185
65. ĐỊNH LƢỢNG FSH (Follicle stimulating hormone)
FSH hormone điều hoà kích thích phát triển tuyến sinh dục (tinh hoàn,
buồng trứng), được thùy trước tuyến yên tiết ra, 2 chuỗi polypeptide alpha beta,
trọng lượng phân tử khoảng 32 000 dalton. phụ nữ, FSH hoạt động theo trục
vùng dưới đồi, tuyến yên, buồng trứng. Nồng độ FSH thay đổi theo chù kỳ kinh
nguyệt, cao nhất vào giữa chu kỳ. Nồng độ FSH cũng tăng cao vào thời k mãn kinh.
I. NGUYÊN LÝ
FSH được định lượng bằng phương pháp miễn dịch kiểu sandwich sử dụng
công nghệ hóa phát quang hay điện hóa phát quang. FSH trong mẫu thử đóng vai trò
kháng nguyên được kẹp giữa 2 kháng thể: kháng thể đơn dòng kháng FSH từ chuột
gắn biotin, kháng thể đơn dòng kháng FSH từ chuột được đánh dấu bằng ruthenium
(chất đánh dấu khả năng phát quang). Cường độ phát quang tỷ lệ thuận với nồng
độ FSH có trong mẫu thử.
II. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện: bác sỹ hoặc kỹ thuật viên được đào tạo chuyên ngành Hóa sinh
2. Phƣơng tiện, hóa chất
- Máy móc: hệ thống máy miễn dịch E411, e170, e601, rchitect …
- Thuốc thử: sẵn sàng sử dụng. Bảo quản 2-80C được 12 tuần sau khi mở nắp, 8
tuần khi để trên máy phân tích.
- Các loại dung dịch hệ thống khác.
- Chuẩn
- Control: ba mức
- Vật tư tiêu hao: ống lấy máu, kim tiêm, bông, cồn, găng tay …
3. Ngƣời bệnh: được giải thích trước khi thực hiện XN, tốt nhất nhịn ăn sáng
lấy máu vào buổi sáng.
4. Phiếu xét nghiệm: đầy đủ thông tin về người bệnh bao gồm tên, tuổi, khoa
phòng, chẩn đoán, tình trạng mẫu, tên BS chđịnh, các loại thuốc đã sdụng (nếu
có)
III. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm: bệnh phẩm phải được lấy đúng kỹ thuật vào ống tiêu chuẩn
(3ml). Ly tâm trước khi tiến hành kỹ thuật. Có thể sử dụng huyết thanh hoặc huyết
tương chống đông bằng heparin hoặc EDT . Bảo quản ở 2-80C trong vòng 7 ngày,
- 200C được 6 tháng. Rã đông một lần. Để bệnh phẩm, chuẩn, control ở nhiệt độ
186
phòng (20-250C) lắc đều trước khi tiến hành XN. Để tránh những ảnh hưởng
đến kết quả, bệnh phẩm, chuẩn cũng như control phải được phân tích ngay trong
vòng 2 giờ.
2. Tiến hành kỹ thuật
- Máy móc, hóa chất đã được cài đặt và chuẩn trước khi thực hiện phân tích. Control
nằm trong miền cho phép tùy thuộc vào kỹ thuật, thuốc thử của từng công ty.
Thông thường chạy control 3 miền: thấp, bình thường và cao. Đối chiếu với luật về
nội kiểm chất lượng nếu đạt thì tiến hành phân tích mẫu.
- Đưa bệnh phẩm vào phân tích theo protocol của máy. Khi kết quả thì phân tích
đối chiếu với phiếu xét nghiệm và trả kết quả.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Bình thường: Nam giới : 1.5 – 12.4 mIU/ml
Nữ giới :
Pha nang : 3.5 12.5 mIU/ml
Pha rụng trứng : 4.7 – 21.5 mIU/ml
Thể vàng : 1.7 – 7.7 mIU/ml
Tiền mãn kinh : 25.8 134.8 mIU/ml
- FSH máu tăng trong:
+ Dậy thì sớm (Nguyên nhân dưới đồi – tuyến yên).
+ Có thai, loạn sản sinh dục ở nữ.
+ Phân huỷ mô do xạ trị hoặc do virus.
+ Ung thư rau thai, HC Klinefelter.
+ Thiểu năng buồng trứng hoặc tinh hoàn…
- FSH máu giảm trong:
+ HC mãn kinh, tắt dục sớm, ng thuốc estrogen (17 estradiol) và nhân tạo
(diethylstilbestrol).
+ Thiểu năng vùng dưới đồi.
+ Ung thư (Buồng trứng, tinh hoàn, thượng thận), buồng trứng đa nang, thiểu
năng tuyến yên
187
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ.
Nguyên nhân
Sai sót
Xử trí
Bệnh phẩm lấy ống
sodium citrate
Kết quả thấp hơn so với
dùng huyết thanh khoảng
20%
Không dùng loại chất
chống đông này
Bệnh phẩm lấy vào ống
sodium fluoride hoặc
potassium oxalate
Kết quả thấp hơn so với
dùng huyết thanh khoảng
14%
Không dùng loại chất
chống đông này
Bệnh phẩm nồng độ
bilirubin> 1094 μmol/L,
huyết tán, tăng lipid máu,
đang sử dụng biotin
Kết quả thể thay đổi
tăng hoặc giảm
Điều trị tình trạng bệnh
hoặc ngừng dùng thuốc rồi
định lượng lại
Nồng độ > dải đo (0,1-
200mIU/mL)
Sai lệch kết quả
Pha loãng bệnh phẩm
Nồng độ >2000 mIU/mL
Hiệu ứng hook-effect
Pha loãng bệnh phẩm