TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 15 - 2019 ISSN 2354-1482<br />
<br />
ĐỊNH LƯỢNG ĐỘ RỐI VÀ VIỄN TẢI LƯỢNG TỬ<br />
VỚI TRẠNG THÁI THÊM HAI VÀ BỚT MỘT PHOTON<br />
LÊN HAI MODE KẾT HỢP LẺ<br />
Nguyễn Thị Lương Oanh1<br />
Trương Minh Đức1<br />
Trần Quang Đạt2<br />
TÓM TẮT<br />
Trong bài báo này, chúng tôi định lượng độ rối và viễn tải lượng tử của trạng<br />
thái thêm hai và bớt một photon lên hai mode kết hợp lẻ. Để khảo sát tính đan rối<br />
của trạng thái thêm hai và bớt một photon lên hai mode kết hợp lẻ, chúng tôi sử dụng<br />
tiêu chuẩn Hillery-Zubairy bậc cao và tiêu chuẩn Concurrence. Kết quả đây là một<br />
trạng thái đan rối mạnh nếu ta chọn các tham số thích hợp. Sau đó, chúng tôi viễn<br />
tải lượng tử với trạng thái thêm hai và bớt một photon lên hai mode kết hợp lẻ và<br />
thông qua độ trung thực trung bình, chúng tôi thấy rằng quá trình viễn tải là thành<br />
công khi chọn các tham số phù hợp và độ trung thực trung bình của quá trình viễn<br />
tải nằm trong khoảng từ 0.5 Fav 1 .<br />
<br />
Từ khóa: Tiêu chuẩn đan rối Hillery – Zubairy bậc cao, tiêu chuẩn<br />
Concurrence, quá trình viễn tải lượng tử, độ trung thực trung bình<br />
1. Giới thiệu<br />
Từ hệ thức bất định Heisenberg, pháp quan trọng để tạo ra một trạng thái<br />
Glauber [1] và SudarShan [2] đưa ra phi cổ điển mới đó là thêm và bớt<br />
trạng thái kết hợp vào năm 1963, photon vào một trạng thái vật lý. Các<br />
trạng thái phi cổ điển có vai trò quan<br />
đây là trạng thái tương ứng với thăng<br />
trọng trong việc mở ra những ứng dụng<br />
giáng lượng tử nhỏ nhất. Vào năm<br />
mới trong kỹ thuật, công nghệ thông tin<br />
1991, Agarwal và Tara đã đề xuất ý<br />
lượng tử. Trạng thái thêm hai và bớt<br />
tưởng về trạng thái kết hợp thêm photon [3]<br />
một photon lên hai mode kết hợp lẻ<br />
và cũng đã chứng minh được đây là một<br />
được viết như sau:<br />
trạng thái phi cổ điển. Một phương<br />
ab <br />
N , (aˆ 2 bˆ) a<br />
b a<br />
b , (1)<br />
với N là hệ số chuẩn hóa<br />
1<br />
Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế<br />
Email: tmduc2009@gmail.com<br />
2<br />
Trường Đại học Giao thông vận tải –<br />
Phân hiệu tại TP. Hồ Chí Minh 118<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 15 - 2019 ISSN 2354-1482<br />
<br />
N {4 5 2Re[ 2 2 ] 5 <br />
2 4 2 4<br />
<br />
(2)<br />
2Re[5 2] exp( )} 1/2<br />
* *2 2 2 * *2 2<br />
,<br />
<br />
aˆ † là toán tử sinh đối với mode a, bˆ là toán tử hủy đối với mode b.<br />
Tác giả Nguyễn Vũ Thụy [4] đã thêm hai và bớt một photon lên hai<br />
nghiên cứu các tính chất phi cổ điển của mode kết hợp lẻ.<br />
