Đồ án Ô nhiễm không khí: Xử lý bụi trấu
lượt xem 21
download
Với mục đích tính toán và thiết kế hệ thống xử lý bụi trấu sinh ra từ công đoạn bằm trấu ở phân xưởng ép trấu tạo viên của nhà máy xay xát, lau bóng và ép trấu tạo viên, mời các bạn cùng tham khảo đồ án Ô nhiễm không khí "Xử lý bụi trấu" để hiểu hơn về vấn đề này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đồ án Ô nhiễm không khí: Xử lý bụi trấu
- Đô an ô nhiêm không khi ̀́ ̃ ́ Xử ly bui trâu ́ ̣ ́ Mục Lục Mở đầu………………………………………………………………2 Chương 1: LƯỢT KHẢO TÀI LIỆU……………………………….. ́ ̣ ̀ ̣ ̀ ̣ 1.1 Khai niêm vhung vê bui va phân loai……………………………………... ́ ương phap x 1.2 Cac ph ́ ử ly bui c ́ ̣ ơ ban………………………………………... ̉ 1.2.1 Phương phap x ́ ử ly bui khô……………………………………………. ́ ̣ 1.2.1.1 Buông lăng bui................................................................................ ̀ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ̉ 1.2.1.2 Thiêt bi loc bui kiêu quan tinh…………………………………… ́ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̉ 1.2.1.3 Cyclon Thiêt bi loc bui kiêu ly tâm……………………………. 1.2.1.3.1 Cyclon đơn………………………………………………….. ̉ ợp……………………………………………….. 1.2.1.3.2 Cyclon tô h ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̉ 1.2.1.4 Thiêt bi loc bui tui vai…………………………………………… 1.2.2 Thiết bị lọc bụi bằng phương pháp ướt……………………………….. 1.2.2.1 Tháp rửa khí trần………………………………………………… 1.2.2.2 Thiết bị rửa khí có lớp đệm……………………………………… 1.2.2.3 Thiết bị sủi bọt…………………………………………………... 1.2.2.4 Thiết bị lọc điện………………………………………………….. CHƯƠNG 2: TÔNG QUAN VÊ PHÂN X ̀ ̀ ƯỞNG EP TRÂU TAO ́ ́ ̣ VIÊN……………………………………………………………….. 2.1 Sơ lược vê phân x ̀ ưởng ep trâu tao viên………………………………….. ́ ́ ̣ ̣ ́ ́ ̣ 2.2 Quy trinh công nghê ep trâu tao viên……………………………………… ̀ ̣ ̣ ́ ́ ượng va hiên trang môi tr 2.3 Điêu kiên đia ly, khi t ̀ ̀ ̣ ̣ ường không cua khu ̉ vực nha may ̀ ́ ……………………………………………………………….. ̣ ̣ ́………………………………………………………... 2.3.1 Điêu kiên đia ly ̀ ̣ ́ ượng........................................................................... 2.3.2 Điêu kiên khi t ̀ 2.3.2.1 Nhiệt độ không khí..................................................................... GVHD: 1
- Đô an ô nhiêm không khi ̀́ ̃ ́ Xử ly bui trâu ́ ̣ ́ 2.3.2.2 Năng............................................................................................ ́ 2.3.2.3 Bức xạ mặt trời………………………………………………… 2.3.2.4 Chế độ mưa……………………………………………………. 2.3.2.5 Độ ẩm không khí tương đối…………………………………… 2.3.2.6 Chế độ gió…………………………………………………….. 2.3.2.7 Độ bền vững khí quyển………………………………………... ̣ ̣ ́ ượng môi trương không khi xung quanh 2.3.3 Hiên trang chât l ̀ ́ …………. CHƯƠNG 3: NGUÔN Ô NHIÊM BUI CUA PHÂN X ̀ ̃ ̣ ̉ ƯỞNG ̣ ̣ ̉ ̀ ́ ̉ EP TRÂU TAO VIÊN – ĐĂC ĐIÊM VA CAC ANH H ́ ́ ƯỞNG ̉ ̣ CUA BUI TRÂU ́ ……………………………………………………... ̣ ̉ 3.1 Nguôn ô nhiêm bui cua phân x ̀ ̃ ưởng ep trâu tao viên ́ ́ ̣ ………………………. ̣ ư công đoan nhâp liêu…………………………………………….. 3.1.1 Bui t ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ư công đoan b 3.1.2. Bui t ̀ ̣ ằm………………………………………………… ̣ ̉ ̀ ́ ̉ 3.2 Đăc điêm va cac anh hưởng cua bui trâu v ̉ ̣ ́ ới con ngươì…………………… CHƯƠNG 4. LỰA CHON PH ̣ ƯƠNG PHAP X ́ Ử LY BUI VA ́ ̣ ̀ ́ ́ ́ ́ ̣ TINH TOAN THIÊT KÊ HÊ THÔNG X ́ Ử LY BUI………………… ́ ̣ 4.1 Lựa chon ph ̣ ương phap x ́ ử ly bui cho phân x ́ ̣ ưởng ep trâu tao viên……….. ́ ́ ̣ ́ ́ ̣ ́ ử ly bui – Thiêt bi loc bui tui vai…………….. 4.2 Tinh toan thiêt kê hê thông x ́ ́ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̉ 4.2.1. Diện tích bề mặt cần lọc………………………………………………. 4.2.2. Số túi vải cần thiết…………………………………………………… 4.2.3. Trở lực của thiết bị…………………………………………………… 4.2.4. Tính toán kích thước cho thiết bị…………………………………….. GVHD: 2
- Đô an ô nhiêm không khi ̀́ ̃ ́ Xử ly bui trâu ́ ̣ ́ 4.2.5 .Tính toán lượng bụi thu hồi…………………………………………. 4.2.6 .Vật liệu sử dụng cho các bộ phận của thiết bị ………………………. CHƯƠNG 5. ƯNG DUNG VA VÂN HANH……………………… ́ ̣ ̀ ̣ ̀ ……………………………………………………………………… CHƯƠNG 6. KÊT LUÂN VA KIÊN NGHI………………………… ́ ̣ ̀ ̣ ́ ̣ 6.1 Kêt luân……………………………………………………………………. ̣ 6.2 Kiên nghi………………………………………………………………….. ́ ̀ ̣ ̉ Tai liêu tham khao ……………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Danh Sách Hình Và Bảng Số Liệu ̀ ̀ ́ ̣ Hinh 1.1. Buông lăng bui……………………………………………………… ́ ̣ ̣ ̣ Hinh 1.2. Thiêt bi loc bui quan tinh………………………………………….. ̀ ́ ́ Hình 1.3. Cyclon đơn và nguyên lý làm việc………………………………… Hình 1.4. Cyclon chum………………………………………………………. Hình 1.5. Thiết bị lọc túi vải………………………………………………….. Hình 2.1: Qui trình công nghệ ép trấu tạo viên……………………………… Bảng 2.1: Phân loai đô bên v ̣ ̣ ̀ ưng khi quyên (pasquill, 1961) ̃ ́ ̉ ………………. Bảng 2.2: Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn…………………………………………………………… Hình 4.1 Quy trình công nghệ xử lý bụi…………………………………….. GVHD: 3
