intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỊNH LUẬN JUN – LENXƠ

Chia sẻ: Paradise2 Paradise2 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

73
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nêu được các tác dụng nhiệt của dòng điện: Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thông thường thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng. Phát biểu được định luật Jun – Lenxơ. 2.Kĩ năng: Vận dụng định luật Jun – Lenxơ để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. 3.Thái độ: Tích cực học tập

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỊNH LUẬN JUN – LENXƠ

  1. ĐỊNH LUẬN JUN – LENXƠ I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nêu được các tác dụng nhiệt của dòng điện: Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thông thường thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng. Phát biểu được định luật Jun – Lenxơ. 2.Kĩ năng: Vận dụng định luật Jun – Lenxơ để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. 3.Thái độ: Tích cực học tập II/ Chuẩn bị: 1.Giáo viên :Một bình nhiệt lượng kế, 1 nhiệt kế, 1 ampe kế , 1 vôn kế, 1 nguồn điện, 1 điện trở, các dây dẫn, 1 khoá K. 2.Học sinh : Nghiên cứu kĩ TN 16.1 SGK III/Giảng dạy : 1. Ổn định lớp : 2 .Kiểm tra : a. Bàicũ : GV: Kiểm tra 15 phút. b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới : 3. Tình huống bài mới : Giáo viên nêu tình huống như đã ghi ở SGK 4. Bài mới :
  2. Nội dung ghi bảng Trợ giúp của giáo Hoạt động của học viên sinh ĐVĐ: như SGK - Cho HS kể tên 3 - Kể tên 3 dụng cụ I. Trường hợp điện năng dụng cụ biến đổi một điện theo yêu cầu biến đổi thành nhiệt năng: 1. Một phần nhiệt năng được phần điện năng và của giáo viên. Q=I2Rt biến đổi thành nhiệt năng: một phần thành năng lượng ánh sáng. - Kể tên 3 dụng cụ - Cho HS kể tên 3 điện theo yêu cầu dụng cụ biến đổi một của gv. phần điện năng 2. Toàn bộ điện năng được thành nhiệt năng và - Phân biệt được NL biến đổi thành nhiệt năng: một phần thành cơ nào là có ích năng. SGK NL - Cho HS nêu được nào là vô ích. phần NL nào là NL - Tìm 3 VD về dụng cụ điện có thể biến có ích & NL nào là đổi toàn bộ điện NL không có ích. - Cho HS kể tên 3 năng thành nhiệt dụng cụ điện có thẻ năng.
  3. biến đôỉ toàn bộ điện - Phải nêu được NN năng thành nhiệt này là có ích hay năng. không có ích. Hỏi: Phần nhiệt năng - Nắm được bộ phận chính của các dụng này NL có ích hay cụ điện biến đổi toàn không có ích. - Giới thiệu bộ phận bộ ĐN thành nhiệt chính của các dụng năng. cụ điện mà em vừa - So sánh điện trở suất của các chất. II. Định luật Jun – Len xơ: nêu. - Cho HS so sánh điện trở suất của các 1. Hệ thức của định luật: dây dẫn hợp kim với Q = I2.R.t các dây dẫn bảng 2. Xử lí kết quả của thí đồng. nghiệm kiểm tra: ĐVĐ: Trong trường hợp Đn biến đổi (sgk/44) A= I2Rt - Nêu CT: A = I2.R.t C 1: hoàn toàn thành = (2,4)2.5.300 nhiệt năng thì NL toả ra ở dây dẫn điện - Q = I2.R.t = 8640(J)