trạng thái thêm hai và bớt một photon 2. Định lượng độ rối của trạng<br />
lên hai mode kết hợp lẻ. Quá trình viễn thái thêm hai và bớt một photon lên<br />
tải lượng tử đối với họ các trạng thái kết hai mode kết hợp lẻ<br />
hợp SU(2) đã được nghiên cứu trong [5] 2.1. Định lượng độ rối bằng tiêu<br />
và kết hợp SU(2) thêm hai photon đã chuẩn đan rối Hillery-Zubairy bậc cao<br />
được khảo sát trong [6]. Tuy nhiên, việc Bằng cách kiểm tra phương sai tích<br />
định lượng độ rối và viễn tải lượng tử các toán tử sinh và hủy trong các mode<br />
với trạng thái thêm hai và bớt một mà Hillery và Zubairy [7] đưa ra một<br />
photon lên hai mode kết hợp lẻ vẫn lớp các bất đẳng thức mà trong đó sự vi<br />
chưa được đề cập đến. Vì vậy, trong bài phạm của chúng chỉ ra sự đan rối trong<br />
báo này chúng tôi tiến hành định lượng hệ hai mode. Điều kiện đan rối bậc cao<br />
độ rối và viễn tải lượng tử với trạng thái được cho bởi bất đẳng thức:<br />
2<br />
aˆ m aˆ mbˆ†n bˆn aˆ mbˆ†n<br />
†<br />
. (3)<br />
<br />
Để thuận tiện cho khảo sát chúng tôi đưa vào tham số đan rối RH dưới dạng:<br />
2<br />
RH aˆ l aˆ l bˆ† pbˆ p aˆ l bˆ† p<br />
†<br />
. (4)<br />
<br />
Một trạng thái bất kỳ được xem là độ đan rối càng tăng. Đối với trạng thái<br />
trạng thái đan rối nếu RH 0 , ngược thêm hai và bớt một photon lên hai mode<br />
<br />
lại nếu giá trị RH 0 thì trạng thái đó kết hợp lẻ thì RH có dạng như sau:<br />
<br />
không đan rối và RH càng âm thì mức<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
119<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 15 - 2019 ISSN 2354-1482<br />
<br />
RH N<br />
2<br />
2 l 2 <br />
4 l 1 <br />
2 l 1<br />
6l 2 6l 2 <br />
2l<br />
<br />
<br />
<br />
2 l 1 2 l 2 2 p 1<br />
4l 3 l 2 l 1 <br />
2<br />
2p<br />
<br />
2l<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
2l<br />
2l <br />
2 l 1<br />
l l 1 <br />
2 l 2 <br />
2p<br />
*2 *<br />
<br />
<br />
2 l 1 2 l 2 2 l 2 <br />
2l l l 1 2 [ <br />
2l 2p<br />
<br />
<br />
<br />
6l 2 6l 2 <br />
2 l 1 2 l 1<br />
4 l 1 4l 3 <br />
2l<br />
<br />
<br />
2 l 2 2 p 1 2 l 1<br />
l 2 l 1 <br />
2<br />
2p<br />
<br />
2l<br />
(<br />
2l<br />
2l <br />
<br />
l l 1 <br />
2 l 2 <br />
2p<br />
* *2 ( <br />
2l<br />
2l <br />
2 l 1<br />
(5)<br />
l l 1 <br />
2 l 2 <br />
2p<br />
<br />
2 *l 2 l 2 <br />
<br />
4 l 1<br />
* l 1<br />
l 1 6l 2 6l 2 *l l 4l 3 *l 1 l 1<br />
l 2 l 1 <br />
2 * l 2 <br />
<br />
l 2 * p p ( *l 2 l 2l *l 1 l 1<br />
<br />
l l 1 *l <br />
l 2<br />
( 2l <br />
* p 1 p *l l 2 * l 1<br />
l 1<br />
<br />
l l 1<br />
* l 2 <br />
l <br />
*p p 1 *l l * p 1 p 1<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