- Đô an ô nhiêm không khi ̀́ ̃ ́ Xử ly bui trâu ́ ̣ ́ MỞ ĐÂU ̀ I. Đăt vân đê ̣ ́ ̀ ̣ Viêt Nam la n ̀ ươc co nên nông nghiêp lua n ́ ́ ̀ ̣ ́ ước phat triên t ́ ̉ ừ xa xưa va la môt trong nh ̀ ̀ ̣ ững nươc xuât khâu gao hang đâu thê gi ́ ́ ̉ ̣ ̀ ̀ ́ ới hiên nay. Do đo nganh công nghiêp chê biên lua gao hay ̣ ́ ̀ ̣ ́ ́ ́ ̣ ̀ ́ ́ ́ ̣ ́ ̉ ̣ noi cach khac la cac nha may xay xat, lau bong gao, xuât khâu gao đa hinh thanh va phat triên t ́ ́ ́ ̀ ́ ̃ ̀ ̀ ̀ ́ ̉ ư ̀ ̀ ̣ lâu. Đây la môt trong nh ưng nganh công nghiêp quan trong cua khu v ̃ ̀ ̣ ̉ ực Đông Băng Sông C ̀ ̀ ửu ̣ ́ ̣ Long. Tuy nhiên, môt vân nan đang quan tâm đo la vân đê ô nhiêm bui, SO ́ ́ ̀ ̀ ̀ ̃ ̣ 2 , NOx, CO,…phat ́ sinh từ cac nha may nay, trong đo nghiêm trong nhât la ô nhiêm bui lam anh h ́ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̃ ̣ ̀ ̉ ưởng đên công ́ ̀ ̣ nhân va công đông dân c ̀ ư sông quanh khu v ́ ực nha may, gây ra cac bênh vê da, măt, đăc biêt la ̀ ́ ́ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ̀ đường hô hâp. Vi vây viêc x ́ ̀ ̣ ̣ ử ly bui phat sinh trong qua trinh san xuât cua nha may la rât cân ́ ̣ ́ ́ ̀ ̉ ́ ̉ ̀ ́ ̀ ́ ̀ thiêt. ́ ̣ Hiên nay, s ự nguôn nhiên liêu hoa thach đang trên đa can kiêt, v ̀ ̣ ́ ̣ ̀ ̣ ̣ ới sự phat triên cua khoa ́ ̉ ̉ ̣ hoc công nghê con ng ̣ ươi tim kiêm đên cac nguôn năng l ̀ ̀ ́ ́ ́ ̀ ượng thay thê trong đo co năng l ́ ́ ́ ượng sinh khôi cui trâu. T ́ ̉ ́ ừ đo ́ở cac nha may xay xat, lau bong lua gao th ́ ̀ ́ ́ ́ ́ ̣ ương co ca công nghê ep ̀ ́ ̉ ̣ ́ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ trâu tao viên đê tân dung nguôn nguyên liêu hoăc xuât hiên cac phân x ̀ ́ ̣ ́ ưởng ep trâu tao viên ́ ́ ̣ ̣ ̉ ̉ ̉ ̉ canh bên. Tuy nhiên, trong qua trinh san xuât ra san phâm cui trâu se lam phat sinh rât nhiêu bui, ́ ̀ ́ ́ ̃ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̣ đăc biêt la ̣ ̀ở công đoan băm trâu, lam anh h ̣ ̀ ́ ̀ ̉ ưởng đên s ́ ức khoe công nhân lam viêc va khu v ̉ ̀ ̣ ̀ ực dân cư xung quanh. Do đo, viêc thiêt kê hê thông x ́ ̣ ́ ́ ̣ ́ ử ly bui sinh ra t ́ ̣ ừ công đoan băm trâu cho ̣ ̀ ́ phân xưởng ep trâu tao viên tr ́ ́ ̣ ̣ ước khi thai ra môi tr ̉ ường không khi la điêu cân thiêt đê đam bao ́ ̀ ̀ ̀ ́ ̉ ̉ ̉ sưc khoe công đông va môi tr ́ ̉ ̣ ̀ ̀ ường xung quanh. II. Muc tiêu đô an ̣ ̀ ́ ́ ̀ ́ ́ ̣ ́ ử ly bui trâu sinh ra t Tinh toan va thiêt kê hê thông x ́ ́ ̣ ́ ừ công đoan băm trâu ̣ ̀ ́ ở phân xưởng ep ́ ́ ̣ ̉ ̀́ ́ ̣ trâu tao viên cua Nha may xay xat, lau bong va ep trâu tao viên. ̀ ́ ́ ́ III. Nhiêm vu va nôi dung đô an ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ GVHD: 4
- Đô an ô nhiêm không khi ̀́ ̃ ́ Xử ly bui trâu ́ ̣ ́ ́ ̣ Xac đinh nguôn ô nhiêm trong phân x ̀ ̃ ưởng ep trâu tao viên ́ ́ ̣ ́ ương phap x Cac ph ́ ử ly bui ́ ̣ Lựa chon thiêt bi va tinh toan thiêt kê hê thông x ̣ ́ ̣ ̀ ́ ́ ́ ́ ̣ ́ ử ly bui cho phân x ́ ̣ ưởng ep trâu ́ ́ ̣ tao viên ̃ ơ đô công nghê x Ve s ̀ ̣ ử ly bui ́ ̣ CHƯƠNG 1. LƯỢC KHAO TAI LIÊU ̉ ̀ ̣ 1.1 Khai niêm chung vê bui va phân loai ́ ̣ ̀ ̣ ̀ ̣ Cac phân t ́ ̀ ử chât răn thê ŕ ́ ̉ ời rac (vun) co thê đ ̣ ̣ ́ ̉ ược tao ra trong cac qua trinh nghiên, ng ̣ ́ ́ ̀ ̀ ưng kêt va cac phan ́ ̀ ́ ̉ ứng hoa hoc khac nhau. D ́ ̣ ́ ưới tac dung cua cac dong khi hoăc không khi, chung ́ ̣ ̉ ́ ̀ ́ ̣ ́ ́ ̉ ̣ chuyên đông thanh trang thai l ̀ ̣ ́ ơ lửng va trong nh ̀ ưng điêu kiên nhât đinh chung tao thanh th ̃ ̀ ̣ ́ ̣ ́ ̣ ̀ ứ ̣ vât chât ma ng ́ ̀ ươi ta goi la bui. ̀ ̣ ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ Bui la môt hê thông gôm hai pha: pha khi va pha răn r ́ ̀ ́ ̀ ́ ời rac – cac hat co kich th ̣ ́ ̣ ́ ́ ước năm ̀ trong khoang t ̉ ư kich th ̀ ́ ươc nguyên t ́ ử đên kich th ́ ́ ước nhin thây đ ̀ ́ ược băng măt th ̀ ́ ường, co kha ́ ̉ năng tôn tai ̀ ̣ ở dang l ̣ ơ lửng trong thơi gian dai ngăn khac nhau. ̀ ̀ ́ ́ Vê kich th ̀ ́ ước bui đ ̣ ược phân thanh cac loai sau đây: ̀ ́ ̣ ̣ ́ ̣ Bui thô, cat bui (grit): gôm t ̀ ừ cac hat bui chât răn co kich th ́ ̣ ̣ ́ ́ ́ ́ ước hat > 75µm; ̣ ̣ ̣ Bui (dust): hat chât răn co kich th ́ ́ ́ ́ ước nho h ̉ ơn bui thô (5 ÷ 75 µm) đ ̣ ược hinh thanh t ̀ ̀ ừ qua ́ ̀ ơ khi nh trinh c ́ ư nghiên, tan, đâp,… ̀ ́ ̣ ́ ̣ ̣ Khoi (smoke): gôm cac hat vât chât co thê la răn hoăc long đ ́ ̀ ́ ́ ̉ ̀ ́ ̣ ̉ ược tao ra trong qua trinh đôt ̣ ́ ̀ ̣ chay nhiên liêu hoăc qua trinh ng ́ ̣ ̣ ́ ̀ ưng tu co kich th ̣ ́ ́ ước hat 1 ÷ 5 µm. Hat bui c ̣ ̣ ̣ ỡ nay co tinh ̀ ́ ́ ́ ́ ̉ khuêch tan rât ôn đinh trong khi quyên. ́ ̣ ́ ̉ ́ ̣ Khoi min (fume): gôm nh ̉ ưng hat chât răn rât min, kich th ̃ ̣ ́ ́ ́ ̣ ́ ước hat
