TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2013<br />
<br />
ĐỊNH LƢỢNG GINSENOSIDE Rb1, Re, Rg1 BẰNG PHƢƠNG PHÁP<br />
SẮC KÝ LỚP MỎNG HIỆU NĂNG CAO<br />
Trần Quang Trung*; Trịnh Văn Lẩu**; Nguyễn Văn Bạch*<br />
TÓM TẮT<br />
Xây dựng phương pháp định lượng 3 ginsenoside Rb1, Re, Rg1 bằng sắc ký lớp mỏng hiệu năng<br />
cao (HPTLC) với các điều kiện:<br />
+ Bản mỏng: HPTLC silica gel 60F254.<br />
+ Hệ dung môi: chloroform/AcOEt/MeOH/H2O = 15/40/22/10.<br />
+ Bước sóng: = 275 nm.<br />
* Từ khóa: Phương pháp sắc ký lớp mỏng hiệu năng cao; Phương pháp định lượng ginsenoside.<br />
<br />
QUANTITATIVE ANALYSIS OF GINSENOSIDE Rb1, Re, Rg1 BY<br />
HIGH PERFORMANCE THIN LAYER CHROMATOGRAPHY<br />
SUMMARY<br />
Quantitative analysis method of ginsenoside Rb1, Re, Rg1 by high performance thin layer chromatography<br />
was built based on the following conditions:<br />
+ Thin layer: HPTLC silica gel 60F254.<br />
+ Solvens system: chloroform/AcOEt/MeOH/H2O = 15/40/22/10.<br />
+ Wavelength: = 275 nm.<br />
* Key words: High performance thin layer chromatography; Ginsenoside quantitative method.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
<br />
hoạt chất có trong các chế phẩm, đặc biệt<br />
<br />
Sắc ký lớp mỏng hiệu năng cao là một<br />
kỹ thuật hiện đại, nhưng còn khá mới ở<br />
nước ta do trang thiết bị đắt tiền. Tuy nhiên,<br />
độ nhạy và độ chính xác cao trong phân<br />
tích<br />
<br />
chế phẩm có nguồn gốc dược liệu. Chúng<br />
tôi đã tiến hành xây dựng phương pháp này<br />
nhằm: Định tính và định lượng 3 ginsenoside<br />
Rb1, Re, Rg1.<br />
<br />
* Học viện Quân y<br />
** Viện Kiểm nghiệm Thuốc TW<br />
Chịu trách nhiệm nội dung khoa học: GS. TS. Nguyễn Liêm<br />
PGS. TS. Nguyễn Văn Minh<br />
<br />
12<br />
<br />
TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1 - 2013<br />
<br />
VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP<br />
NGHIÊN CỨU<br />
1. Vật liệu nghiên cứu.<br />
* Nguyên liệu, dung môi, hoá chất:<br />
- Chất chuẩn ginsenoside Rb1, Re, Rg1<br />
loại SH (hãng Chromadex, Mỹ).<br />
- Các dung môi, hoá chất tinh khiết PA.<br />
* Dụng cụ và trang thiết bị:<br />
- Hệ thống HPTLC của hãng DESAGA;<br />
bản mỏng HPTLC 10 x 10 cm; 20 x 10 cm;<br />
20 x 20 cm; pipet tự động 1 - 10 l, 1 - 20 l,<br />
100 l, 200 l, 500 l; các loại dụng cụ thuỷ<br />
tinh có độ chính xác thích hợp.<br />
2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br />
* Pha dung dịch chuẩn hỗn hợp:<br />
- Chuẩn hỗn hợp 1: pha dung dịch<br />
ginsenoside Rb1 có nồng độ 51,1875 g/ml;<br />
ginsenoside Re có nồng độ 20,0625 g/ml<br />
và ginsenoside Rg1 có nồng độ 51,475 g/ml.<br />
- Chuẩn hỗn hợp 2: pha dung dịch<br />
ginsenoside Rb1 có nồng độ 150,9375 g/ml;<br />
ginsenoside Re có nồng độ 40,125 g/ml và<br />
ginsenoside Rg1 có nồng độ 200,575 g/ml.<br />
- Chuẩn hỗn hợp 3: pha dung dịch<br />
ginsenoside Rb1 có nồng độ 250,6875 g/ml;<br />
ginsenoside Re có nồng độ 60,1875 g/ml<br />
và ginsenoside Rg1 có nồng độ 351,45 g/ml.<br />
- Chuẩn hỗn hợp 4: pha dung dịch<br />
ginsenoside Rb1 có nồng độ 350,4375 g/ml;<br />
ginsenoside Re có nồng độ 80,25 g/ml và<br />
ginsenoside Rg1 có nồng độ 500,55 g/ml.<br />