l 2<br />
*l 2 4 l 1 l 1 *l 1 6l 2 6l 2 l *l<br />
<br />
4l 3 <br />
l 1<br />
*l 1 l 2 l 1 l 2 *l 2 * p p<br />
2<br />
<br />
2l <br />
<br />
* l 2 l * l 1<br />
l 1 l l 1 *l l 2 * p 1 p <br />
2l l 1 l l 1 *l 2 <br />
* l 1 <br />
*l l 2 l *p<br />
p 1<br />
<br />
*l l<br />
* p 1<br />
p 1 exp 2<br />
<br />
([ 2 l 2 l 2 3l 2 ] *l p<br />
2<br />
N<br />
4 2<br />
<br />
<br />
<br />
*( l 2) * p 2 *l 2l *( l 1) l (l 1) *( l 2) ( p 1)<br />
<br />
*l * ( p 1) 2(l 2) (l 2 3l 2) *l p<br />
4 2<br />
<br />
2l <br />
2 *l *( l 1)<br />
l (l 1) *( l 2)<br />
( p 1)<br />
p<br />
*( l 2) *<br />
<br />
<br />
<br />
*l * ( p 1) ) ( *( l 2) 2 2(l 2) *( l 1) (l 2 3l 2) *l p<br />
2 *l 2l *( l 1) l (l 1) *( l 2) ( p 1) *( l 2) * p<br />
*l * ( p 1) 2 *( l 2) 2(l 2) *( l 1) (l 2 3l 2) *l p<br />
*l 2 2l *( l 1) l (l 1) *( l 2) ( p 1) *( l 2) * p<br />
<br />
*l * ( p 1) )}exp( )<br />
2<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
120<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 15 - 2019 ISSN 2354-1482<br />
<br />
([ 2 l 2 l 2 3l 2 ] l * p<br />
2<br />
N<br />
4 2<br />
<br />
<br />
<br />
*2 l 2l * (l 1) l (l 1) (l 2) *( p 1) (l 2) * p <br />
<br />
l *( p 1) 2(l 2) (l 2 3l 2) l * p<br />
4 2<br />
<br />
*2 l 2l * (l 1) l (l 1) (l 2) *( p 1) ( l 2) * p<br />
l *( p 1) ) ( *2 (l 2) 2(l 2) * (l 1) (l 2 3l 2) l * p<br />
*2 l 2l * (l 1) l (l 1) (l 2) *( p 1) ( l 2) * p<br />
l *( p 1) *2 (l 2) 2(l 2) * (l 1) (l 2 3l 2) l * p<br />
*2 l 2l * (l 1) l (l 1) (l 2) *( p 1) ( l 2) * p <br />
<br />
l *( p 1) )}exp( ).<br />
2<br />
<br />
<br />
<br />
Để thuận tiện cho việc khảo sát <br />
0 rb 0.5 , a 2b và b .<br />
quá trình đan rối, chúng tôi chọn các 2<br />
thông số ra exp(ia ) , Kết quả khảo sát tính đan rối của trạng<br />
thái thêm hai và bớt một photon lên<br />
rb exp(ib ) và khảo sát biểu<br />
hai mode kết hợp lẻ được thể hiện qua<br />
thức (5) theo biên độ rb và pha dao<br />
các đồ thị hình 1, hình 2.<br />
động b với điều kiện khảo sát là<br />
<br />
(1)<br />
<br />
<br />
<br />
(2)<br />
(3)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 1: Khảo sát sự phụ thuộc của tham số RH(2,2) vào biên độ kết hợp rb trong các<br />
trường hợp ra=rb (đường (1)), ra=1,5rb(đường (2)) và ra=2rb(đường (3))<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
121<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 15 - 2019 ISSN 2354-1482<br />
<br />
<br />
<br />
(1)<br />
<br />
<br />
<br />
(2)<br />
<br />
(3)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 2: Khảo sát sự phụ thuộc của tham số RH(4,4) vào biên độ kết hợp rb trong các<br />