- Đô an ô nhiêm không khi ̀́ ̃ ́ Xử ly bui trâu ́ ̣ ́ Nhưng hat bui co tac hai nhât đôi v ̃ ̣ ́ ́ ̣ ́ ́ ới sức khoe con ng ̉ ười la khi chung co thê thâm nhâp sâu ̀ ́ ́ ̉ ̣ ̀ ̣ ̉ ́ ức những hat co kich th vao tân phôi trong qua trinh hô hâp – t ́ ̀ ̣ ́ ́ ước 10 µm. ́ 1.2.1.1 Buông lăng bui ̀ ́ ̣ ́ ̣ ̣ Nguyên ly hoat đông : dong khi ch ̀ ́ ưa bui đ ́ ̣ ược dân vao buông lăng băng đ ̃ ̀ ̀ ́ ̀ ường ông dân khi ́ ̃ ́ ́ ́ ̣ ̉ ơn nhiêu lân tiêt diên ngang cua buông lăng đê vân tôc dong khi giam xuông rât co tiêt diên nho h ̀ ̀ ́ ̣ ̉ ̀ ́ ̉ ̣ ́ ̀ ́ ̉ ́ ́ ̉ ́ ̣ ̣ ́ ̉ ơi gian đê cham đay d nho, do đo hat bui co đu th ̀ ̉ ̣ ́ ưới tac dung cua trong l ́ ̣ ̉ ̣ ực va bi gi ̀ ̣ ữ lai đo ma ̣ ́ ̀ ̣ ̀ không bi dong khi mang theo. ́ ̣ ược ap dung đê lăng bui thô co kich th Buông lăng bui đ ̀ ́ ́ ̣ ̉ ́ ̣ ́ ́ ước hat ≥ 60 – 70 µm. Tuy vây, cac ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ̉ ơn vân co thê bi gi hat bui nho h ̃ ́ ̉ ̣ ữ lai trong buông lăng, con bui co kich th ̣ ̀ ́ ̀ ̣ ́ ́ ước
- Đô an ô nhiêm không khi ̀́ ̃ ́ Xử ly bui trâu ́ ̣ ́ ̀ ̀ ́ ̣ Hinh 1.1. Buông lăng bui ̣ ̉ ơn gian nhât a. Buông lăng bui kiêu đ ̀ ́ ̉ ́ ̀ ́ ̣ ́ ́ b. Buông lăng bui co vach ngăn ̀ ́ ̣ c. Buông lăng bui nhiêu tâng ̀ ̀ 1.2.1.2 Thiêt bi loc bui kiêu quan tinh ́ ̣ ̣ ̣ ̉ ́ ́ ́ ̣ ̣ ̉ ̀ ̉ ̣ ̉ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ươi tac Nguyên ly hoat đông: khi thay đôi chiêu chuyên đông cua dong khi , cac hat bui d ́ ́ ̣ ̉ ực quan tinh l dung cua l ́ ́ ơn se gi ́ ̃ ư h ̃ ương chuyên đông ban đâu, va đâp vao cac vât can rôi bi gi ́ ̉ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ̣ ̉ ̀ ̣ ư ̃ ̣ ở đo hoăc mât đông năng va r lai ́ ̣ ́ ̣ ̀ ơi xuông đay thiêt bi. ́ ́ ́ ̣ Ưu điêm nôi bât cua thiêt bi nay la tôn thât ap suât rât nho. Loai thiêt bi nay th ̉ ̉ ̣ ́ ́ ̣ ̀ ̀ ̉ ́ ́ ́ ́ ̉ ̣ ́ ̣ ̀ ường được sử dung nh ̣ ư môt câp loc thô đăt tr ̣ ́ ̣ ̣ ươc cac câp loc tinh nh ́ ́ ́ ̣ ư cyclon, ông loc tui vai,… ́ ̣ ́ ̉ ̣ ́ ̣ ́ ̣ ́ ́ ́ ́ ̣ ̣ ́ ́ ́ ̣ ̣ ́ ́ ̉ Môt sô dang thiêt bi lăng quan tinh: thiêt bi loc quan tinh Venturi, thiêt bi loc quan tinh kiêu ̀ ́ ́ ́ ̣ ́ ́ man chăn uông cong, thiêt bi la sach. a. b. GVHD: 7
- Đô an ô nhiêm không khi ̀́ ̃ ́ Xử ly bui trâu ́ ̣ ́ ́ ̣ ̣ ̣ Hinh 1.2. Thiêt bi loc bui quan tinh ̀ ́ ́ ́ ̣ ́ a. Thiêt bi lăng “la sach” ́ ́ ́ ̣ ́ ̉ ́ ́ ́ ̣ b. Thiêt bi lăng quan tinh kiêu la sach hinh chop cut ́ ́ ̀ 1.2.1.3 Cyclon Thiêt bi loc bui kiêu ly tâm ́ ̣ ̣ ̣ ̉ Ưu điêm: ̉ ̉ ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ̣ Không co phân chuyên đông nên tăng đô bên cua thiêt bi; ́ ̀ ́ ̉ ̀ ̣ ở nhiêt đô cao (đên 500 Co thê lam viêc ̣ ̣ ́ 0 C); ̀ ̣ ở dang khô; Thu hôi bui ̣ ́ ̉ ̀ ̣ ̣ ̀ ̉ ̣ ̀ ̣ Co kha năng thu hôi vât liêu mai mon ma không cân bao vê bê măt cyclon; ̀ ̀ ̀ Trở lực hâu nh ̀ ư cô đinh va không l ́ ̣ ̀ ớn (250 – 1500 N/m2); ̀ ̣ ́ ở ap suât cao; Lam viêc tôt ́ ́ Năng suât cao; ́ ̣ ̣ ̣ ̀ ự thay đôi nông đô; Hiêu suât không phu thuôc vao s ́ ̉ ̀ ̣ ̉ ̣ ơn gian, re tiên. Chê tao đ ̉ ̉ ̀ Nhược điêm: ̉ ̣ ̉ ̣ ̣ ́ ́ Hiêu qua vân hanh kem khi bui co kich th ̀ ́ ước
- Đô an ô nhiêm không khi ̀́ ̃ ́ Xử ly bui trâu ́ ̣ ́ 1.2.1.3.2 Cyclon tô h ̉ ợp ̉ ợp la môt thiêt bi loc bui gôm nhiêu đ Cyclon tô h ̀ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ̀ ̀ ơn nguyên cyclon măc song song trong môt vo co chung ́ ̣ ̉ ́ đường ông dân khi vao, khi ra, thung ch ́ ̃ ́ ̀ ́ ̀ ứa bui. Trong ̣ cyclon tô h̉ ợp, viêc tao nên chuyên đông quay cua dong ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ ̀ ́ ́ ̣ ̉ ̀ khi trong thiêt bi không phai băng cach cho dong khi đi ́ ̀ ́ vao theo ph ̀ ương tiêp tuyên ma do cac dung cu đinh ́ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ hương dang chong chong hoăc dang hoa hông đăt trong ́ ̣ ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ́ ̣ ̣ thiêt bi. Do vây kich th ́ ước cua cyclon tô h ̉ ̉ ợp nho h ̉ ơn kich th ́ ươc cua cyclon đ ́ ̉ ơn cung công suât. ̀ ́ Nguyên ly lam viêc ́ ̀ ̣ cua cyclon tô h ̉ ̉ ợp tương tự như nguyên ly lam viêc cua cyclon đ ́ ̀ ̣ ̉ ơn. Hình 1.4. Cyclon chùm 1.2.1.4 Thiêt bi loc bui tui vai ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̉ ̣ Hê thông nay bao gôm nh ́ ̀ ̀ ững tui vai hoăc tui s ́ ̉ ̣ ́ ợi đan lai, dong khi co thê lân bui đ ̣ ̀ ́ ́ ̉ ̃ ̣ ược hut vao trong ông nh ́ ́ ́ ờ môt l ̣ ực hut cua quat li tâm. Nh ́ ̉ ̣ ững tui nay đ ́ ̀ ược đan lai hoăc chê tao cho ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ̀ kin môt đâu. Hôn h ́ ̃ ợp khi bui đi vao trong tui, kêt qua la bui đ ́ ̣ ̀ ́ ́ ̉ ̀ ̣ ược giữ lai trong tui. ̣ ́ ̣ ̀ Bui cang bam nhiêu vao cac s ́ ̀ ̀ ́ ợi vai thi tr ̉ ̀ ở lực do tui loc cang tăng. Tui loc phai lam sach ́ ̣ ̀ ́ ̣ ̉ ̀ ̣ ̣ ́ ̉ ̣ theo dinh y, tranh qua tai cho cac quat hut, lam cho dong khi co lân bui không thê vao tui loc. Đê ̀ ́ ́ ́ ̀ ̀ ́ ́ ̃ ̣ ̉ ̀ ́ ̣ ̉ ̣ ́ ́ ̉ ̀ ̣ ́ ̃ ́ ̉ ̀ ̣ lam sach tui co thê dung biên phap ru tui đê lam sach bui ra khoi tui hoăc ru tui băng ph ̀ ̣ ̉ ́ ̣ ̃ ́ ̀ ương ́ ̉ phap đôi ng ược chiêu dong khi, dung ap l ̀ ̀ ́ ̀ ́ ực hoăc ep t ̣ ́ ừ từ. ̣ ̀ Môt vai căn c ứ đê chon tui loc la nhiêt đô nung chay, tinh khang axit hoăc khang kiêm, ̉ ̣ ́ ̣ ̀ ̣ ̣ ̉ ́ ́ ̣ ́ ̀ tinh chông mai mon, chông co va năng suât loc cua t ́ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ̣ ̉ ừng loai vai. Môt vai loai s ̣ ̉ ̣ ̀ ̣ ợi thường được dung bao gôm s ̀ ̀ ợi bông, sợi len, nylon, sợi amiang, sợi silicon, sợi thuy tinh. ̉ ́ ̣ ̣ ́ ̉ ương đăt phia sau thiêt bi loc bui c Thiêt bi loc tui vai th ̀ ̣ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ơ hoc đê gi ̣ ̉ ữ lai nh ̣ ững hat bui nho ̣ ̣ ̉ ma qua trinh loc c ̀ ́ ̀ ̣ ơ hoc không gi ̣ ữ lai đ ̣ ược. Khi cac hat bui thô hoan toan đa đ ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ̃ ược tach ra thi ́ ̀ lượng bui trong tui se giam đi. Môt vai ̣ ́ ̃ ̉ ̣ ̀ ứng dung cua tui loc la trong cac nha may xi măng, lo ̣ ̉ ́ ̣ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ̣ đôt, lo luyên thep va may nghiên ngu côc. ́ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ̃ ́ GVHD: 9
- Đô an ô nhiêm không khi ̀́ ̃ ́ Xử ly bui trâu ́ ̣ ́ Hình 1.5. Thiết bị lọc túi vải 1.2.2 Thiết bị lọc bụi bằng phương pháp ướt Nguyên lý làm việc Dòng khí mang bụi tiếp xúc với chất lỏng, bụi được giữ lại và thoát ra ngoài dưới dạng cặn bùn do: Bụi được tách ra khỏi khí nhờ va chạm giọt nước. Bụi bị hút bởi màng nước và tách ra khỏi dong khí. Dòng khí bị sục vào nước và bị chia ra thành các bọt khí, bụi bị ước và bị loại ra khỏi dòng khí. ưu điểm Dể chế tạo giá thành thấp,hiểu quả cao. Lọc bụi
- Đô an ô nhiêm không khi ̀́ ̃ ́ Xử ly bui trâu ́ ̣ ́ Thu hồi bụi trong không gian dươi lưới do lực quan tính ,được hình thành do dòng chảy thay đổi hướng chuyển động khi đi qua đỉa .hiệu quả của giai đọan này chỉ lơn đối vơi bụi thô đường kính 10. Lắng bụi từ tia khí ,hình thành bởi các lỗ hoặc khe hở của đĩa với vận tốc cao đạp vào lớp chất lỏng trên đĩa (cơ chế va đập). Lắng bụi trên bề mặt trong của các bọt khí theo cơ chế quán tính rối . Ưu điểm Hiệu quả thu hồi bụi cao đối với các hạt có kích thước lơn hơn 2µm và trở lực không lớn hơn (300 ÷10000)N/m². Nhược điểm Hạt có kích thước nhỏ hơn 2µm không được thu hồi hoàn toàn. Cần có bộ phận tách giọt lỏng. Không cho phép lưu lượng khí dao động lớn vì như vậy phá vơ chế độ tạo bọt . Không cho phép nồng độ bụi trong không khí giao động lớn vì có thể làm bẩn đĩa. 1.2.2.4 Thiết bị lọc điện Nguyên lý làm việc Cho dòng điện một chiều ( u = 50.000V ) qua dây dẫn. Không khí đi vào sẽ bị nhiễm điện âm bị hút bởi thành ống nhiễm điện dương, đọng lại trên bề mặt của ống. Sau đó chúng sẽ bị mất điện rơi xuống đáy. Ưu điểm hiệu suất thu hối bụi cao, đạt tới 99%. Chi phí năng lượng thấp Có thể thu được các hạt bụi có kích thước nhỏ tới 0,1 µm và nồng độ bụi từ vài gam đến 50g/m³. Chịu được nhiệt độ cao (nhiệt độ khí thải có thể tới 500°C ) Làm việc được ở áp suất cao hoặc ở áp suất chân không. Có thể tự động hóa điều khiển hoàn toàn. Nhược điểm do độ nhạy cao nên khi có sự thay đổi dù nhỏ giữa các giá trị thực và giá trị khi tính toán của các thông số thì hiệu quả thu hồi bụi cũng bị giảm sút nhiều. Khi có sự cố cơ học dù nhỏ cũng làm ảnh hưởng tới hiệu quả thu bụi. Không sử dụng được với khí thải có chứa chất dễ nổ vì thường xuất hiện các tia lửa điện. CHƯƠNG 2. TÔNG QUAN VÊ PHÂN X ̀ ̀ ƯỞNG EP TRÂU TAO ́ ́ ̣ VIÊN GVHD: 11
- Đô an ô nhiêm không khi ̀́ ̃ ́ Xử ly bui trâu ́ ̣ ́ 2.1 Sơ lược vê phân x ̀ ưởng ep trâu tao viên ́ ́ ̣ Phân xưởng ep trâu tao viên năm trong Nha may xay xat, lau bong gao, ep trâu tao viên, tân ́ ́ ̣ ̀ ̀ ́ ́ ́ ̣ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ừ phân xưởng xay xat kêt h dung nguôn nguyên liêu trâu t ̀ ́ ́ ợp vơi l ́ ượng trâu mua thêm (nêu co) ́ ́ ́ ̉ ́ ̣ ̉ đê ep tao thanh cui trâu. ̀ ́ Phân xưởng sử dung môt dây chuyên công nghê ep trâu tao viên v ̣ ̣ ̀ ̣ ́ ́ ̣ ơi 10 may ep, công suât ́ ́ ́ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ cua môt may ep la 1÷1.5 tân/h. Công xuât tôi đa trong môt ngay lam viêc 3 ca cua phân x ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ̀ ̉ ưởng ́ ́ ̣ ̀ ́ ̀ ́ ̉ ep trâu tao viên la 300 tân/ngay. Trong đo 70% san phâm đ ̉ ược xuât khâu va 30% con lai tiêu ́ ̉ ̀ ̀ ̣ ̣ thu trong n ươc. Hiêu suât cua qua trinh ep trâu tao viên > 99%, không tao phu phâm. ́ ̣ ́ ̉ ́ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̉ 2.2 Quy trinh công nghê ep trâu tao viên ̀ ̣ ́ ́ ̣ Trấu từ phân xưởng xay Trấu mua thêm (nếu có) xát Băng tải Bụi Thùng chứa Bụi Máy bằm Bụi, ồn Máy ép Ồn Không đạt kích thước Sàng thành phẩm Đạt kích thước Đóng gói, lưu/xuất kho Hình 2.1: Qui trình công nghệ ép trấu tạo viên Thuyết minh qui trình công nghệ Trấu được băng tải đưa vào thùng chứa. Sau đó, trấu đều đặn được băng tải đưa sang máy bằm. Các lưỡi dao kim loại trong máy bầm sẽ bằm nhuyễn vỏ trấu. Điều này tạo thuận lợi cho quá trình nén ép tạo viên sau này. GVHD: 12
- Đô an ô nhiêm không khi ̀́ ̃ ́ Xử ly bui trâu ́ ̣ ́ Trấu bằm sẽ được đưa vào hệ thống 10 máy ép. Các thanh rulô sẽ tạo ra lực ép lớn để đùn trấu qua các lỗ có đường kính khoảng 8mm. Các viên trấu ép sẽ được chuyển sang thiết bị sàng. Những viên đạt kích thước sẽ theo băng tải đi vào kho chứa. Sau đó, chúng sẽ được cân đo, đóng bao bì và bán cho khách hàng. Những viên trấu ép không đạt kích cỡ sẽ được chuyển về lại máy ép để thực hiện lại quá trình ép. 2.3 Điêu kiên đia ly, khi t ̀ ̣ ̣ ́ ́ ượng va hiên trang môi tr ̀ ̣ ̣ ường không cua khu v ̉ ực nha may ̀ ́ 2.3.1 Điêu kiên đia ly ̀ ̣ ̣ ́ Dự an co vi tri tiêp giap nh ́ ́ ̣ ́ ́ ́ ư sau: Phía Tây Bắc giáp: Doanh nghiệp xăng dầu Nguyên Phước, cách 100m. Phía Đông Nam giáp: đất vườn, cách nhà dân gần nhất 5m. Phía Tây Nam giáp: sông Hậu. Phía Đông Bắc giáp: Quốc lộ 54, cách nhà dân gần nhất 20m. (Ghi chú: khoảng cách được tính từ mốc là ranh giới khu đất dự án) 2.3.2 Điêu kiên khi t ̀ ̣ ́ ượng 2.3.2.1 Nhiệt độ không khí Nhiệt độ trung bình năm: 26,8oC Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất: 2631oC Tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất: 2123,8oC Biên độ dao động trung bình: 6,8oC 2.3.2.2 Năng ́ Là vùng có số giờ nắng cao (208h/tháng). Tháng 3 có số giờ nắng cao nhất là 9,1 h/ngày. Bốc hơi tập trung lớn vào các tháng 3, 4, 5, 6. Lượng bốc hơi trung bình 3 – 5 mm/ngày, cao nhất 6 – 8 mm/ngày. 2.3.2.3 Bức xạ mặt trời Bức xạ tổng cộng bình quân 155,0 Kcal/km2/năm Bức xạ trực tiếp: 82 Kcal/cm2/năm Bức xạ khuếch tán: 72 Kcal/cm2/năm Bức xạ hấp thụ: 29 Kcal/cm2/năm. 2.3.2.4 Chế độ mưa Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11, lượng mưa chiếm 90 92 % lượng mưa cả năm, trong đó tập trung tháng và tháng 10 (30 – 40% lượng mưa năm), còn lại mùa khô chiếm 8 – 10% lượng mưa năm. GVHD: 13
- Đô an ô nhiêm không khi ̀́ ̃ ́ Xử ly bui trâu ́ ̣ ́ Lượng mưa trung bình 1.518,6 mm/năm. Từ tháng 5 bắt đầu mưa nhiều và tập trung cao độ vào tháng 9, 10 ảnh hưởng đến thu hoạch lúa hè và thu đông. Vụ Đông Xuân hầu như không mưa nên phải bơm tưới, vụ Hè Thu gắn với mùa mưa, nhưng hàng năm thường xảy ra từ 5 – 8 đợt không mưa liên tục trong 5 ngày, tử 3 – 6 đợt không mưa liên tục trong 7 ngày và 1 – 2 đợt không mưa liên tục trong 10 ngày gây hạn bà chằn. Yêu cầu nước tưới tiêu cho vụ Hè Thu rất lớn. Việc lợi dụng nước mưa tưới là không đáng kể. Vụ Thu Đông, thường phải gặp nhóm mưa 1, 3, 5 ngày lớn nên khi mưa nhiều phải xét đến tiêu úng. Nhóm mưa X1>=50 mm, nhóm mưa X3>= 75 mm, nhóm mưa X5>=100 mm. Mặt hạn chế là mưa vụ Hè Thu ảnh hưởng đến thu hoạch, phơi, sấy lúa. Mùa khô kéo dài trong 6 tháng từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa rất thấp, chỉ chiếm khoảng 8 – 10% lượng mưa năm. Trong khi đó lượng bốc hơi rất cao, nó chiếm khoảng 64 – 67% tổng lượng bốc hơi cả năm và cán cân ẩm rất cao. Mùa mưa kéo dài trong 6 tháng từ tháng 5 đến tháng 10, mưa rất tập trung, lượng mưa trong 6 tháng mùa mưa chiếm 89 – 90% tổng lượng mưa cả năm, chỉ riêng 4 tháng mưa lớn nhất, lượng mưa đã chiếm 62 – 63% lượng mưa cả năm. Ngược lại lượng bốc hơi và nền nhiệt thấp hơn mùa khô. Lượng mưa lớn và tập trung kết hợp với nước nguồn tiềm ẩn rủi ro xảy ra lũ lụt lớn trong vùng. 2.3.2.5 Độ ẩm không khí tương đối Độ ẩm bình quân cả năm 82,5%. Bình quân thấp nhất vào mùa khô là 50,3%. Trong đó tháng 3 là tháng thấp nhất có độ ẩm 32,0%. 