- Chuẩn hỗn hợp 5: pha dung dịch<br />
ginsenoside Rb1 có nồng độ 450,1875 g/ml;<br />
ginsenoside Re có nồng độ 100,3125 g/ml<br />
và ginsenoside Rg1 có nồng độ 651,425 g/ml.<br />
<br />
- Khảo sát và lựa chọn pha động:<br />
Tiến hành khảo sát quá trình tách<br />
ginsenoside Rb 1, Re, Rg1 trong dung dịch<br />
chuẩn hỗn hợp với 3 hệ dung môi sau:<br />
chloroform/MeOH/H 2O = 13/7/2 (lớp<br />
dưới); n-Butanol/AcOEt/H 2O = 4/1/5 (lớp<br />
trên);<br />
chloroform/AcOEt/MeOH/H2O<br />
=<br />
15/40/22/10.<br />
Dựa vào kết quả, giá trị Rf và phổ tử<br />
ngoại-khả kiến trên sắc ký đồ, lựa chọn<br />
pha động phù hợp sao cho tách ginsenoside<br />
Rb1, Re, Rg 1 cho các peak gọn và cân<br />
xứng nhất.<br />
* Khảo sát và lựa chọn bước sóng xác<br />
định ginsenoside Rb1, Re, Rg1:<br />
Dựa vào phổ hấp thụ tử ngoại của<br />
saponin khi phun thuốc thử hiện màu, tiến<br />
hành quét phổ UV mẫu thử và mẫu chuẩn<br />
ginsenoside Rb1, Re, Rg1 tại nhiều bước<br />
sóng trong khoảng từ 200 - 800 nm. Trên<br />
cơ sở phổ UV của saponin kết hợp với phổ<br />
của mẫu chuẩn ginsenoside Rb1, Re, Rg1<br />
tại nhiều bước sóng khác nhau, lựa chọn<br />
bước sóng sao cho cường độ tín hiệu peak<br />
của ginsenoside Rb1, Re, Rg1 lớn nhất.<br />
* Xây dựng phương pháp định lượng<br />
ginsenoside Rb1, Re, Rg1 bằng HPTLC:<br />
- Khảo sát tính thích hợp của hệ thống<br />
sắc ký:<br />
Chấm 5 lần hỗn hợp dung dịch chuẩn<br />
ginsenoside Rb1, Re, Rg1 lên bản mỏng đã<br />
chuẩn bị sẵn và tiến hành sắc ký theo điều<br />
kiện lựa chọn. Ghi diện tích peak thu được.<br />
Đánh giá độ thích hợp của hệ thống sắc ký<br />
trên cơ sở xác định sai số tương đối của 5<br />
lần chấm mẫu thử phải < 5%.<br />
<br />
* Khảo sát và lựa chọn điều kiện sắc ký:<br />
<br />
14<br />
<br />
TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1 - 2013<br />
<br />
- Khảo sát khoảng tuyến tính giữa nồng độ<br />
ginsenoside Rb1, Re, Rg1 với diện tích<br />
peak.<br />
Pha một dãy 5 dung dịch chuẩn có nồng<br />
độ biến thiên trong khoảng từ 51,1875 g/ml<br />
đến 450,1875 g/ml (đối với ginsenoside Rb1),<br />
20,0635 g/ml đến 100,3125 g/ml (đối<br />
với ginsenoside Re) và 51,475 g/ml đến<br />
651,425 g/ml (đối với ginsenoside Rg1).<br />
Dựa trên điều kiện sắc ký đã chọn, chấm<br />
lần lượt 20 l mỗi dung dịch lên bản mỏng<br />
đã được chuẩn bị sẵn. Ghi diện tích peak<br />
thu được.<br />
- Xác định giới hạn định tính, định lượng<br />
của phương pháp:<br />
Chấm 5 lần dung dịch chuẩn hỗn hợp<br />
ginsenoside Rb1, Re, Rg1 có các nồng độ<br />
tương ứng: 51,1875 g/ml; 20,0625 g/ml;<br />
51,475 g/ml lên bản mỏng đã chuẩn bị sẵn<br />
và tiến hành sắc ký theo điều kiện đã chọn.<br />
Ghi diện tích peak thu được.<br />
- Khảo sát độ lặp lại của phương pháp:<br />
Dung dịch chuẩn hỗn hợp ginsenoside<br />
Rb1, Re, Rg1 trong ethanol tuyệt đối.<br />
<br />
Hình 1: Phổ HPTLC của hỗn hợp<br />
(Rb1, Re, Rg1) từ 200 - 800 nm (3D).<br />
(Hệ dung môi: chloroform/AcOEt/MeOH/<br />
H2O = 15/40/22/10).<br />
Trên sắc phổ thu được tại bước sóng<br />
275 nm, các peak tách gọn, cân xứng và<br />
cường độ tín hiệu của peak ginsenoside<br />
Rb1, Re, Rg1 lớn nhất. Vì vậy, chúng tôi<br />
chọn bước sóng này.<br />