trường hợp ra=rb (đường (1)), ra=1,5rb(đường (2)) và ra=2rb(đường (3))<br />
Từ các đồ thị trên, với các tham số 2.1. Định lượng độ rối bằng tiêu<br />
chọn thích hợp thì giá trị của RH luôn chuẩn Concurrence<br />
luôn âm, tức là trạng thái thêm hai và Để định lượng độ rối cho trạng thái<br />
bớt một photon lên hai mode kết hợp lẻ thêm hai và bớt một photon lên hai mde<br />
hoàn toàn đan rối theo tiêu chuẩn kết hợp lẻ, ngoài tiêu chuẩn Hillery<br />
Hillery và Zubairy bậc cao. Khi biên độ Zubairy bậc cao, ta còn có thể sử dụng<br />
kết hợp r càng lớn thì RH càng âm, tức tiêu chuẩn Concurrence để định lượng<br />
là khả năng đan rối càng mạnh. độ rối.<br />
Cho trạng thái hai mode a và b<br />
ab<br />
N ( a b a b , (6)<br />
<br />
trong đó N là hệ số chuẩn hoá, , các trạng thái đã được chuẩn hóa của<br />
<br />
là số phức, , và b , b là hai mode a và b. Độ đồng quy được<br />
a a<br />
định nghĩa như sau:<br />
<br />
<br />
<br />
2 (1 P1 )(1 P2 )<br />
2 2<br />
<br />
C , (7)<br />
2Re[ p1 p ]<br />
2 2 * *<br />
2<br />
<br />
<br />
trong đó P1 a | a<br />
và P2 b | b<br />
.<br />
<br />
Trạng thái ab<br />
là đan rối nếu C > 0 và cực đại nếu C = 1.<br />
<br />
Trạng thái thêm hai và bớt một photon lên hai mode kết hợp lẻ có dạng:<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
122<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 15 - 2019 ISSN 2354-1482<br />
<br />
ab<br />
N , (aˆ 2 bˆ) a<br />
b<br />
a<br />
b (8)<br />
N , [(aˆ ) 2<br />
a<br />
b<br />
( aˆ ) 2<br />
a<br />
b ].<br />
1 1<br />
Đặt a (aˆ 2 ) a và a<br />
(aˆ 2 ) a , (9)<br />
N1 N2<br />
vớiN1, N2 là hệ số chuẩn hóa của a<br />
và a<br />
.<br />
<br />
Áp dụng điều kiện chuẩn hóa:<br />
<br />
| 1 N1 4 2 2 * *2 ,<br />
4 2 2<br />
a a<br />
(10)<br />
| 1 N 2 4 2 .<br />
4 2 2 * *2 2<br />
a a<br />
<br />
Từ (8) ta viết lại lại trạng thái thêm hai và bớt một photon lên hai mode kết hợp lẻ:<br />
<br />
ab<br />
N ( N1 a<br />
b N2 a<br />
b<br />
. (11)<br />
<br />
Vậy (11) có dạng tương tự (6), ta rút được N1 , N2 .<br />
Khi đó độ đồng quy với:<br />
x<br />
P1 a | a<br />
( *2 2 4 * 2 * *2 * 2), (12)<br />
*<br />
N 1 N2<br />
<br />
2<br />
P2 b | P2 x* x xx* e x .<br />
2 2 (13)<br />
b<br />
<br />
Thay (12), (13) vào (7) ta được:<br />
2<br />
x<br />
[1 * ( *2 2 4 * 2 * *2 * 2)2 ](1 x )<br />
2<br />
2 N1 N2<br />
N1 N 2<br />
C 2<br />
x<br />
N1 N 2 2 N *<br />
1 N 2 Re[ ( *2 2 4 * 2 * *2 * 2)]<br />
*<br />
N1 N2 (14)<br />
Xét α, β thực, ta viết lại C như sau:<br />
<br />
x2<br />
2 N1 N 2 [1 ( 2 2 5 2 2 2) 2 ](1 x 2 )<br />
N1 N 2<br />
C . (15)<br />
N1 N 2 2 x 2 ( 2 2 5 2 2 2)<br />
Kết quả khảo sát tính đan rối của lên hai mode kết hợp được cho bởi đồ<br />
trạng thái thêm hai và bớt một photon thị sau:<br />
<br />
123<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 15 - 2019 ISSN 2354-1482<br />
<br />
<br />
(3)<br />
(1)<br />
<br />
(2)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 4: Khảo sát sự phụ thuộc của tham số M vào biên độ kết hợp rb trong các<br />
trường hợp ra=2rb (đường (3)), ra=4rb(đường (1)) và ra=6rb (đường (2))<br />
Kết quả hình 4 cho thấy tham số C 3.1. Khảo sát quá trình viễn tải<br />
nằm trong khoảng từ 0 đến 1 nên trạng lượng tử với trạng thái thêm hai và bớt<br />
thái thêm hai và bớt một photon lên hai một photon lên hai mode kết hợp lẻ<br />
mode kết hợp lẻ là trạng thái đan rối. Trạng thái thêm hai và bớt một<br />
Như vậy, trạng thái thêm hai và bớt photon lên hai mode kết hợp lẻ là một<br />
một photon lên hai mode kết hợp hoàn trạng thái đan rối, do đó chúng tôi sử<br />
toàn bị đan rối theo điều kiện đan rối dụng trạng thái này làm nguồn rối để<br />
Hillery - Zubairy bậc cao và tiêu chuẩn tiến hành viễn tải một trạng thái kết<br />
Concurrence khi ta chọn các điều kiện hợp. Trạng thái thêm hai và bớt một<br />
thích hợp. photon lên hai mode kết hợp lẻ được<br />
3. Quá trình viễn tải lượng tử với biểu diễn theo trạng thái Fock có dạng:<br />
trạng thái thêm hai và bớt một<br />
photon lên hai mode kết hợp lẻ<br />
<br />
2 2 n m<br />
ab N , exp <br />
2 n,m0 n!m!<br />
(16)<br />
(n 1)(n 2) n 2, m ab<br />
m n, m 1 ab<br />
<br />
(m 1)(m 2) m 2, n ab<br />
n m, n 1 ab <br />
<br />
Theo mô hình viễn tải của Agarwal mode kết hợp có hai mode avà b, trong<br />
và Gábris, bên gởi thông tin là Jane và đó mode a được đưa tới Jane và mode b<br />
bên nhận thông tin là Tom. Trạng thái được đưa tới Tom, trạng thái được viễn<br />
thêm hai và bớt một photon lên hai tải là trạng thái kết hợp c<br />
tương ứng<br />
<br />
<br />
124<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 15 - 2019 ISSN 2354-1482<br />
<br />
với mode c được đưa vào Jane.Tại nơi việc tổ hợp trạng thái c và ab<br />
trở<br />
gửi thông tin, đầu tiên Jane sẽ thực hiện<br />
thành một trạng thái ba mode có dạng:<br />
<br />
2 2 n m<br />
N , exp <br />
abc<br />
2 n ,m0 n!m!<br />
(17)<br />
(n 1)(n 2) n 2, m ab<br />
c<br />
m n, m 1 ab c<br />
<br />
<br />
(m 1)(m 2) m 2, n ab<br />
c<br />
n m, n 1 ab c <br />
<br />
Tiếp theo, Jane dùng phép đo Bell phức hợp, chính là trạng thái Bell.<br />
tổ hợp trên hai mode a và c để đo thông Trạng thái Bell được biểu diễn qua<br />
tin về mức độ đan rối giữa c và trạng thái Fock như sau:<br />
<br />
ab<br />
dựa trên hai mode a và c. Phép<br />
<br />
đo này hình thành nên một trạng thái rối<br />