  4. trở R khi có dòng C2 : Q= Q1+Q2 điện cường độ I chạy = (m1c1+m2c2)(t2-t1) qua trong thời gian t - Đọc phần mô tả = đượctính bằng CT (0,2.4200+0,078.880).9,5 TN hình 16.1 SGK và các dữ kiện đã = 8632(J) nào?  phần II. thu được từ TN kiểm C3 : A  Q - Cho HS nêu CT tra. Nhận xét :nếu tính cả phần tính điện năng tiêu nhỏ nhiệt lượng truyền ra môi thụ theo I,R,t. - Tính A = I2.R.t trường xung quanh thì : - Theo ĐLBT & (giảiC1) CHNL hướng dẫn Q= A - Tính Q = m1c1st + 3.Phát biểu định luật:(học HS  Q = ?  gv m2c2st (giải C2) giới thiệu Q = I2.Rt sgk/45) - Dựa vào kết quả ở là hệ thức của định C1 & C2 luật. - Yêu cầu HS nghiên  so sánh A & Q Trong đó:I là cường độ dòng (giải C3) cứu SGK. điện(A) Q  A. R là điện trở của dây dẫn () - Cho HS giải C7.
  5. t là thời gian dòng - Cho HS giải tiếp điện chạy qua(s) - Nêu mối quan hệ C 2. Q là nhiệt lượng giữa Q, I, R & t - Cho HS so sánh A toả ra ở dây dẫn(J) & Q.  phát biểu định * Nếu nhiệt lượng tính bằng  trả lời C3. luật. calo thì: - Lưu ý H5: Nếu tính - Đọc nd ĐL SGK, Q=0,24.I2.R.t cả phần nhỏ nhiệt nêu CT & giải thích lượng truyền ra môi rõ từng đại lượng trường xung quanh trong CT. III. Vận dụng: thì Q = A.  khẳng định hệ C4 : SGK thức của định luật. - Cho HS nêu mối quan hệ giữa Q, I, R, & t  giới thiệu nội dung định luật. - Gọi HS đọc lại nd - Nêu CT: Q = 0,24 ĐL, công thức của I2.R.t. ĐL & giải thích rõ
  6. C5 Tóm tắt: từng đại lượng. Giải: UĐM = U5d = 220V Vì U5d - Tìm hiểu n d C4 & = UĐM giải (HS giỏi & khá)  P 5d P ĐM = 1000 W * Riêng đối ới HS = PĐM TB & yếu: trả lời V = 2 lít  m = 2kg Bỏ qua dưới sự hướng dẫn nhiệt lượng của gv. t1 = 20oC t2 = 100oC hao phí, Q1 = I2.R1.t (dây tóc - Nêu NL tính bằng áp dụng. ĐLBT& đơn vị calo thì Q đèn) Bỏ qua Qhp Q2 = I2.R2.t (dây nối) được tính bởi CT CHNL: A= nào? C = 4200J/kg.K - Nhấn mạnh nội - R1  R2  Q1  Q2 Q dung chính của bài là R 1 > R 2  Q1   P.t= t= ? Định luật Jun – Q2 mc.  t Lenxơ.  t= mc. t P - Cho HS trả lời câu - Cả lớp tìm hiểu C5. hỏi nêu ra ở phần
  7. ĐVĐ bằng cách giải HS khá – giỏi tự tiìm 2.4200 = .80 = 672 1000 C4 ( đ/v HS giỏi & cách giải. (s) * HS TB & yếu giải khá) * Riêng đ/v HS TB dưới sự hướng dẫn Vậy thời gian để đun sôi 2lít & Yếu: của gv nước là 672 s . Cho HS viết CT tính - Viết Q = mc  t NL toả ra ở dây tóc 1. HS: Viết A= P.t bóng đèn và ở dây 2. A = Q nối. Vậy NL tở ra ở 2 vật đó khác nhau do yếu mc. t 3. HS: t = P tố nào? 4. HS: thay số và Cho HS so sánh R1 tính t = 672s & R2  so sánh Q1 & Q 2. - Cho HS tìm hiểu C 5. Cho HS Khá – giỏi tự giải. * Riêng HS TB &
  8. yếu: Yêu cầu HS viết Ct thức tình NL cần cung cấp để đun sôi 2 lít nước. -GV: Yêu cầu HS viết công thức tính điện năng tiêu thụ trong thời gian t để toả ra nhiệt lượng cần cung cấp . - Lưu ý HS : Cách lập luận để có công thức tiêu thụ. - GV: h/d HS cách suy ra t.
  9. 5. Củng cố v hướng dẫn tự học: a. Củng cố : Giáo viên hệ thống lại kiến thức chính của bàivừa học Hướng dẫn HS giải BT 16.1 SBT b. Hướng dẫn tự học : *Bài vừa học: Học thuộc nội dung Jun- Lenxơ.Công thức và ý nghĩa tưùng đại lượng. Đọc thêm mục có thể em chưa biết. + Giải BT 16.2 đến 16.3 SBT. *Bài sắp học :” Bài tập vận dụng Jun- Lenxơ”. Xem trước nội dung BT1,2,3 SGK trang 47,48. IV / Bổ sung :
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2