* Kết quả khảo sát và lựa chọn pha động:<br />
<br />
Chấm hỗn hợp dung dịch chuẩn ginsenoside<br />
Rb1, Re, Rg1 lên bản mỏng sắc ký đã chuẩn<br />
bị sẵn, tiến hành sắc ký trong điều kiện đã<br />
chọn. Ghi diện tích peak thu được trên sắc<br />
đồ của mẫu chuẩn và mẫu thử tương ứng.<br />
Đánh giá độ lặp lại trên cơ sở xác định<br />
độ lệch chuẩn tương đối của 5 phép thử<br />
song song.<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ<br />
BÀN LUẬN<br />
1. Kết quả khảo sát và lựa chọn điều<br />
kiện sắc ký.<br />
<br />
Hình 2: Sắc đồ hỗn hợp chuẩn Rb1, Re,<br />
Rg1 ở bước sóng 275 nm (3D).<br />
<br />
* Kết quả khảo sát và lựa chọn bước sóng<br />
xác định ginsenoside Rb1, Re, Rg1:<br />
<br />
(Hệ dung môi: cloroform/AcOEt/MeOH/<br />
H2O = 15/40/22/10).<br />
<br />
15<br />
<br />
TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1 - 2013<br />
<br />
Kết quả khảo sát hệ dung môi cho thấy: có sự tách rõ rệt giữa các vết ginsenoside Rb1,<br />
Re, Rg1 trong mẫu thử và cho peak gọn. Có thể sử dụng hệ dung môi này để định tính và<br />
định lượng các ginsenoside.<br />
2. Kết quả xây dựng phƣơng pháp định lƣợng ginsenoside Rb1, Re, Rg1 bằng<br />
HPTLC.<br />
* Kết quả khảo sát tính thích hợp của hệ thống sắc ký:<br />
Bảng 1: Khảo sát tính thích hợp của hệ thống sắc ký.<br />
DIỆN TÍCH PEAK (AU)<br />
STT<br />
<br />
Ginsenoside Rb1<br />
<br />
Ginsenoside Re<br />
<br />
Ginsenoside Rg1<br />
<br />
1<br />
<br />
187,1300<br />
<br />
82,5000<br />
<br />
300,4500<br />
<br />
2<br />
<br />
175,2300<br />
<br />
79,4600<br />
<br />
292,4900<br />
<br />
3<br />
<br />
198,8100<br />
<br />
76,8400<br />
<br />
320,2500<br />
<br />
4<br />
<br />
186,2600<br />
<br />
74,0200<br />
<br />
328,6200<br />
<br />
5<br />
<br />
190,0300<br />
<br />
80,0200<br />
<br />
318,0900<br />
<br />
187,4920<br />
<br />
78,5680<br />
<br />
311,9800<br />
<br />
SD<br />
<br />
8,4638<br />
<br />
3,2417<br />
<br />
14,9617<br />
<br />
RSD%<br />
<br />
4,5142<br />
<br />
4,1260<br />
<br />
4,7957<br />
<br />
Hệ thống có tính thích hợp tốt với độ lệch chuẩn tương đối RSD < 5%, phù hợp với yêu<br />
cầu của Dược điển Trung Quốc (2005), bảo đảm định tính và định lượng ginsenoside Rb1,<br />
Re, Rg1 trong dược liệu.<br />
* Kết quả khảo sát khoảng tuyến tính của phương pháp định lượng:<br />
Bảng 2: Kết quả xác định khoảng tuyến tính giữa nồng độ và diện tích peak.<br />
GINSENOSIDE Rb1<br />
DUNG<br />
DỊCH<br />
<br />
GINSENOSIDE Re<br />
<br />
GINSENOSIDE Rg1<br />
<br />
Nồng độ<br />
(g/ml)<br />
<br />
Diện tích pic<br />
(AU)<br />
<br />
Nồng độ<br />
(g/ml)<br />
<br />
Diện tích pic<br />
(AU)<br />
<br />
Nồng độ<br />
(g/ml)<br />
<br />
Diện tích pic<br />
(AU)<br />
<br />
1<br />
<br />
51,1875<br />
<br />
41,5800<br />
<br />
20,0629<br />
<br />
14,3300<br />
<br />
51,4750<br />
<br />
54,3400<br />
<br />
2<br />
<br />
150,9375<br />
<br />
239,7667<br />
<br />
40,1250<br />
<br />
100,2433<br />
<br />
200,5750<br />
<br />
351,7767<br />
<br />
3<br />
<br />
250,6875<br />
<br />
411,3633<br />
<br />
60,1875<br />
<br />
178,8933<br />
<br />
351,4500<br />
<br />
636,6433<br />
<br />
4<br />
<br />
350,4375<br />