<br />
2<br />
B( X , P ) ca<br />
<br />
<br />
Dˆ (2 A) k , k<br />
k 0<br />
c ac<br />
. (18)<br />
<br />
Khi phép đo tổ hợp hoàn thành, cùng chia sẻ trạng thái rối nên Tom có<br />
trạng thái này sụp đổ. Do Jane và Tom trạng thái sau:<br />
<br />
2 2 2<br />
N , exp <br />
B<br />
2 <br />
<br />
<br />
n m 1 2<br />
exp A* A * exp 2 A (19)<br />
n ,m 0 n!m! 2 <br />
1 m <br />
2 A m b 2 A m 1 b .<br />
n 2<br />
<br />
n<br />
<br />
n! n! <br />
Bây giờ, bên Tom tồn tại trạng với glà hệ số điều khiển mà Tom dùng<br />
thái ứng với mode b chứa các thông để hoàn thiện độ trung thực của quá<br />
tin về mode c. Tom sẽ thực hiện phép trình viễn tải. Trạng thái cuối cùng thu<br />
ˆ ( g 2 A) để xây dựng lại<br />
dịch chuyển D được trong quá trình viễn tải sẽ là:<br />
<br />
trạng thái được viễn tải ban đầu c,<br />
<br />
<br />
125<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 15 - 2019 ISSN 2354-1482<br />
<br />
2 2 2 n m<br />
out N , exp <br />
2 n ,m0 n!m!<br />
<br />
1 2<br />
exp A* A * exp 2 A <br />
2 <br />
1<br />
2 A Dˆ ( g 2 A) m<br />
n 2<br />
<br />
n!<br />
b<br />
<br />
<br />
m<br />
2 A Dˆ ( g 2 A) m 1<br />
n<br />
b<br />
n!<br />
1<br />
2 A Dˆ ( g 2 A) n<br />
m2<br />
b<br />
m!<br />
n<br />
2 A Dˆ ( g 2 A) n 1 b ].<br />
m<br />
<br />
m! (20)<br />
trình viễn tải. Quá trình viễn tải là thành<br />
Đến thời điểm này, quá trình viễn tải<br />
đã hoàn thành và để đánh giá mức độ thành công nếu 0.5 Fav 1 . Một quá trình<br />
<br />
công của quá trình viễn tải chúng ta phải viễn tải được đánh giá là hoàn hảo nếu<br />
<br />
dựa vào độ trung thực trung bình Fav . đạt được Fav 1. Độ trung thực trung<br />
bình trong quá trình viễn tải được xác<br />
3.2. Độ trung thực trung bình Fav<br />
định như sau:<br />
Độ trung thực trung bình Fav được<br />
dùng để xác định sự thành công của quá<br />
<br />
Fav <br />
2<br />
in out<br />
d 2 A. (21)<br />
<br />
Để xác định Fav ta tính:<br />
<br />
2 2<br />
out <br />
2<br />
N , exp exp A* A * exp 1 2 A 2 <br />
<br />
in<br />
2 2 <br />
<br />
1 2<br />
<br />
n m<br />
exp g * A A* exp g 2 A <br />
(22)<br />
2 n ,m0 n!m!<br />
2 A g 2 A* m 2 A * g 2 A* <br />
n 2 * m n m 1<br />
<br />
<br />
<br />
g 2 A* n 2 A * g 2 A* ]<br />
n 1<br />
2 A<br />
m 2 * n m<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
126<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 15 - 2019 ISSN 2354-1482<br />
<br />
Thay (23) vào (22) ta thu được độ trung thực trung bình như sau:<br />
<br />
Fav in out<br />
2<br />
d2A <br />
4<br />
<br />
N , exp <br />
2<br />
2 2<br />
<br />
n m *l * p<br />
<br />
exp 2 A g 2 A <br />