2.3.2.6 Chế độ gió Thịnh hành theo hướng Tây Nam và Đông Bắc (tháng 1 11), ngoài ra có gió chướng (tháng 2, 4), cá biệt mùa mưa có gió lốc xoáy. Tốc độ gió bình quân năm 2,2m/s Tốc độ gió mạnh nhất với tần suất 1%: 41m/s Hướng gió chủ đạo Tây Nam thổi theo hướng ra sông Hậu. Do đó, có thể giúp triệt tiêu ảnh hưởng của các chất ô nhiễm đến các hộ dân xung quanh. Tuy nhiên, khi gió đổi hướng theo hướng Đông Bắc, khu nhà dân hiện hữu sinh sống ở phía trước dự án (cách khu xưởng sản xuất khoảng 100m) sẽ bị ảnh hưởng bởi các tác nhân ô nhiễm không khí nếu chúng không được xử lý đạt yêu cầu. 2.3.2.7 Độ bền vững khí quyển Độ bền vững khí quyển quyết định khả năng phát tán các chất ô nhiễm lên cao. Để xác định độ bền vững khí quyển chúng ta có thể dựa vào tốc độ gió và bức xạ mặt trời vào ban ngày và độ che phủ mây vào ban đêm theo bảng phân loại của Pasquill. Đối với khu vực, độ bền vững vào những ngày nắng, tốc độ gió nhỏ là A, B, ngày có mây là C, D. Ban đêm độ bền vững khí quyển loại A, B, C hạn chế khả năng phát tán chất GVHD: 14
- Đô an ô nhiêm không khi ̀́ ̃ ́ Xử ly bui trâu ́ ̣ ́ ô nhiễm lên cao và đi xa. Khi tính toán và thiết kế hệ thống xử lý ô nhiễm không khí cần tính cho điều kiện phân tán bất lợi nhất (loại A) và tốc độ gió nguy hiểm. Bảng 2.3: Phân loai đô bên v ̣ ̣ ̀ ưng khi quyên (pasquill, 1961) ̃ ́ ̉ Bức xạ ban ngày Độ che phủ mây ban đêm Tốc độ Ít gió tại 10 Mạnh Trung bình Yếu Nhiều mây m (m/s) (Biên độ (Biên độ 35 (Biên độ 15 mây > 60) 60) 35)
- Đô an ô nhiêm không khi ̀́ ̃ ́ Xử ly bui trâu ́ ̣ ́ Đơn vị đo đạc và phân tích: Trung tâm quan trắc và kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Tháp. Thời gian đo đạc: 27/4/2011 Ký hiệu: KK01 Tại cổng bảo vệ vào công ty của Chi nhánh Lai Vung, địa chỉ: tổ 58, ấp Hòa Tân, xã Tân Hòa, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp. Nhận xét: Hiện trạng chất lượng không khí xung quanh rất tốt, các chỉ tiêu đo đạc phân tích đều đạt qui chuẩn kỹ thuật Quốc gia. Điều này phù hợp với bối cảnh chung ở khu vực này là điểm dân cư nông thôn. Mặt khác, không khí khu vực dự án rất thoáng đãng và mức độ không bền vững khí quyển rất cao (gần sông, gió nhiều). Thêm vào đó, cây xanh xung quanh cũng rất nhiều. Tất cả những phân tích trên đã góp phần giải thích cho một chất lượng môi trường không khí nền rất tốt ở đây. Tuy nhiên, 1 điểm quan trọng là hàm lượng bụi mặc dù đạt Qui chuẩn nhưng vẫn ở mức khá cao. Lý do là dự án đang trong giai đoạn thi công, nền sân chưa được bêtông hóa và xe tải thường ra vào. Trong khi vị trí lấy mẫu là ở cổng vào nên kết quả thu được là khá cao so với chất lượng nền thật sự nơi đây. CHƯƠNG 3. NGUÔN Ô NHIÊM BUI CUA PHÂN X ̀ ̃ ̣ ̉ ƯỞNG EṔ TRÂU TAO VIÊN – ĐĂC ĐIÊM VA CAC ANH H ́ ̣ ̣ ̉ ̀ ́ ̉ ƯỞNG CUA ̉ BUI TRÂU ̣ ́ 3.1 Nguôn ô nhiêm bui cua phân x ̀ ̃ ̣ ̉ ưởng ep trâu tao viên ́ ́ ̣ ̀ ̃ ̣ ́ ̉ ́ ừ dây chuyên san xuât (Hinh 2.1). Nguôn gây ô nhiêm bui phat sinh chu yêu t ̀ ̉ ́ ̀ 3.1.1 Bui t ̣ ư công đoan nhâp liêu ̀ ̣ ̣ ̣ Lượng trấu tiêu thụ khoảng 30 tấn/ngày từ nguồn trấu tự có (từ phân xưởng xay xát) và mua thêm từ thương buôn trong vùng. Băng tải vận chuyển trấu từ kho chứa ở phân xưởng xay xát sang phân xưởng ép trấu tạo viên nếu không được che chắn tốt sẽ dễ dàng bị gió mạnh thổi bay, gây ô nhiễm không khí. Nếu hướng gió thổi vào đất liền sẽ gây ảnh hưởng đến người lao động và người dân xung quanh. Nếu hướng gió thổi ra sông sẽ sa lắng xuống sông và gây ô nhiễm chất thải rắn cho đoạn sông này. Ngoài ra, băng tải vận chuyển trấu đổ vào bồn chứa theo hướng từ trên cao đổ xuống. Do đó, công đoạn này sẽ phát sinh bụi khi trấu rơi xuống và khi trấu va chạm với lớp trấu bên dưới. Thành phần của loại bụi này chủ yếu là bụi cám có trên mặt trong và mặt ngoài của vỏ trấu, các mảnh vỡ mịn của vỏ trấu được tạo ra trong công đoạn bóc vỏ của quá trình xay xát. GVHD: 16
- Đô an ô nhiêm không khi ̀́ ̃ ́ Xử ly bui trâu ́ ̣ ́ Lượng bụi phát sinh theo khảo sát thực nghiệm như sau: M = 0,05% x 300 tân/ngay = 150 kg/ngay. ́ ̀ ̀ 3.1.2. Bui t ̣ ư công đoan b ̀ ̣ ằm Đây chính là công đoạn phát sinh bụi nghiêm trọng nhất trong qui trình sản xuất trấu viên. Khi trấu được băm thành các mẩu nhỏ, hoạt động băm đã làm các mảnh vỡ mịn của vỏ trấu thất thoát ra rất nhiều gây ô nhiễm bụi nghiêm trọng cho khu vực sản xuất nếu như không có giải pháp xử lý. Lượng bụi phát sinh theo khảo sát thực nghiệm như sau: M = 1% x 300 tân/ngay = 3 t ́ ̀ ấn/ngay. ̀ Ngoài ra, một vấn đề chung đối với ô nhiễm bụi của phân xưởng xay xát lẫn phân xưởng ép trấu tạo viên là cần phải chú ý đến nguyên nhân gây bụi khách quan là gió lớn từ sông Hậu. Theo số liệu về khí tượng, trong khoảng 6 tháng đầu năm, hướng gió chủ đạo ở khu vực là gió Đông Bắc tao điêu kiên thu ̣ ̀ ̣ ận lợi để gió lớn lôi cuốn bụi phát tán ra ngoài gây ô nhiễm bụi trầm trọng cho công động dân cư sinh sống xung quanh. 