<br />
597,0800<br />
<br />
80,2500<br />
<br />
248,66<br />
<br />
500,5500<br />
<br />
952,7067<br />
<br />
5<br />
<br />
450,1875<br />
<br />
767,6867<br />
<br />
100,3125<br />
<br />
332,4133<br />
<br />
651,4250<br />
<br />
1257,9900<br />
<br />
Phương trình hồi quy: ginsenoside Rb1: Y1 = 1,8141X1 - 43,267; ginsenoside Re:<br />
Y2 = 3,9107X2 - 60,467; ginsenoside Rg1: Y3 = 2,0055X3 - 53,455.<br />
Hệ số tương quan r1 = 0,9997; r2 = 0,9994; r3 = 0,9998<br />
<br />
16<br />
<br />
TẠP CHÍ Y – DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1 - 2013<br />
<br />
Kết quả trên cho thấy: trong khoảng nồng<br />
độ khảo sát, có sự tương quan tuyến tính<br />
giữa nồng độ các ginsenoside Rb1, Re và<br />
Rg1 với diện tích peak với hệ số tương<br />
quan bằng 0,9997; 0,9999 và 0,9998. Các<br />
khoảng tuyến tính của 3 ginsenoside Rb1,<br />
Re, Rg1 phù hợp để định lượng chúng.<br />
<br />
* Kết quả xác định giới hạn định tính, định<br />
lượng của phương pháp:<br />
Xác định giới hạn định tính (LOD) và giới<br />
hạn định lượng (LOQ) dựa trên đáp ứng<br />
của dung dịch chuẩn có nồng độ thấp nhất<br />
trong khoảng tuyến tính và hệ số góc của<br />
đường hồi quy.<br />
<br />
Bảng 3: Kết quả xác định độ lệch chuẩn đáp ứng của mẫu chuẩn có nồng độ 51,1875 g<br />
ginsenoside Rb1 trong ethanol.<br />
STT<br />
Diện tích peak<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
4<br />
<br />
5<br />
<br />
44,4400<br />
<br />
39,5400<br />
<br />
43,5400<br />
<br />
42,2400<br />
<br />
41,0800<br />
<br />
Thống kê<br />
<br />
Trung bình = 42,1680; SD = 1,9455 RSD = 4,6137<br />
<br />
Bảng 4: Kết quả xác định hệ số góc (a) của đường hồi quy tuyến tính giữa diện tích peak và<br />
nồng độ ginsenoside Rb1.<br />
<br />
1<br />
<br />
0.9997<br />
<br />
1.8141<br />
<br />
43.2670<br />
<br />
2<br />
<br />
0.9987<br />
<br />
1.8217<br />
<br />
32.6710<br />
<br />
3<br />
<br />
0.9980<br />
<br />
1.822<br />
<br />
35.4880<br />
<br />
4<br />
<br />
0.9991<br />
<br />
1.7258<br />
<br />
39.5520<br />
<br />
5<br />
<br />
0.9985<br />
<br />
1.8531<br />
<br />
35.1450<br />
<br />
Trung b×nh = 1,8073<br />
SD = 0,0480<br />
RSD = 2,6549<br />
<br />
Giới hạn định tính và định lượng của ginsenoside Rb1 là: 3,2368 g/ml và 10,6814 g/ml.<br />
* Kết quả khảo sát độ lặp lại của phương pháp:<br />
Bảng 5: Kết quả khảo sát độ lặp lại.<br />
<br />
STT<br />
<br />
LƯỢNG<br />
CÂN THỬ<br />
(gam)<br />
<br />
DIỆN TÍCH PEAK (AU)<br />
<br />
HÀM LƯỢNG (%)<br />
<br />
Ginsenoside Ginsenoside Ginsenoside Ginsenoside Ginsenoside Ginsenoside<br />
Rb1<br />
<br />
Re<br />
<br />
Rg1<br />
<br />
Rb1<br />
<br />
Re<br />
<br />
Rg1<br />
<br />
1<br />
<br />
1,0333<br />
<br />
992,8900<br />
<br />
190,2800<br />
<br />
1437,0200<br />
<br />
1,1055<br />
<br />
0,1241<br />
<br />
1,4385<br />
<br />
2<br />
<br />
1,0253<br />
<br />
954,9300<br />
<br />
177,3400<br />
<br />
1384,7900<br />
<br />
1,0733<br />
<br />
0,1186<br />
<br />
1,3989<br />
<br />
3<br />
<br />
1,0254<br />
<br />
958,8700<br />
<br />
180,3000<br />
<br />
1390,8800<br />
<br />
1,0775<br />
<br />
0,1201<br />
<br />
1,4047<br />
<br />
17<br />
<br />