2 2<br />
<br />
n , m ,l , p 0 n!m!l ! p !<br />
<br />
2 A n 2<br />
*<br />
g 2 A* <br />
m<br />
*<br />
2 A* <br />
l 2<br />
g 2 A<br />
p<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
p 2 A<br />
n 2<br />
g 2 A* 2 A* g 2 A <br />
p 1<br />
* m * l<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
g 2 A 2 A g 2 A<br />
p2<br />
2 A<br />
n2 * * m * * l<br />
<br />
<br />
<br />
l 2 A g 2 A 2 A g 2 A<br />
n2 * * m * * p l 1<br />
<br />
<br />
<br />
m 2 A g 2 A 2 A g 2 A * m 1 * l 2<br />
n * * p<br />
<br />
<br />
<br />
mp 2 A g 2 A 2 A g 2 A * m 1<br />
n * * * l p 1<br />
<br />
<br />
<br />
m 2 A g 2 A 2 A g 2 A * m 1<br />
n * * * p2 l<br />
<br />
<br />
<br />
ml 2 A g 2 A 2 A g 2 A * m 1<br />
n * * * p l 1<br />
<br />
<br />
<br />
2 A g 2 A 2 A g 2 A * l 2<br />
m 2 * * n * p<br />
<br />
<br />
<br />
p 2 A g 2 A 2 A g 2 A<br />
m 2 * * n * * l p 1<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
2 A g 2 A 2 A g 2 A<br />
m2 * * n * * p2 l<br />
<br />
<br />
<br />
l 2 A g 2 A 2 A g 2 A <br />
m 2 * * n * * p l 1<br />
<br />
<br />
<br />
n 2 A g 2 A 2 A g 2 A * n 1 * l 2<br />
m * * p<br />
(23)<br />
np 2 A g 2 A 2 A g 2 A * n 1<br />
m * * * l p 1<br />
<br />
<br />
<br />
n 2 A g 2 A 2 A g 2 A * n 1 * p2<br />
m * * l<br />
<br />
<br />
<br />
nl 2 A g 2 A 2 A g 2 A * n 1<br />
m * * * p l 1<br />
d 2 A.<br />
<br />
Biểu thức (19) cho biết độ trung khiển độ trung thực trung bình. Chọn<br />
thực trung bình dưới dạng tổng quát, trường hợp g = 0 và thực hiện các bước<br />
với g là hệ số điều khiển Tom dùng để biến đổi, ta thu được biểu thức độ trung<br />
hoàn thiện độ trung thực của quá trình thực trung bình có dạng:<br />
viễn tải, nên ta có thể chọn g để điều<br />
<br />
<br />
127<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 15 - 2019 ISSN 2354-1482<br />
2<br />
<br />
<br />
exp <br />
N , <br />
Fav exp <br />
2 2 2<br />
<br />
<br />
<br />
exp 2 A <br />
<br />
n m *l * p<br />
<br />
2<br />
<br />
n , m ,l , p 0 n!m!l ! p !<br />
<br />
2 A n2<br />
*<br />
2 A* <br />
l 2<br />
*m p<br />
<br />
<br />
<br />
p 2 A<br />
n2<br />
2 A* *m<br />
* l p 1<br />
<br />
<br />
<br />
2 A* <br />
p2<br />
2 A<br />
n2 *<br />
*m l<br />
l 2 A 2 A <br />
n2 p<br />
* * *m<br />
l 1<br />
m 2 A 2 A * l 2 * m 1<br />
<br />
n * p<br />
<br />
<br />
<br />
mp 2 A 2 A <br />
n * * l * m 1 p 1<br />
<br />
<br />
<br />
m 2 A 2 A <br />
p2 * m 1<br />
<br />
n * * l<br />
(24)<br />
<br />
ml 2 A 2 A <br />
n * * p * m 1 l 1<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
2 A 2 A <br />
m 2 * * l 2 * n p<br />
<br />
<br />
<br />
p 2 A 2 A <br />