3.2 Đăc điêm va cac anh h ̣ ̉ ̀ ́ ̉ ưởng cua bui trâu v ̉ ̣ ́ ới con ngươì ́ ới nganh xay xat, lau bong va ep trâu tao viên, co thê khăng đinh bui co nguôn gôc t Đôi v ̀ ́ ́ ̀́ ́ ̣ ́ ̉ ̉ ̣ ̣ ́ ̀ ́ ừ ̉ ́ vo trâu (co rât nhiêu lông t ́ ́ ̀ ơ trên bê măt vo trâu), hat phân bam trên bê măt gao, cam gao; chung ̀ ̣ ̉ ́ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ́ ́ ̣ không gây ra cac tac hai đôc tinh nh ̣ ́ ư bui than, bui chi, bui silic, amiăng,… Riêng đôi v ̣ ̣ ̀ ̣ ́ ới phân xưởng ep trâu tao viên thi bui chu yêu la cac manh v ́ ́ ̣ ̀ ̣ ̉ ́ ̀ ́ ̉ ỡ min cua vo trâu va bui cam co trong măt ̣ ̉ ̉ ́ ̀ ̣ ́ ́ ̣ ̀ ̣ ̀ ̉ trong va măt ngoai cua vo trâu đ ̉ ́ ược tao ra trong công đoan boc vo cua qua trinh xay xat va băm ̣ ̣ ́ ̉ ̉ ́ ̀ ̀ trâu. ́ Vơi đăc điêm nh ́ ̣ ̉ ư đa noi, bui xay xat va ep trâu tao viên co kha năng ga kich ̃ ́ ̣ ́ ̀́ ́ ̣ ́ ̉ ́ ứng ngoai da, ̀ gây di ̣ ưng va gây ng ́ ̀ ứa ngay rât kho chiu, gây tôn th ́ ́ ́ ̣ ̉ ương cho măt, da va co thê gây ra nh ́ ̀ ́ ̉ ững ̣ bênh hô hâp man tinh nh ́ ̃ ́ ư: ho khan, tưc ng ́ ực, hăc xi kho th ́ ̀ ́ ở. Phân l ̀ ớn triêu ch ̣ ứng nay se khoi ̀ ̃ ̉ khi công nhân nghi ng ̉ ơi, ra khoi vung anh h̉ ̀ ̉ ưởng. Do đo, nêu không kiêm soat tôt vân đê ô ́ ́ ̉ ́ ́ ́ ̀ ̣ ̃ nhiêm bui se gây ra tac đông tiêu c ̃ ́ ̣ ực đên công nhân san xuât, công đông dân c ́ ̉ ̣ ̀ ư xung quanh va ̀ môi trương không khi quanh khu v ̀ ́ ực nha may. Đăc biêt, v ̀ ́ ̣ ̣ ới thiêt kê xây d ́ ́ ựng nha x ̀ ưởng cao, ̉ ̣ thoang, trông trai măt tiêp giap sông Hâu la điêu kiên rât thuân l ́ ́ ́ ́ ̣ ̀ ̀ ̣ ́ ̣ ợi đê gio l ̉ ́ ớn phat tan bui ra ́ ́ ̣ ̣ ngoai gây ô nhiêm bui trâm trong cho công đông dân c ̀ ̃ ̀ ̣ ̣ ̀ ư xung quanh. Vân đê nay se tr ́ ̀ ̀ ̃ ở thanh ̀ mâu thuân gi ̃ ữa công đông dân c ̣ ̀ ư va doanh nghiêp, anh h ̀ ̣ ̉ ưởng đên hoat đông san xuât kinh ́ ̣ ̣ ̉ ́ ̉ doanh cua doanh nghiêp. ̣ ́ ̣ Tom lai, vân đê ô nhiêm bui phat sinh t ́ ̀ ̃ ̣ ́ ừ phân xưởng ep trâu tao viên rât cân co môt thiêt bi ́ ́ ̣ ́ ̀ ́ ̣ ́ ̣ xử ly bui thich h ́ ̣ ́ ợp để khống chế ô nhiễm và thuận lợi trong việc kinh doanh của nhà máy CHƯƠNG 4. LỰA CHON PH ̣ ƯƠNG PHAP X́ Ử LY BUI VA ́ ̣ ̀ TINH TOAN THIÊT KÊ HÊ THÔNG X ́ ́ ́ ́ ̣ ́ Ử LY BUI ́ ̣ 4.1 Lựa chon ph ̣ ương phap x ́ ử ly bui cho phân x ́ ̣ ưởng ep trâu tao viên ́ ́ ̣ Việc lựa chọn phương án xử lý tối ưu là một vấn đề hết sức quan trọng trong việc giải quyết ô nhiễm môi trường không khí nói chung và bụi nói riêng, Chọn một phương án thích hợp để sao cho vừa có thể giảm được nồng độ xuống đạt tiêu chuẩn cho pháp mà vẫn có hiệu quả kinh tế cao, phù hợp với điều kiện của nhà máy. GVHD: 17
- Đô an ô nhiêm không khi ̀́ ̃ ́ Xử ly bui trâu ́ ̣ ́ Phương pháp lựa chọn sẻ dựa trên các nguyên tắc cơ bản sau: Thiết bị phù hợp với thành phần, kích thước, nồng độ và tính chất của hạt bụi; Hiệu quả xử lý đạt yêu cầu. Dễ dàng lắp đặt,thi công; Đạt yêu cầu về mặt kinh tế trong giai đoạn hiện nay; Phù hợp với yêu cầu khách quan khác. Qua khảo sát về tính chất của bụi trấu, các yếu tố về mặt bằng nhà máy ta đưa ra phương án xử lý bụi trấu cho phân xưởng ép trấu tạo viên như sau: Do bụi cần xử lý ở đây là bụi trấu và ta cần thu hồi bụi trấu này để làm nguyên liệu sản xuất củi trấu của phân xưởng vì thế ta chọn phương án xử lý bụi cho phân xưởng là phương pháp khô là dùng thiết bị lọc túi vải với quy trình công nghệ như sau: ̣ Chup hut ́ ̣ ̣ ̣ Bui do nhâp liêu ́ ̣ ̣ Thiêt bi loc ̣ Quat hut ́ ́ ̉ tui vai ̣ Bui do băm trâu ̀ ́ ̣ Chup hut ́ Phat tan vao ́ ́ ̀ Ông khoi ̀ ́ khi quyên ́ ̉ Hình 4.1 Quy trình công nghệ xử lý bụi Thuyết minh quy trình công nghệ: Bụi được thu gom ngay tại vị trí phát sinh thông qua các chụp hút bố trí trong phân xưởng ở khu vực nhập liệu và khu vực bầm trấu. Các chụp hút được nối vào hệ thống ống dẫn, dưới tác dụng của lục hút ly tâm của quạt hút đặt sau thiết bị lọc vải bụi sẽ theo đường ống đi vào thiết bị.. Ở đây bụi được lọc với hiệu suất khá cao, khí sau khi qua thiết bị lọc túi vải được dẫn ra ống thải và được thải ra ngoài không khí. 4.2 Tinh toan thiêt kê hê thông x ́ ́ ́ ́ ̣ ́ ử ly bui – Thiêt bi loc bui tui vai. ́ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̉ Cac thông sô tinh toan: ́ ́ ́ ́ Lưu lượng khi cân loc Q = 45000 m ́ ̀ ̣ 3 /h ̣ ̀ ̉ Nông đô ban đâu cua khi tr ̀ ́ ước khi vao miêng thiêt bi C = 12883,5 mg/m ̀ ̣ ́ ̣ 3 ̣ ̣ Nhiêt đô khi thai ́ ̉ ở điêu kiên lam viêc T ̀ ̣ ̀ ̣ kt = 33 C 0 Khôi l ́ ượng riêng khi thai ́ ̉ ở điêu kiên chuân ̀ ̣ ̉ ρ0kt = 1,293 kg/m3 ́ ̉ Ap suât cua khi quyên p ́ ́ ̉ 0 = 101325 Pa ́ ̣ tb = 400mmHg Ap suât âm trong thiêt bi: p ́ ́ Khồi lượng riêng khí thải ở điều kiện làm việc: 263( p 0 ptb ) 273(101325 53329) kt 0 kt 1,293 0,55kg / m 3 (273 Tkt ) p 0 ( 273 33)101325 Chọn vật liệu lọc là loại vải tổng hợp bán nhiều trên thị trường. GVHD: 18
