thời gian dẫn lưu trung bình<br /> Thời gian nằm viện trung bình<br /> <br /> PT nội soi<br /> 114,3 phút<br /> 3,1 ngày<br /> 7,2 ngày<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> PT mở<br /> 118,4 phút<br /> 2,6 ngày<br /> 6,2 ngày<br /> <br /> Kết quả sớm (trong vòng 1 tháng sau mổ)<br /> Phẫu thuật nội soi<br /> Kết quả tốt (bệnh xuất viện, không biến chứng): 21 BN.<br /> Kết quả xấu (bệnh nhân có biến chứng): 2 BN.<br /> Phẫu thuật mở<br /> Kết quả tốt (BN xuất viện, không biến chứng): 26 BN.<br /> Kết quả xấu (BN có biến chứng hay cắt 1 phần u): 7 BN (21,2%).<br /> Biến chứng & tử vong<br /> Phẫu thuật nội soi<br /> Xẹp phổi: 1 BN (do tắc ñàm).<br /> Viêm phổi: 1 BN.<br /> Phẫu thuật hở<br /> Viêm phổi: 3 BN.<br /> BÀNLUẬN<br /> Lâm sàng, chẩn ñoán<br /> Tuổi và giới tính<br /> Hầu hết u tuyến hung thường gặp ở lứa tuổi trước 40(2). Kết quả từ số liệu thu thập trong nghiên cứu của chúng tôi, tuổi<br /> trung bình của bệnh nhân u tuyến hung là 39,4 tuổi. Tỷ lệ mắc bệnh giữa nam và nữ gần như không có sự khác biệt. Trong<br /> nghiên cứu của Gripp và cs nam giới chiếm 45,7%, còn của Fang và cs là 61,8%.<br /> Triệu chứng lâm sàng<br /> Ơ bệnh nhân u trung that, tỷ lệ bệnh nhân u trung thất trước có triệu chứng trên 75%(1). Bệnh nhân thường ñược phát hiện<br /> khi ñi khám với các triệu chứng tại chỗ như: ñau ngực, ho khan, khó thở, khoảng 30% bệnh nhân có biểu hiện của hội chứng<br /> nhược cơ. Bệnh nhân với các triệu chứng của hội chứng chèn ép tĩnh mạch chủ trên hiếm gặp hơn(3).<br /> Trong nghiên cứu của Gripp và cs với 71 bệnh nhân: có 13 bệnh nhân (19%) không có triệu chứng và chỉ ñược phát hiện<br /> tình cờ qua X – quang ngực kiểm tra. 58 bệnh nhân (81%) có triệu chứng thì chỉ với các triệu chứng không ñiển hình của u<br /> trung thất(3).<br /> Trong nghiên cứu của chúng tôi, với 56 bệnh nhân thì tỷ lệ bệnh nhân có triệu chứng là 96,5%, trong khi không triệu<br /> chứng chỉ là 3,5%.<br /> Sự khác biệt trong tỷ lệ không có triệu chứng giữa nghiên cứu của chúng tôi và của tác giả Gripp có thể do bệnh nhân ở<br /> nước ta chỉ ñi khám bệnh khi có triệu chứng, mà không có kiểm tra sức khỏe ñịnh kỳ.<br /> Trong nghiên cứu của chúng tôi: có ñến 26/56 bệnh nhân (46,4%) có các triệu chứng nhược cơ chiếm nhiều nhất, trong<br /> khi ñó nghiên cứu của Gripp tỷ lệ bệnh nhân có nhược cơ chiếm 23%.<br /> 30–50% u tuyến hung có biểu hiện nhược cơ, vì lí do ñó nhiều tác giả ñề nghị khi cắt phải cắt toàn bộ u ñể ñiều trị bệnh<br /> nhược cơ.<br /> X quang phổi có vai trò quan trọng trong chẩn ñoán u, dựa hình ảnh mở rộng trung thất hay bất thường bờ cong cung<br /> bên, tuy nhiên có 3 bệnh nhân (5,4%) có hình ảnh X quang bình thường. Vì vậy chụp ñiện toán cắt lớp giúp cho chúng ta chẩn<br /> ñoán xác ñịnh, cũng như giai ñoạn bệnh, kích thước u giúp cho sự phân loại giai ñọan bệnh cũng như lựa chọn phương pháp<br /> mổ thích hợp. Mặc dù CT scans không có hình ảnh ñặc hiệu ñể chẩn ñoán u tuyến hung, tuy nhiên kết hợp với triệu chứng<br /> nhược cơ, cũng như tuổi bệnh nhân có thể giúp chẩn ñoán(2).<br /> Trong nghiên cứu của chúng tôi, tất cả bệnh nhân ñều ñược chụp CT Scans chẩn ñoán và ñều phát hiện có u trên phim<br /> CT Scans.<br /> Phân ñộ giai ñoạn theo Masaoka<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> 66<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2