m 2 * * l * n p 1<br />
<br />
<br />
<br />
2 A 2 A <br />
m 2 * * p2 * n l<br />
<br />
<br />
<br />
l 2 A 2 A <br />
m 2 * * p * n l 1<br />
<br />
<br />
<br />
n 2 A 2 A * l 2 * n 1<br />
m * p<br />
<br />
<br />
<br />
np 2 A 2 A * n 1<br />
m * * l p 1<br />
<br />
<br />
<br />
n 2 A 2 A <br />
m * * p2 * n 1 l<br />
<br />
<br />
<br />
nl 2 A 2 A * n 1<br />
d 2 2 A<br />
m * * p l 1<br />
<br />
<br />
<br />
Thực hiện các phép biến đổi ta thu được:<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
128<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 15 - 2019 ISSN 2354-1482<br />
<br />
Fav N , exp <br />
2<br />
2 2<br />
exp 2<br />
<br />
<br />
<br />
2 n m * p *m p<br />
n 1)(n 2 <br />
n ,m, p 0 n!m! p !<br />
<br />
<br />
n m<br />
m * p *n p <br />
m 1)(m 2 <br />
n!m! p ! <br />
nl m *n *m l<br />
n 1)(n 2 <br />
n ,m ,l 0 n !m !l !<br />
<br />
<br />
n l<br />
m *m *n l <br />
m 1)(m 2 <br />
n!m!l ! <br />
2 n 2 m * p *m p 1 n m 2 m * p *n p 1 <br />
<br />
<br />
n ,m 0 p 1 <br />
n !m !( p 1)! n !m !( p 1)! <br />
nl m *n 2 *m l 1 nl m *m2 *n l 1 <br />
<br />
<br />
n ,m 0 l 1 <br />
n !m !( l 1)! n !m !(l 1)! <br />
2l 2 m * p * m1 p l p 2 m * p * m1 l <br />
<br />
l , p 0 m 1 ( m 1)! l ! p ! ( m 1)! l ! p ! <br />
<br />
p2 * p * l 2 * p * p<br />
n l n 1 n l n 1<br />
l <br />
<br />
l , p 0 n 1 ( n 1)!l ! p ! ( n 1)!l ! p ! <br />
<br />
m * p * <br />
m 1<br />
<br />
p 1<br />
<br />
2n<br />
<br />
<br />
n 0 m , p 1 n!(m 1)!( p 1)!<br />
m * p * <br />
n 1<br />
<br />
nm p 1 (25)<br />
<br />
<br />
m 0 n , p 1 ( n 1)!m!( p 1)!<br />
m *n * <br />
n 1<br />
<br />
n l l 1<br />
<br />
<br />
m 0 n ,l 1 ( n 1)!m!(l 1)!<br />
m *m * <br />
m 1<br />
<br />
n l l 1<br />
<br />
}<br />
n 0 m ,l 1 (n 1)!m!(l 1)!<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
129<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 15 - 2019 ISSN 2354-1482<br />
<br />
Để thuận lợi cho việc khảo sát, với k , từ đó độ trung<br />
chúng ta sẽ khảo sát và theo thực trung bình được viết lại dưới dạng:<br />
<br />
Fav N exp( 2k 2 )<br />
2 2 2<br />
<br />
<br />
<br />
| |2 n (k | |) 2 m2 p<br />
{ [ n 2 (n 1)<br />
n ,m , p 0 n!m! p !<br />
| |n m (k | |) m n 2 p<br />
( m 2)( m 1)]<br />
n!m! p !<br />
<br />
| |nl (k | |) 2 m nl<br />
[ m 2 (m 1)<br />
n ,m ,l 0 n!m!l !<br />
| |nl (k | |) n 2 ml<br />
(n 2)(n 1)]<br />
n!m!l !<br />
<br />
| |2 n 2 (k | |) 2 m 2 p 1 | |n m 2 ( k | |) n m 2 p1 <br />
<br />
n ,m 0 p 1 n!m!( p 1)! n!m!( p 1)! <br />
<br />
| |nl (k | |) n 2 ml 1 | |nl ( k | |) n 2 ml 1 <br />
<br />
n ,m 0 l 1 n !m !( l 1)! n!m!(l 1)! <br />
<br />
| |2l 2 (k | |) 2 m 2 p