- Đô an ô nhiêm không khi ̀́ ̃ ́ Xử ly bui trâu ́ ̣ ́ Chọn thiết bị tái sinh túi vải: Rung giũ bụi bằng máy nén khí; Thời gian rủ bụi: 2s Thời gian giũa 2 lần giũ bụi là 30 phút. Lưu lượng khí nén cần để rung rũ là 0,2% lưu lượng khí cần làm sạch.là 9000m3/h. Q 4.2.1. Diện tích bề mặt cần lọc. F vx Trong đó : Q: lưu lượng khí cần lọc ; Q= 45000m3/h = 750m3/ph F: diện tích bề mặt cần lọc (m2) η: hiệu suất làm việc của bề mặt lọc ( chọn η = 96%) v: cường độ lọc m3/m2.ph. Trị số v nhận được tùy thuộc vào loại vải: ̉ ̣ Vai loc ̣ ̉ Len hoăc vai bông ̉ ̉ Vai tông hợp ̉ ̉ Vai thuy tinh Cường độ lọc, 0.6 – 1.2 0.5 1.0 0.3 .09 m3/m2.ph Ta chọn v = 1 m3/m2.ph Khi đó ta tính được F = 871,25 m2 F 4.2.2. Số túi vải cần thiết. n xDxL Trong đó: n: số túi vải cần thiết (cái) F: diện tích bề mặt cấn lọc (m2) D: đường kính túi vải (m) L: chiều dài túi vải (m) Chọn kích thước cho một ống lọc túi vải: D = 300 mm và L = 3500 mm. 781,25 Khi đó n 237 cái x0,3 x3,5 Chọn số túi vải thích hợp là 245 cái. Suy ra tổng diện tích bề mặt túi vải là nx xDxL 245 x x 0,3 x3,5 807 m 2 ≥ F (thỏa mãn) 4.2.3. Trở lực của thiết bị: Trở lực của thiết bị (750 ÷ 1500 N/m2, đôi khi 2000 ÷ 2500 N/m2) ∆P = A x vn (N/m2) Trong đó: A là hệ số thực nghiệm kể đến độ ăn mòn, độ bẩn ( A = 0,25 – 0,5); n là hệ số thực nghiệm ( n = 1,25 ~ 1,3); v là cường độ lọc; Ta chọn A = 2, n = 1,3, do ta chọn loại vải sợi tổng hợp nên ta chọn v = 1 m3/m2.h Khi đó trờ lực của thiết bị là: ∆P = 2 x 601,3 = 409,85 N/m2 4.2.4. Tính toán kích thước cho thiết bị GVHD: 19
- Đô an ô nhiêm không khi ̀́ ̃ ́ Xử ly bui trâu ́ ̣ ́ Phân bố các ống lọc tay áo trong một ngăn: 49 ống lọc tay áo được bố trí trong ngăn hình vuông. Số hàng : 7 hàng Số ống ở mỗi hàng : 7 ống Chọn khoảng cách giữa các ống tay áo là 80mm. Chọn khoảng cách giữa các hàng là 80 mm. Chọn khoảng cách giữa các ống tay áo ngoài cùng đến mặt trong của thiết bị là 100 mm. Kích thước thiết bị: Do ngăn được thiết kế hình vuông nên chiều dài và chiều rộng thiết bị bằng nhau và bằng: 7 x 300 + 6 x 80 + 2 x 100 = 2780 mm Thiết bị được thiết kế có 5 ngăn và tính cả các vách ngăn (thép ∂ = 4) ta được chiều rộng thiết bị là 13924 mm. Chiều cao của thiết bị = phần thân + phần phễu thu bụi + phần nóc thiết bị + chiều cao còn lại = 6600 mm. 4.2.5 .Tính toán lượng bụi thu hồi Hiệu suất lọc bụi của túi vải là 96%. Nên lượng bụi thu được khi xử lý 1m3 khí : 12883,5 x 0,96 = 12368,16 mg Khối lượng bụi thu được sau 1 giờ: 12368,16 x 106 x 45000= 556,6 kg Khối lượng bụi sau một ca làm việc (8 giờ): 556,6 x 8 = 4452,8 kg Thể tích bụi sau 1 giờ: Vb = mb/ρb = 556,6/130 = 18,55 m3 Trong đó ρb = ρtrấu = 130 kg/m3 Thể tích bụi thu được sau 8 giờ làm việc: Vb= 18,55 x 8 = 148,4 kg 4.2.6 .Vật liệu sử dụng cho các bộ phận của thiết bị: Thiết bị ở t =350C Áp suất làm việc Pvt=1at=9,81.104N/m2 chọn vật liệu là thép cacbon thường Kí hiệu Thép CT3 Giới hạn bền :σb=380.106N/m2 Giới hạn chảy: :σc=240.106N/m2 Chiều dày tấm thép:b=420 mm Độ giản tương đối:δ=25% Hệ số dẫn nhiệt:λ=50W/m0C Khối lượng riêng:ρ=7850kg/m3 Chon công nghệ gia công hàn tay bằng hồ quan điện,bằng cách hàn giáp mối hai bên Hệ số chỉnh: η=1 Hệ số an toàn bền kéo: ηk=2,6 Hệ số an toàn bền chảy: ηc=1,5 CHƯƠNG 5. ƯNG DUNG VA VÂN HANH ́ ̣ ̀ ̣ ̀ CHƯƠNG 6. KÊT LUÂN VA KIÊN NGHI ́ ̣ ̀ ̣ GVHD: 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN SỐ 3 THUỘC XÃ THỦY PHƯƠNG, HUYỆN THỦY PHONG
25 p | 621 | 227
-
Đề tài: TÌM HIỂU VÀ ỨNG DỤNG MẠNG KHÔNG DÂY
33 p | 213 | 67
-
ĐỀ TÀI THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ CHO PHÂN XƯỞNG NHIỆT LUYỆN
36 p | 159 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật cơ khí: Nghiên cứu đặc tính cắt của mảnh dao thay thế nhiều cạnh hợp kim cứng chế tạo tại Việt Nam khi gia công thép không gỉ SUS304 trên máy tiện CNC
163 p | 72 | 9
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "DẠY VĂN HOÁ VÀ DẠY HỌC NGOẠI NGỮ: MỘT QUÁ TRÌNH THỐNG NHẤT"
7 p | 69 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn