175
Estrogen chịu trách nhiệm phát triển tính dục nữ. Trong sinh học, dạng estrogen hoạt
động chủ yếu 17β-Estradiol. Đây một steroid hormone trọng lượng phân tử
khoảng 272 dalton. Estrogen chủ yếu được sn xuất buồng trứng nhưng một lượng
nhỏ được sản xuất tinh hoàn v thượng thận. 98% estradiol gắn vào protein.
Estrogen thay đổi theo chu kỳ kinh nguyệt.
I. NGUYÊN LÝ
E2 được định lượng bằng phương pháp miễn dịch kiểu cạnh tranh sử dụng công
nghệ hóa phát quang hay điện hóa phát quang. Estradiol trong mẫu thử cạnh tranh với
dẫn xuất Estradiol trong thuốc thử đánh dấu bằng chất ruthenium . Chất đánh dấu
khả năng phát quang. Cường độ phát quang tỷ lệ nghịch với nồng độ Estradiol
trong mẫu thử.
II. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện: bác sỹ hoặc kỹ thuật viên được đào tạo chuyên ngành Hóa sinh.
2. Phƣơng tiện, hóa chất
- Máy móc: hệ thống máy miễn dịch E411, e170, e601, rchitect …
- Thuốc thử: sẵn sàng sdụng. Bảo quản 2-80C được 12 tuần sau khi mở nắp, 8
tuần khi để trên máy phân tích.
Các loại dung dịch hệ thống khác
- Chuẩn
- Control: ba mức
- Vật tư tiêu hao: ống lấy máu, kim tiêm, bông, cồn, găng tay
3. Ngƣời bệnh: được giải thích trước khi thực hiện xét nghiệm, tốt nhất nhịn ăn
ng và lấy máu vào buổi sáng
4. Phiếu xét nghiệm: đầy đủ thông tin v người bệnh bao gồm tên, tuổi, khoa
phòng, chẩn đoán, tình trạng mẫu, tên bác sỹ chỉ định, các loại thuốc đã sử dụng (nếu
có)
III. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm: bệnh phẩm phải được lấy đúng kthuật vào ống tiêu chuẩn. Ly
tâm trước khi tiến hành kỹ thuật. thể sử dụng huyết thanh hoặc huyết tương chống
đông bằng heparin hoặc EDT . Bảo quản 2-80C trong vòng 2 ngày, - 200C được
6 tháng. đông một lần. Để bệnh phẩm, chuẩn, control nhiệt độ phòng (20-250C)
lắc đều trước khi tiến hành xét nghiệm. Để tránh những ảnh hưởng đến kết quả,
bệnh phẩm, chuẩn cũng như control phải được phân tích ngay trong vòng 2 giờ.
2. Tiến hành kỹ thuật
61. ĐNH LƢNG ESTRADIOL (E2)
176
- Máy móc, hóa chất đã được cài đặt và chuẩn trước khi thực hiện phân tích. Control nằm
trong miền cho phép tùy thuộc vào kỹ thuật, thuốc thử của từng công ty. Thông thường
chạy control 3 miền: thấp, bình thường và cao. Đối chiếu với luật về nội kiểm chất lượng
nếu đạt thì tiến hành phân tích mẫu.
- Đưa bệnh phẩm vào phân tích theo protocol của máy. Khi kết quả thì phân tích
đối chiếu với phiếu xét nghiệm và trả kết quả.
IV.NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Trị số bình thường:
+ Nam giới: 28 156 pmol/l
+ Nữ giới :
+ Pha nang: 46 407 pmol/l
+ Rụng trứng: 315 1828 pmol/l
+ Thể vàng: 161 774 pmol/l
+ Tiền mãn kinh: 18.4 201 pmol/l
- E2 máu tăng trong:
+ Dậy thì sớm ở trẻ em.
+ Bế kinh do tăng tiết hormon.
+ U lớp vỏ hay lớp hạt của nang trứng…
+ E2 phối hợp vối CE làm tăng giá trị khi chẩn đoán ung thư vú. E2 còn
tăng nhẹ trong bệnh xơ gan, viêm gan, bệnh vú lành tính..
- E2 máu giảm trong:
+ Hội chứng buồng trứng không phát triển.
+ Dọa xảy thai hoặc nhiễm độc thai.
+ Hội chứng Sheehan…
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ.
Nguyên nhân
Sai sót
Xử trí
Bệnh phẩm nồng độ
bilirubin> 1129 μmol/L,
huyết tán, tăng lipid máu,
đang sử dụng biotin
Kết quả thể thay đổi
tăng hoặc giảm
Điều trị tình trạng bệnh
hoặc ngừng dùng
thuốc rồi định lượng lại
Nồng độ > dải đo (18,4-
15781 pmol/L)
Sai lệch kết quả
Pha loãng bệnh phẩm