291
104. ĐỊNH LƢỢNG LACTAT
I. NGUYÊN LÝ
Lactat bị oxi hóa bởi lactat oxidase (LOD) tạo thành pyruvat và hydrogen peroxid.
Một sản phẩm màu được tạo từ hydrogen peroxide vừa tạo thành, 4- aminoantipyrine
chất hydrogen donor (TOOS). Dưới tác dụng của peroxydase (POD). Sản phẩm
màu được đo bằng máy đo quang. Đậm độ màu tlệ với nồng độ Lactat trong
bệnh phẩm.
II. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thc hin
K thut viên ca phòng xét nghim nhim v nhn kim tra chất lượng
ca mu bnh phm bằng cách đối chiếu vi các tiêu chun loi b thc hin
phân tích theo phương pháp đã được xác định.
2. Phƣơng tin, hóa cht
- Máy hóa sinh tự động Beckman Coulter U2700
- Máy ly tâm
- Hóa chất làm xét nghiệm Lactat (hãng Olympus )
- Huyết thanh kiểm tra mức 1 (QC mức bình thường)
- Huyết thanh kiểm tra mức 2 (QC mức bệnh lý)
- Chuẩn
- Nước cất
3. Ngƣời bệnh
Nồng độ lactate tăng trong máu khi hoạt động mạnh vì vậy người bệnh cần được
nghỉ ngơi trước khi lấy mẫu.
4. Phiếu xét nghim
Ghi đầy đủ thông tin cn thiết: h tên người bnh, tui, s ngưi bnh, khoa
phòng, tên xét nghim ch định, khong tham chiếu, bác chỉ định xét nghim,
ngày gi ly mẫu, người ly mu, ngày gi nhn mu bnh phẩm, người nhn
mu.
III. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Ly bnh phm
- Huyết tương hoặc dch não ty. Không s dng huyết thanh
- Huyết tương: s dng huyết tương chống đông bằng sodium fluoride oxalate-kali.
292
- Mu n định: ổn định trong 14 ngày khi bo qun tại 2 đến 8oC 8 gi khi bo
qun ti 15 đến 25oC
- Phân tích mu ngay lp tc hoc tách huyết tương bảo qun lnh ngay trong
vòng 15 phút sau thu thp mu
2. Tiến hành k thut
- Ly tâm ng máu hoc dch não tu trong 3 phút vi vn tc 5000 vòng/ phút.
- Đặt ống máu đã được ly tâm vào v trí trên khay cha mu.
- Vận hành máy theo ng dn trong tài liệu hướng dn s dng máy Beckman
Coulter.
- Máy s t động in ra kết qu sau khi hoàn tt quá trình phân tích.
- Kim soát chất lượng:
- Hàng ngày : Chy 2 mc kim QC tra chất lượng hàng ngày vào bui sáng ít
nht sau mi 8 tiếng. Tt c các kết qu kim tra chất lượng phải được ghi li trong
bng theo dõi QC. Ch thông báo kết qu xét nghim nếu c hai mc QC nm
trong khong cho phép.
- Định k : Chun li chy 2 mc QC sau khi thay lô thuc th mi hoc sau khi
bảo dưỡng, sa cha máy do s c, thay thế trang thiết b phân tích quan trng.
Ghi li kết qu vào bng theo dõi chun máy XN.
IV. NHN ĐỊNH KT QU
1. Giá tr tham chiếu
- Nng độ lactate máu: Máu động mạch < 1.8 mmol/L
Máu tĩnh mạch 0.5- 2.2 mmol/L
- Nồng độ lactate dch não tu : 1.2- 2.1 mmol/L
2. Ý nghĩa lâm sàng
Tăng lactate máu được chia làm 2 loi:
- Typ A : Do oxy cung cấp cho không đ, to lactat quá mc. Nguyên nhân:
Giảm tưới máu do gim huyết áp, tăng tính thm thành mch, suy tim trái;
Gim bão hoà oxy mô do ngt, thiếu oxy, ng độc CO, thiếu máu nng.
- Typ B: không phi do thiếu oxy do suy gim chuyn hhoc giảm đào thải
lactate.
+ Mc phi: nhim trùng huyết, suy thn, suy gan nặng, đái tháo đường nhim toan
ceton, thuc hoc chất độc, vận cơ mnh
+ Di truyn: bnh ty th, glycogen typ 1,2, 3, 5, 8; thiếu ht fructose 1,6
diphosphatase và pyruvat carboxylase
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ.