
Đồ án tốt nghiệp "Cải tiến chất lượng sản phẩm tại công ty bao bì Thủ Đô“
lượt xem 282
download

2008 là năm mà nền kinh tế thế giới hứng chịu cuộc khủng hoảng kinh tế chưa từng có trong lịch sử, sản xuất bị đình trệ, hàng hóa sản xuất ra không bán được. Tuy nhiên ngành sản xuất bao bì có lẽ là một trong những ngành chịu ảnh hưởng ít nhất của cuộc suy thoái kinh tế này, cụ thể là theo số liệu của Hiệp hội Bao bì Việt nam thì kể từ khi ra nhập WTO đến nay thì ngành Bao bì Việt nam đạt mức tăng trưởng (20-25) % và có đóng góp không nhỏ trong việc xuất khẩu...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp "Cải tiến chất lượng sản phẩm tại công ty bao bì Thủ Đô“
- Luận văn Cải tiến chất lượng sản phẩm tại công ty bao bì Thủ Đô
- Đồ án tốt nghiệp GVHD : Phan Thế Vinh Mục Lục Lời mở đầu......................................................................................................................4 CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG..............................5 I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SẢN PHẨM :.....................................................................5 1. Khái niệm về sản phẩm :..............................................................................................5 2. Các thuộc tính của sản phẩm :.....................................................................................5 2.1. Thuộc tính mục đích : ...............................................................................................5 2.2. Thuộc tính hạn chế : .................................................................................................6 2.3. Thuộc tính kinh tế - kỹ thuật : ...................................................................................7 II. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM : .........................................7 1. Khái niệm về chất lượng sản phẩm : ............................................................................7 2. Vai trò của chất lượng trong nền kinh tế thị trường : ....................................................8 3. Các chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm : .......................................................................8 4. Sự hình thành chất lượng sản phẩm : ..........................................................................9 III. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM :....................12 1. Khái niệm về quản lý chất lượng : .............................................................................13 2. Các chức năng của quản lý chất lượng : .....................................................................13 3. Các phương pháp quản lý chất lượng :.......................................................................14 4. Quản lý chất lượng qua các giai đoạn : ......................................................................16 5. Các công cụ quản lý chất lượng : ...............................................................................18 IV. CHI PHÍ CHO CHẤT LƯỢNG :.............................................................................20 1. Khái niệm :................................................................................................................20 2. Thành phần chi phí cho chất lượng : ..........................................................................20 V. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM :.....................21 1. Phương pháp Kaizen :................................................................................................21 2. Phương pháp 5S : ......................................................................................................22 3. Phương pháp 6 Sigma :..............................................................................................23 4. Quản lý chất lượng toàn diện : ...................................................................................24 CHƯƠNG II : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP.......................................26 I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN.......................................................26 II.CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA DOANH NGHIỆP : ..............................................27 1.Ngành nghề kinh doanh : ............................................................................................27 2.Các loại sản phẩm chủ yếu: ........................................................................................27 III.CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA MỘT SỐ HÀNG HOÁ - DỊCH VỤ CHỦ YẾU : .29 1.Quy trình công nghệ sản xuất : ...................................................................................29 2.Nội dung cơ bản các bước công việc trong quy trình công nghệ :................................30 IV. HÌNH THỨC TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ KẾT CẤU SẢN XUẤT :......................33 1. Hình thức tổ chức sản xuất : ......................................................................................33 2.Kết cấu sản xuất của doanh nghiệp : ...........................................................................33 V.CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY : ..................................33 SV : Nghiêm Văn Tính -2- Lớp : Quản lý công nghiệp K49
- Đồ án tốt nghiệp GVHD : Phan Thế Vinh 1.Số cấp quản lý của công ty : .......................................................................................33 2.Mô hình cơ cấu bộ máy quản lý :................................................................................35 3.Chức năng cơ bản của các bộ phận quản lý :...............................................................36 CHƯƠNG III : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TRONG SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY SXBB THỦ ĐÔ .......................................................................38 I. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM ....................38 1. Cơ cấu tổ chức phòng KCS :......................................................................................38 2. Cách thức kiểm tra chất lượng sản phẩm :..................................................................38 3. Thực trạng quản lý chất lượng sản phẩm trong sản xuất tại các phân xưởng :.............38 II. CÁC LOẠI KHUYẾT TẬT VÀ TỶ TRỌNG TẠI CÁC PHÂN XƯỞNG : ..............47 1. Các loại khuyết tật :...................................................................................................47 2. Tỷ trọng khuyết tật giữa các phân xưởng : .................................................................54 KẾT LUẬN :.................................................................................................................56 SV : Nghiêm Văn Tính -3- Lớp : Quản lý công nghiệp K49
- Đồ án tốt nghiệp GVHD : Phan Thế Vinh Lời mở đầu 2008 là năm mà nền kinh tế thế giới hứng chịu cuộc khủng hoảng kinh tế chưa từng có trong lịch sử, sản xuất bị đình trệ, hàng hóa sản xuất ra không bán được. Tuy nhiên ngành sản xuất bao bì có lẽ là một trong những ngành chịu ảnh hưởng ít nhất của cuộc suy thoái kinh tế này, cụ thể là theo số liệu của Hiệp hội Bao bì Việt nam thì kể từ khi ra nhập WTO đến nay thì ngành Bao bì Việt nam đạt mức tăng trưởng (20-25) % và có đóng góp không nhỏ trong việc xuất khẩu hàng hóa của một số ngành kinh tế trong nước, hơn nữa ngành Bao bì đang được xem là ngành kinh tế trọng điểm phục vụ nền kinh tế của đất nước được vay vốn với lãi suất ưu đãi. Cũng theo Bộ Công thương thì xu hướng hiện nay là sản xuất bao bì sẽ dịch chuyển sang sản xuất ở những nước có chi phí thấp hơn và Việt Nam là một trong những nước có chi phí thấp đó. Bao bì được dùng chủ yếu : - Bao gói thực phẩm, đồ uống, thuốc lá chiếm ( 30 -50)%. - Điện - Điện tử 5-20% - Hóa dược phẩm 5 -10 %. Với những thuận lợi như trên, Công ty Thủ Đô JSC đã mở rộng lĩnh vực kinh doanh sang sản xuất bao bì và chính thức đi vào hoạt động sản xuất ngày 26/02/2008. Được sự hướng dẫn và giúp đỡ của thầy Phan Thế Vinh, trong đợt thực tập tốt nghiệp tôi đã được làm việc tại Công ty, trong quá trình làm việc tôi đã tìm hiều và áp dụng những kiến thức đã học vào công việc như Lập kế hoạch và điều độ sản xuất, Công tác quản lý vật tư, quản lý chất lượng…Theo những số liệu tôi thu thập được thì công tác quản lý chất lượng tại công ty đã không được chú ý xứng với tầm quan trọng, do đó tôi đã quyết định chọn tên đề tài cho đồ án tốt nghiệp của mình “ Cải tiến chất lượng sản phẩm tại công ty bao bì Thủ Đô “. Do thời gian hạn chế nên bài báo cáo của tôi trình bày dưới dạng đồ án tốt nghiệp không tránh khỏi có những thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đánh giá của thầy cô và các bạn. Tôi xinh chân thành cảm ơn công ty THU DO JSC và cảm ơn thầy Phan thế Vinh đã giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài tốt nghiệp này ! Hà Nội, ngày tháng năm 2009 Sinh viên thực hiện Nghiêm Văn Tính SV : Nghiêm Văn Tính -4- Lớp : Quản lý công nghiệp K49
- Đồ án tốt nghiệp GVHD : Phan Thế Vinh CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SẢN PHẨM : 1. Khái niệm về sản phẩm : Cùng với sự phát triển ngày càng cao của khoa học kỹ thuật, của văn hoá – xã hội và từ thực tế cạnh tranh của thị trường, con người dần dần thay đổi nhận thức về sản phẩm, Ngày nay, sản phẩm không chỉ là những sản vật thuần vật chất mà nó còn bao gồm cả những sản phẩm phi vật chất ( dịch vụ ). Theo TCVN 5814 – 1994 : ‘ Sản phẩm là kết quả của các hoạt động hoặc các quá trình tập hợp các nguồn lực và hoạt động có liên quan đến nhau để biến đầu vào thành đầu ra ‘ 2. Các thuộc tính của sản phẩm : Thuộc tính biểu thị một đặc điểm nào đó của sản phẩm, mỗi một sản phẩm lại có nhiều thuộc tính khác nhau. Ta có thể phân thuộc tính của sản phẩm thành 3 nhóm, đó là : 2.1. Thuộc tính mục đích : Thuộc tính mục đích quyết định khả năng thoả mãn một nhu cầu xác định phù hợp với công dụng chính của sản phẩm, người ta chia thuộc tính mục đích thành ba loại : Thuộc tính cơ bản, thuộc tính bổ sung, và thuộc tính cụ thể hoá. SV : Nghiêm Văn Tính -5- Lớp : Quản lý công nghiệp K49
- Đồ án tốt nghiệp GVHD : Phan Thế Vinh THUỘC TÍNH MỤC ĐÍCH CƠ BẢN BỔ SUNG CỤ THỂ HOÁ Biểu thị công dụng cơ bản của sản phẩm (chỉ Biểu thị phạm vi mục ra những điểm chung đích sử dụng sản phẩm ( nhất các nhu cầu mà kích thước, quy cách sản phẩm có thể thoả sản phẩm …) mãn theo đúng tên gọi của nó) Hình 1.1 : Thuộc tính mục đích 2.2. Thuộc tính hạn chế : Phản ánh điều kiện sử dụng của sản phẩm để có thể đảm bảo tính nguyên vẹn và độ an toàn khi sử dụng nó. THUỘC TÍNH HẠN CHẾ NGUYÊN VẸN THÔNG SỐ AN TOÀN Biểu thị tính nguyên Biểu thị khả năng làm Biểu thị tính an toàn vẹn khi sử dụng sản việc và tính hoàn hảo khi sử dụng sản phẩm. phẩm. khi sử dụng. Hình 1. 2. Thuộc tính hạn chế SV : Nghiêm Văn Tính -6- Lớp : Quản lý công nghiệp K49
- Đồ án tốt nghiệp GVHD : Phan Thế Vinh 2.3. Thuộc tính kinh tế - kỹ thuật : Thuộc tính này gồm các thuộc tính về chi phí lao động xã hội và các thuộc tính biểu thị mức độ thoả mãn một nhu cầu xác định của sản phẩm. Các thuộc tính này thể hiện qua các giai đoạn : thiết kế, sản xuất và lưu thông, sử dụng. THUỘC TÍNH HẠN CHẾ THIẾT KẾ SẢN XUẤT LƯU THÔNG SỬ DỤNG - Tính thống - Tính công - Tính thích - Hiệu suất (độ nhất hoá (thiết nghệ của kết nghi, vận chuyển, tin cậy, tính kế các yêu cầu cấu sản phẩm ( bốc xếp… thẩm mỹ…). kỹ thuật…) quy trình, sản - Bao gói, bảo - Tuổi thọ. - Chi phí thiết xuất…) quản… - Chi phí sử kế - Chi phí sản - Chi phí thiết kế. dụng. xuất. Hình 1.3 : thuộc tính hạn chế II. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM : 1. Khái niệm về chất lượng sản phẩm : Chất lượng sản phẩm đã trở thành mối quan tâm của rất nhiều người, nhiều ngành và nó là một phạm trù rất phức tạp. Đã có nhiều định nghĩa về chất lượng được nêu ra nhưng chúng đều có những đặc điểm giống nhau đó là : - Chất lượng sản phẩm được hình thành qua quá trình nghiên cứu triển khai và chuẩn bị sản xuất, được đảm bảo trong quá trình sản xuất và duy trì trong quá trình sử dụng. - Chất lượng sản phẩm là tập các chỉ tiêu, các thuộc tính đặc trưng thể hiện tính năng kỹ thuật hay giá trị sử dụng của sản phẩm. - Chất lượng sản phẩm thể hiện trong tiêu dùng, xem xét khả năng của sản phẩm thoả mãn tới mức nào yêu cầu của thị trường. - Chất lượng sản phẩm phải gắn liền với nhu cầu cụ thể của nhu cầu, của thị trường về mặt kinh tế - kỹ thuật, xã hội, phong tục… Từ những quan điểm trên mà có rất nhiều định nghĩa khác nhau về chất lượng. SV : Nghiêm Văn Tính -7- Lớp : Quản lý công nghiệp K49
- Đồ án tốt nghiệp GVHD : Phan Thế Vinh + Theo Edwarrds Deming : “ Chất lượng là thoả mãn nhu cầu của khách hàng “. + J.M.Juran : “ Chất lượng là thích hợp để sử dụng “. + Theo Philip Crosby : “ Chất lượng là làm đúng theo yêu cầu “. Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 9000 : 2000 : “Chất lượng là mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn có đáp ứng các yêu cầu” 2. Vai trò của chất lượng trong nền kinh tế thị trường : Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, tính cạnh tranh ngày càng trở lên khốc liệt, khách hàng không những đòi hỏi sản phẩm có giá rẻ mà còn phải có chất lượng cao. Đồng thời nhu cầu của họ thay đổi liên tục và những yêu cầu về sản phẩm của họ ngày càng khắt khe hơn. Do đó chất lượng là một trong những yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào có sản phẩm đạt chất lượng tốt thì đồng nghĩa với việc là họ chiếm được cảm tình của khách hàng, sản phẩm sẽ bán được nhiều hơn và điều này có nghĩa là doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp được tăng lên. Doanh nghiệp nào có sản phẩm mà chất lượng thấp thì hàng hoá sẽ không bán được nhiều, như vậy là doanh thu và lợi nhuận của họ bị giảm đi, nếu không tiến hành cải tiến chất lượng thì về lâu dài doanh nghiệp khócó thể tồn tại và đứng vững trên thị trường. 3. Các chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm : Là sự miêu tả định lượng các thuộc tính tham gia vào việc cấu thành lên chất lượng của sản phẩm. Vì vậy thông qua việc đánh giá, so sánh các chỉ tiêu chất lượng ta có thể lượng hoá được chất lượng chung của sản phẩm hay một quá trình. Ta có thể thấy rõ hơn thuộc tính, các chỉ tiêu sản phẩm và chất lượng sản phẩm qua sơ đồ : ∑Thuộc tính Lượng hoá ∑Các chỉ tiêu của sản phẩm ↓ ↓ Sản phẩm Chất lượng của sản phẩm Ta có thể phân loại các chỉ tiêu chất lượng dựa vào phân loại các thuộc tính như bảng sau : CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SV : Nghiêm Văn Tính -8- Lớp : Quản lý công nghiệp K49
- Đồ án tốt nghiệp GVHD : Phan Thế Vinh MỤC ĐÍCH HẠN CHẾ KINH TẾ KỸ THUẬT Chỉ tiêu công dụng Chỉ tiêu công nghệ Chỉ tiêu độ tin cậy Chỉ tiêu thẩm mỹ Chỉ tiêu sáng chế Chỉ tiêu an toàn Chỉ tiêu kinh tế Chỉ tiêu dễ sửa Dễ vận chuyển Sinh thái học Thống nhất hoá Ecgonomic Hình 1.4 : Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá chất lượng sản phẩm. Đối với các sản phẩm là bao bì giấy thì trong các chỉ tiêu trên, người tiêu dùng đặc biệt quan tâm tới các chỉ tiêu thẩm mỹ, an toàn. - Chỉ tiêu thẩm mỹ : Đo lường mức độ mỹ quan, mức độ khoái cảm của người tiêu dùng. - Chỉ tiêu an toàn : Đánh giá mức độ vệ sinh, an toàn trong quá trình sản xuất và sử dụng. - 4. Sự hình thành chất lượng sản phẩm : Chất lượng của một sản phẩm bất kỳ nào cũng được hình thành qua nhiều quá trình theo một trật tự nhất định. Có rất nhiều chu trình hình thành chất lượng sản phẩm được nêu ra, xong chúng đều thống nhất nhau là quá trình hình thành chất lượng sản phẩm đều xuất phát từ thị trường và trở về với thị trường trong một chu trình khép kín, vòng sau của chu trình thì chất lượng sản phẩm sẽ được hoàn thiện hơn. Dự đoán nhu cầu 12 1 Nghiên cứu thị về chất lượng trường Trưng cầu ý kiến 11 2 Trước sản Thiết kế sản khách hàng xuất phẩm Dịch vụ bảo hành 10 3 Triển khai Tiêu Bán dùng Sản hàng Sản xuất 9 4 xuất SV : Nghiêm Văn Tính -9- Lớp : Quản lý công nghiệp K49 Vận chuyển, dự Kiểm tra chất trữ, bảo quản 8 5 lượng sản phẩm
- Đồ án tốt nghiệp GVHD : Phan Thế Vinh Hình 1.5 : Chu trình hình thành chất lượng sản phẩm 1. Nghiên cứu thị trường : Đó là việc tìm hiểu yêu cầu chất lượng đối với sản phẩm, sự phát triển của khoa học kỹ thuật, số lượng có thể được tiêu thụ… 2. Thiết kế sản phẩm : Từ việc xác định được nhu cầu của thị trường thì phòng kỹ thuật sẽ tiến hành thiết kế sản phẩm theo những yêu cầu đó bằng một chuỗi các bước thực hiện. 3. Triển khai : Dây chuyền công nghệ, sản xuất thử, đầu tư xây dựng cơ bản, dự toán chi phí sản xuất, giá bán… 4. Sản xuất : Sản xuất hàng loạt. 5,6,. Kiểm tra chất lượng sản phẩm : Đó là việc kiểm tra sản phẩm sản xuất ra có đúng như đã thiết kế không, ngoài ra còn cải tiến biện pháp để chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao. 7. Bao gói, nhãn mác : Sản phẩm sau khi được sản xuất xong sẽ được bao gói và dán nhãn mác để đưa vào lưu kho và giao cho khách hàng. 8. Vận chuyển, dự trữ, bảo quản : Tổ chức vận chuyển, dự trữ và bảo quản các sản phẩm đến tay người tiêu dùng hay đến các kho địa phương để chờ tiêu thụ. 9. Bán hàng : Tổ chức bán hàng tới tay người tiêu dùng cuối cùng, hướng dẫn sử dụng hàng… 10. Dịch vụ bảo hành : Đây là công việc sau bán hàng, trong quá trình sử dụng sản phẩm nếu có lỗi xảy ra thì khách hàng sẽ được nhà sản xuất sửa chữa miễn phí trong một khoảng thời gian nhất định do nhà sản xuất quy định. SV : Nghiêm Văn Tính - 10 - Lớp : Quản lý công nghiệp K49
- Đồ án tốt nghiệp GVHD : Phan Thế Vinh 11. Trưng cầu ý kiến khách hàng : Đó là việc hỏi khách hàng về các chỉ tiêu như mẫu mã, chất lượng, kích thước…để tiến hành lập phương án cho lần sau. 12. Dự đoán nhu cầu về chất lượng : Tiến hành điều tra về nhu cầu mong muốn của khách hàng với sản phẩm, để cải tiến sản phẩm cho phù hợp với mong muốn của khách hàng. 5. Những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm : Chất lượng sản phẩm là kết quả của một quá trình sản xuất ra sản phẩm từ nguyên vật liệu với các thành tựu của công nghệ máy móc và sự sáng tạo của con người thể hiện từ khâu thiết kế, sản xuất, kiểm tra…đến thành phẩm, chính vì vậy chất lượng của sản phẩm phụ thuộc vào nhiều yếu tố. - Yếu tố vĩ mô : Là những yếu tố bên ngoài doanh nghiệp nhưng lại có ảnh hưởng khá lớn. Các yếu tố này có ảnh hưởng nhất định đến chất lượng của sản phẩm. - Yếu tố vi mô : Đó là những yếu tố bên trong doanh nghiệp, đây là những yếu tố chính quyết định đến chất lượng của sản phẩm. CÁC YẾU TỐ VĨ MÔ Nhu cầu của Sự phát triển Phong tục tập Hiệu lực cơ chế nền kinh tế của KHKT quán thói quen quản lý * Đòi hỏi của thị * Chu kỳ công tiêu dùng * Chính sách ổn trường. nghệ của sản * Các nước khác định sản xuất. phẩm rút ngắn. nhau thì thói * Chính sách * Trình độ phát * Công nghệ quen tiêu dùng thuế, đầu tư vốn triển của nền sản xuất ngày khác nhau. * Hướng dẫn tiêu kinh tế, nền sản càng phong * Quan niệm về dùng. xuất… phú. CLSP khác nhau. Chất lượng sản phẩm Yếu tố con Yếu tố NVL. Yếu tố máy Phương thức tổ người * Chất lượng móc- thiết bị chức quản lý * Tay nghề. NL. * Cách bố trí sắp * Cách thức tổ *Trình độ, năng * Số lượng. xếp, sử dụng chức lao động, : Nghiêm Văn SV lực. Tính * Thời gian giao - 11 thiết bị - Lớp : Quản lý công sản xuất, kiểm nghiệp K49 * Ý thức, kỷ luật. nhận… * Tình trạng thiết tra, dự trữ, tiêu bị… thụ…
- Đồ án tốt nghiệp GVHD : Phan Thế Vinh Hình 1.6 : Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm - Yếu tố con người : Đây là yếu tố quan trọng nhất, quyết định đến chất lượng sản phẩm, nhóm yếu tố này bao gồm : Ban lãnh đạo, cán bộ và công nhân toàn công t, để sản phẩm đạt chất lượng thì toàn bộ nhân viên trong toàn công ty phải được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, nâng cao tay nghề, mọi người phải đặt lợi ích của mình trong lợi ích của công ty và mọi người phải định hướng vào mục tiêu đáp ứng được nhu cầu của khách hàng và thị trường. - Yếu tố nguyên vật liệu : Đây yếu tố đầu vào quyết định đến chất lượng snả phẩm. Muốn có sản phẩm đạt chất lượng thì trước tiên nguyên vật liệu để chế tạo sản phẩm phải đảm bảo yêu cầu về chất lượng, số lượng cung cấp, đảm bảo giao nhận đúng kỳ hạn để giúp doanh nghiệp chủ động ổn định quá trình sản xuất và thực hiện đúng kế hoạch chất lượng. - Yếu tố máy móc thiết bị : Đây cũng là yếu tố có tính chất quyết định đến chất lượng của sản phẩm, tăng tính cạnh tranh và đa dạng hóa chủng loại của sản phẩm. Muốn nâng cao chất lượng sản phẩm thì đòi hỏi doanh nghiệp phải sử dụng công nghệ tiên tiến và thực hiện đúng kế hoạch chất lượng. - Phương thức tổ chức quản lý : Đây cũng là yếu tố có tác động không nhỏ đến việc nâng cao chất lượng sản phẩm vì nếu nguyên vật liệu, kỹ thuật công nghệ, thiết bị hiện đại nhưng doanh nghiệp không biết tổ chức lao động, tổ chức sản xuất, tổ chức kiểm tra chất lượng sản phẩm, tiêu thụ sản phẩm, vận chuyển, dự trữ, bảo quản, tổ chức sửa chữa, bảo dưỡng… thì cũng không đảm bảo nâng cao được chất lượng sản phẩm. III. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM : SV : Nghiêm Văn Tính - 12 - Lớp : Quản lý công nghiệp K49
- Đồ án tốt nghiệp GVHD : Phan Thế Vinh 1. Khái niệm về quản lý chất lượng : Theo TCVN 5814-1994 : ‘ Quản lý chất lượng là tập hợp những hoạt độngc ủa chức năng quản lý chung xác định chính sách chất lượng, mục đích, trách nhiệm và thực hiện chúng thông qua các biện pháp như lập kế hoạch chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ hệ chất lượng’ Theo TCVN – ISO 9000 : 2000 : ‘ Quản lý chất lượng là các hoạt động có phối hợp để định hướng và kiểm soát một tổ chức về chất lượng ‘. Từ những định nghĩa trên, chúng ta thấy rằng Quản lý chất lượng không phải là yếu tố ngẫu nhiên hay khách quan mà đây là yếu tố chủ quan của người quản lý. 2. Các chức năng của quản lý chất lượng : 2.1 Hoạch định chất lượng : Là việc xác định mục tiêu và các phương tiện, nguồn lực và biện pháp nhằm thực hiện các mục tiêu của chất lượng. Nhiệm vụ : - Định hướng phát triển chất lượng chung cho toàn công ty theo một hướng thống nhất. -Giúp công ty thâm nhập và mở rộng thị trường. - Tạo khả năng cạnh tranh trên thị trường. - Khai thác, sử dụng các nguồn lực và tiềm năng trong dài hạn một cách có hiệu quả . 2.2. Kiểm soát chất lượng : Là quá trình điều khiển các hoạt động nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm theo đúng những yêu cầu đã đặt ra. Kiểm soát chất lượng bao gồm những kỹ thuật vận hành, những hành động tập trung vào quá trình theo dõi, quá trình làm giảm thiểu, loại bỏ những nguyên nhân gây lỗi, sự không thích hợp hay không thoả mãn chất lượng tại các công đoạn để đạt được mục tiêu. Kiểm soát chất lượng được thực hiện cả trước, trong và sau quá trình sản xuất. Nhiệm vụ : - Tổ chức các hoạt động nhằm tạo ra các sản phẩm đạt yêu cầu. - Đánh giá hoạt động thực hiện chất lượng của doanh nghiệp. - So sánh chất lượng thực tế với kế hoạch để phát hiện những sai lệch. - Tiến hành những biện pháp để khắc phục những sai lệch ( nếu có). SV : Nghiêm Văn Tính - 13 - Lớp : Quản lý công nghiệp K49
- Đồ án tốt nghiệp GVHD : Phan Thế Vinh 2.3. Đảm bảo chất lượng : Là việc gây dựng lòng tin rằng các yêu cầu chất lượng sẽ được thực hiện. Đảm bảo chất lượng nhằm cam đoan với khách hàng về chất lượng của sản phẩm như công ty đã cam kết, có như vậy thì họ sẽ yên tâm khi mua và sử dụng sản phẩm và để đạt được điều này thì đòi hỏi doanh nghiệp cần phải đảm bảo các nguyên tắc sau : - Tiếp cận ngay từ ban đầu với khách hàng và nắm rõ các yêu cầu về sản phẩm của khách hàng. - Mọi thành viên trong doanh nghiệp cần phải tham gia và phối hợp một cách nhịp nhàng và thống nhất với nhau nhằm đảm bảo việc thực hiện đảm bảo chất lượng trong quá trình sản xuất. - Mọi bộ phận trong doanh nghiệp phải có trách nhiệm trong việc đảm bảo chất lượng của sản phẩm. 2.4. Cải tiến chất lượng : Là việc nâng cao khả năng thực hiện các yêu cầu chất lượng. Cải tiến chất lượng là toàn bộ hoạt động nhằm đưa chất lượng sản phẩm lên mức cao hơn, mục đích để giảm dần khoảng cách giữa những mong muốn của khách hàng và thực tế chất lượng đạt được nhằm thoả mãn nhu cầu của khách hàng ở mức cao hơn. 3. Các phương pháp quản lý chất lượng : Hiện nay, tuỳ thuộc vào điều kiện và hoành cảnh của mình mà mỗi doanh nghiệp lựa chọn một phương pháp quản lý chất lượng phù hợp. Dưới đây là một số phương pháp quản lý chất lượng. 3.1.Phương pháp kiểm tra chất lượng - Sự phù hợp ( Quality Control – Conformance ) Phương pháp này tập trung vào thực hiện kiểm tra tại khâu cuối cùng của chu trình gia công sản phẩm. Căn cứ vào các yêu cầu kỹ thuật, các tiêu chuẩn đã được thiết kế hay các quy ước của hợp đồng mà bộ phận KCS đã tiến hành kiểm tra chất lượng nhằm ngăn chặn các sản phẩm hư hỏng và phân loại sản phẩm theo các mức chất lượng. Do vậy, khi muốn nâng cao chất lượng sản phẩm người ta cho rằng chỉ cần nâng cao các chỉ tiêu kỹ thuật bằng cách tăng cường công tác kiểm tra. Cách kiểm tra này thì chất lượng được đẩy về cho nhân viên kiểm tra chất lượng nên đã không khai thác được tiềm năng sáng tạo của từng cá nhân trong đơn vị để cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm, hơn nữa việc kiểm tra gây rất nhiều tốn kém trong khi đó chỉ loại bỏ được phế phẩm mà SV : Nghiêm Văn Tính - 14 - Lớp : Quản lý công nghiệp K49
- Đồ án tốt nghiệp GVHD : Phan Thế Vinh sao lãng việc loại trừ lỗi. Tuy nhiên phương pháp này cũng có một số tác dụng nhất định nhằm xác định sự phù hợp của mỗi đặc tính thực thể so với quy định. 3.2. Phương pháp kiểm tra chất lượng toàn diện ( Total Quality Control ) Phương pháp này đã có sự thay đổi cách tiếp cận về quản lý chất lượng. Đây là việc kiểm soát một hệ thống nhằm đạt được mức chất lượng dự định. Ý nghĩa ‘ toàn diện ’ trong TQC là : - Không chỉ có chất lượng mà cả các thông số khác kể cả chi phí, giao hàng, an toàn… - Không chỉ có các phân xưởng trực tiếp sản xuất mà cả các bộ phận khác kể cả nghiên cứu, triển khai, tiếp thị, hành chính, tổ chức… Như vậy, so với phương pháp trước thì phương pháp này có ưu điểm là việc kiểm tra chất lượng sản phẩm được tiến hành từ khâu đầu đến khâu cuối. Tuy nhiên, trong phương pháp này việc kiểm tra dựa vào các tiêu chuẩn quy định lại được phân công cho bộ phận chuyên kiểm tra chất lượng sản phẩm nằm ngoài dây chuyền sản xuất nên cũng không có tác dụng tích cực đối với hoạt động của hệ thống chất lượng sản phẩm và thường gây quan hệ căng thẳng giữa bộ phận trực tiếp sản xuất với bộ phận kiểm tra. 3.3. Phương pháp quản lý chất lượng đồng bộ ( Total Quality Management ) : Để khắc phục nhược điểm của hai phương pháp trên, người ta đã phát triển và đưa ra một số phương pháp tiến bộ hơn trên cơ sở : Chất lượng không phải chỉ là công việc của một số ít người quản lý mà còn là nhiệm vụ, vinh dự của mọi người trong doanh nghiệp, chất lượng sản phẩm muốn được nâng cao phải luôn quan hệ mật thiết với việc sử dụng tối ưu yếu tố con người và mọi lĩnh vực của doanh nghiệp. Đó là bước phát triển mới của quản lý chất lượng mang lại hiệu quả cao so với việc đơn thuần sử dụng hệ thống KCS. Ngày nay, theo TCVN 5814- 1994 Quản lý chất lượng đồng bộ được định nghĩa như sau : “ Cách quản lý của một tổ chức tập trung vào chất lượng, dựa vào sự tham gia của tất cả các thành viên của nó nhằm đạt được sự thành công lâu dài nhờ việc thoả mãn khách hàng và đem lại lợi ích cho các thành viên của tổ chức đó và cho xã hội ”. Muốn Quản lý chất lượng đồng bộ đạt hiệu quả cao thì mọi thành viên cần phải đổi mới nhận thức như sau : CHẤT LƯỢNG LÀ SỐ MỘT, LÀ HÀNG ĐẦU Định hướng vào chất lượng → chiếm được lòng tin của khách hàng → sản phẩm tiêu thụ mạnh → thu được lợi nhuận. SV : Nghiêm Văn Tính - 15 - Lớp : Quản lý công nghiệp K49 HƯỚNG VÀO NGƯỜI TIÊU DÙNG CHỨ KHÔNG PHẢI NGƯỜI SX
- Đồ án tốt nghiệp GVHD : Phan Thế Vinh 4. Quản lý chất lượng qua các giai đoạn : Chất lượng sản phẩm được hình thành qua nhiều giai đoạn, gồm nhiều quá trình kết hợp chặt chẽ lại với nhau, từ đầu cho đến cuối quy trình gia công sản phẩm. Để có những biện pháp quản lý hữu hiệu ta sẽ nghiên cứu bốn giai đoạn chính : Giai đoạn trước sản xuất : Giai đoạn này bao gồm những việc như : - Chất lượng marketing. - Chất lượng trong thiết kế và chuẩn bị công nghệ. - Chất lượng trong công tác chuẩn bị sản xuất. Giai đoạn trong sản xuất ( sản xuất hàng loạt ) : - Chất lượng nguyên vật liệu. - Chất lượng lao động. - Chất lượng trang thiết bị - dụng cụ… Giai đoạn lưu thông ( Bán hàng ) : - Chất lượng trong quá trình bảo quản, dự trữ. - Chất lượng vận chuyển bốc xếp. - Chất lượng dịch vụ… Giai đoạn sử dụng ( Tiêu dùng ) : SV : Nghiêm Văn Tính - 16 - Lớp : Quản lý công nghiệp K49
- Đồ án tốt nghiệp GVHD : Phan Thế Vinh - Chất lượng trong bảo dưỡng, bảo hành, các chi phí phụ tùng kèm theo. - Chất lượng dịch vụ hướng dẫn sử dụng. Hiện nay, Công ty bao bì Thủ Đô sản xuất theo đơn đặt hàng của khách, nên khi đặt hàng thì khách hàng đã thiết kế sẵn mẫu và các chỉ tiêu chất lượng khác do đó mà công ty ít phải quan tâm tới giai đoạn trước sản xuất. Đồng thời khi sản phẩm đã được sản xuất xong thì một phần là khách hàng đến lấy ngay tại công ty, còn số khác thì công ty phải giao ngay sau khi sản xuất xong do đó là công ty cũng không cần quan tâm tới giai đoạn lưu thông. Bao bì là sản phẩm đơn giản, không cần bảo dưỡng bảo hành do đó mà giai đoạn sử dụng cũng không cần quan tâm đến. Do vậy, trong bốn giai đoạn nêu ở trên thì giai đoạn trong sản xuất là quan trọng nhất đối với công ty sản xuất bao bì Thủ Đô. Tôi sẽ tập trung nghiên cứu kỹ quản lý chất lượng trong quá trình sản xuất này. Quản lý chất lượng trong giai đoạn sản xuất : Mục đích của quản lý quá trình sản xuất không phải là loại bỏ những sản phẩm hỏng hay kém chất lượng, mà phải ngăn chặn không cho những sản phẩm này xuất hiện trong quá trình sản xuất. Mặt khác, việc ngăn chặn những sản phẩm kém chất lượng không chỉ dựa vào bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoặc xem phương pháp kiểm tra chất lượng là phương pháp chủ yếu để lọc những phế phẩm…Do đó mà chúng ta cần phải quản lý ngay từ khâu đầu tiên của quá trình hình thành chất lượng sản phẩm. Trong sản xuất doanh nghiệp cần phải tìm cách phát hiện ngay những sai sót trong mọi sản phẩm, gia công, chế biến…Ngoài ra, cần phải nhận thức đúng đắn nâng cao chất lượng sản phẩm, quản lý quá trình sản xuất không chỉ là trách nhiệm của các nhà quản lý mà là trách nhiệm của mọi thành viên trong công ty. Mục đích của việc quản lý quá trình sản xuất : - Đảm bảo chất lượng sản phẩm được hình thành ở mức cao nhất, thoả mãn yêu cầu thị trường ở mức độ thích hợp nhất. - Đảm bảo chi phí sản xuất ở mức thấp nhất. - Đảm bảo hoàn thành kế hoạch sản xuất. - Đảm bảo duy trì chất lượng sản phẩm trong quá trình lưu thông, kinh doanh hoặc chất lượng chỉ biến đổi ở mức thấp nhất. Để thực hiện tốt các mục đích nói trên thì nhiệm vụ chủ yếu của giai đoạn này là - Đảm bảo cung cấp đúng số lượng, chất lượng về nguyên liệu, năng lượng, thiết bị, công cụ và dụng cụ theo đúng yêu cầu của doanh nghiệp. - Đảm bảo cho mọi trang thiết bị, máy móc, dụng cụ đo, kiểm tra trước khi sử dụng phải được kiểm tra sai số và độ chính xác. Mọi thiết bị cần phải được bảo dưỡng, bảo trì để kéo dài tuổi thọ và duy trì độ chính xác cần thiết của chúng. SV : Nghiêm Văn Tính - 17 - Lớp : Quản lý công nghiệp K49
- Đồ án tốt nghiệp GVHD : Phan Thế Vinh - Đảm bảo đủ các tài liệu cần thiết cho đảm bảo chất lượng trong sản xuất nhất là các tiêu chuẩn chất lượng, quy định kỹ thuật, bản vẽ các chỉ dẫn, hướng dẫn, các thủ tục, quy trình liên quan đến sản xuất, đo lường, thử nghiệm, kiểm tra các công việc…cũng những thông tin kịp thời về các sửa đổi, bổ sung và huỷ bỏ. - Tổ chức lao động hợp lý, để mọi thành viên ý thức được trách nhiệm, tự mình sáng tạo và tự mình kiểm tra chất lượng. - Tổ chức các nhóm chất lượng để trao đổi kinh nghiệm và giải quyết các trục trặc kỹ thuật trong sản xuất. - Thực hiện các chế độ kiểm tra hoặc thử nghiệm trên từng nguyên công, chi tiết, máy móc, dụng cụ, chất lượng lao động, sản phẩm… - Tiến hành các hoạt động khắc phục khi phát hiện thấy các thiết bị đo lường thử nghiệm có những sai lệch vượt giới hạn cho phép. 5. Các công cụ quản lý chất lượng : 5.1. Phiếu kiểm tra : Là biểu mẫu được thiết kế để ghi nhận dữ liệu thu thập được về kết quả của các hoạt động hoặc quá trình lặp đi lặp lại. Tác dụng của phiếu kiểm tra : - Cơ sở để phân thích và nhận biết các sai hỏng giúp cho việc vẽ các biểu đồ thích hợp. - Xác định xu hướng vận động của các yếu tố sai hỏng hoặc các nguyên nhân gây ra vấn đề. 5.2. Biểu đồ Pareto : Là biểu đồ dạng cột phản ánh nguyên nhân gây ra vấn đề được sắp xếp theo mức độ tác động của các nguyên nhân đến vấn đề. Tác dụng của biểu đồ Pareto : - Có thể dùng để thu hẹp vấn đề lại. - Cho thấy sự đóng góp của mỗi cá thể tới hiệu quả - Giúp phát hiện cá thể quan trọng nhất. - Xếp hạng những cơ hội cải tiến. 5.3. Biểu đồ tương quan : Là biểu đồ biểu thị mối quan hệ giữa hai đại lượng trong mối quan hệ tương quan giữa các chuỗi giá trị của chúng, Tác dụng của biểu đồ tương quan : SV : Nghiêm Văn Tính - 18 - Lớp : Quản lý công nghiệp K49
- Đồ án tốt nghiệp GVHD : Phan Thế Vinh - Xác định mối quan hệ giữa hai đại lượng. 5.4. Lưu đồ : Là biểu đồ tiến trình biểu diễn các hành động của quá trình được sắp xếp theo một tiến trình logic và thể hiện dưới dạng sơ đồ. Tác dụng : - Hiểu rõ quá trình. - Xác định công việc cần cải tiến. - Xác định vị trí của mỗi người. - Góp phần xây dựng lưu đồ mới tốt hơn. - Giúp cho việc huấn luyện, đào tạo và nâng cao tay nghề. 5.5. Biểu đồ nhân quả : Là công cụ được sử dụng để suy nghĩ và trình bày mối quan hệ giữa một kết quả với các nguyên nhân chính và nguyên nhân tiềm tàng, nguyên nhân phụ và trình bày giống như một xương cá. Tác dụng : - Liệt kê và phân tích cac mối quan hệ nhân quả, đặc biệt những nguyên nhân làm quá trình quản trị biến động. - Định rõ những nguyên nhân cần xử lý trước và thứ tự cần xử lý nhằm duy trì sự ổn định của quá trình, cải tiến quá trình. - Nâng cao sự hiểu biết của tư duy logic và sự gắn bó giữa các thành viên. 5.6. Biểu đồ kiểm soát : Là biểu đồ hoạt động với những mức giới hạn trên và giới hạn dưới được xác định bằng thống kê, được vẽ ở hai phía của mức trung bình. Tác dụng : - Cho thấy sự biến động của quá trình sản xuất trong suốt một chu kỳ. - Dùng để phân tích các quá trình. - Dùng để quản lý các quá trình. 5.7. Biểu đồ cột : Biểu diễn bằng đồ thị mật độ phân phối nhờ các cột được chia ra thành nhiều khoảng nhỏ nên dạng biểu đồ này sẽ thể hiện trạng thái chất lượng của lô sản phẩm được kiểm định. Tác dụng : - Trình bày kiểu biến động và hiểu rõ trạng thái chất lượng trong lô. - Thông tin trực quan về cách thức diễn biến của quá trình. - Kiểm tra và đánh giá khả năng của các yếu tố đầu vào, kiểm soát quá trình, phát hiện sai sót. SV : Nghiêm Văn Tính - 19 - Lớp : Quản lý công nghiệp K49
- Đồ án tốt nghiệp GVHD : Phan Thế Vinh IV. CHI PHÍ CHO CHẤT LƯỢNG : 1. Khái niệm : Chi phí chất lượng là tập hợp các chi phí trực tiếp và gián tiếp đến việc hình thành, bảo quản và duy trì chất lượng. Phân tích chi phí là một hoạt động cần thiết giúp cho nhà sản xuất đánh giá chính xác hiệu quả kinh tế của quản lý chất lượng để quyết định chọn mức chất lượng và phương án quản lý chất lượng hợp lý, ngoài ra nhà sản xuất có thể xác định được khu vực có trục trặc và các chỉ tiêu hành động. Chi phí cho chất lượng cũng giống như các chi phí khác ở chỗ chúng cũng có thể được dự toán, đo lường và phân tích được. 2. Thành phần chi phí cho chất lượng : 2.1. Chi phí kiểm soát : Chi phí phòng ngừa : Là những chi phí nhằm ngăn chặn sự xuất hiện của các sai hỏng. Đây là những chi phí để làm đúng ngay từ đầu. Chi phí này được đưa vào kế hoạch và doanh nghiệp phải gánh chịu trước khi đi vào sản xuất. Chi phí cho phòng ngừa bao gồm những loại chi phí sau : - Chi phí cho việc xây dựng, vận hành và phát triển hệ thống quản lý chất lượng của doanh nghiệp. - Chi phí để xây dựng, vận hành và phát triển hệ thống quản lý chất lượng của doanh nghiệp. - Chi phí đầu tư thiết bị kiểm tra. - Chi phí đào tạo có liên quan đến chất lượng. - Đánh giá nhà cung cấp. Chi phí đánh giá : Là những chi phí chi việc kiểm tra, đánh giá, nghiệm thu các sản phẩm để đảm bảo là phù hợp với các đặc thù kỹ thuật. Bao gồm những chi phí sau : - Chi phí kiểm tra, thu nhận, thử nghiệm các vật liệu nhập về, việc chuẩn bị sản xuất, các sản phẩm loạt đầu, các quá trình vận hành, các sản phẩm trung gian và các sản phẩm và dịch vụ cuối cùng… SV : Nghiêm Văn Tính - 20 - Lớp : Quản lý công nghiệp K49

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp - Máy và Tự Động Hoá
68 p |
397 |
153
-
Đồ án tốt nghiệp: Tính toán và thiết kế hệ thống máy sấy thùng quay của Công ty Supe phốt phát và hoá chất Lâm Thao
60 p |
384 |
86
-
Đồ án tốt nghiệp: Ứng dụng công nghệ IoT giám sát mức tiêu thụ điện - nước
102 p |
281 |
68
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu nghịch lưu hòa lưới điện mặt trời công suất nhỏ hơn 500W
111 p |
127 |
39
-
Đồ án tốt nghiệp: Tìm hiểu về WiMAX 2 (IEEE 802.16m)
95 p |
221 |
29
-
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng chương trình quản lý chất lượng theo HACCP cho sản phẩm chả giò xốp tôm cua chiên đông lạnh tại Công ty cổ phần thực phẩm CHOLIMEX
341 p |
137 |
28
-
Đồ án tốt nghiệp: Tìm hiểu hệ điều hành Android Wear và xây dựng giải pháp điều khiển thông minh cho các đèn chiếu sáng gia đình
92 p |
104 |
25
-
Đồ án tốt nghiệp: Tìm hiểu prebiotic trong các sản phẩm sữa
89 p |
142 |
21
-
Đồ án tốt nghiệp: Tính toán thiết kế phân xưởng sản xuất phenol
91 p |
167 |
20
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu bộ nghịch lưu nguồn Z và xử lý lỗi
106 p |
82 |
16
-
Đồ án tốt nghiệp Truyền thông đa phương tiện: Thiết kế, xây dựng đoạn Motion Graphic Quảng bá du lịch Đà Nẵng của hãng phim KT Production
26 p |
61 |
12
-
Đồ án tốt nghiệp: Đánh giá chất lượng nước sông Ray và thiết kế hệ thống xử lý nước cấp xã Long Phước, Tp Bà Rịa
85 p |
27 |
11
-
Đồ án tốt nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng của các elicitor, hệ thống LED cải tiến, môi trường hai lớp đến quá trình nhân giống, tạo củ và tích lũy saponin trong sâm Ngọc Linh (Panax vietnamensis Ha et Grushv.) in vitro
137 p |
52 |
10
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn từ dịch chiết củ cải trắng (Raphanus sativus L.)
66 p |
33 |
10
-
Đồ án tốt nghiệp: Cải thiện điều kiện nuôi cấy Serratia marcescens SH1 và phương pháp thu hồi sắc tố prodigiosin từ canh trường
125 p |
29 |
8
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát ảnh hưởng của một số yếu tố lên quá trình tăng trưởng và tạo chồi của cây bạc hà Á Mentha arvensis L.
99 p |
40 |
7
-
Đồ án tốt nghiệp ngành Kỹ thuật công trình giao thông: Thiết kế mới hoàn toàn tuyến đi qua qua 2 điểm M-T
279 p |
5 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
