Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Tra cứu ảnh dựa trên nội dung với phản hồi liên quan sử dụng mô hình học trên đồ thị
lượt xem 11
download
Bố cục của Đồ án bao gồm 3 chương cùng với một số từ viết tắt, phần Mở đầu, phần Kết luận, phần Tài liệu tham khảo. Trong đó, Chương 1 - Tổng quan về tra cứu ảnh dựa trên nội dung với phản hồi liên quan. Chương 2 - Mô hình học bán giám sát dựa trên đồ thị. Chương 3- Áp dụng cài đặt thử nghiệm. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Tra cứu ảnh dựa trên nội dung với phản hồi liên quan sử dụng mô hình học trên đồ thị
- Bé GI¸O DôC & §µO T¹O TR¦êNG §¹I HäC D¢N LËP H¶I PHßNG -------o0o------- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Ngành công nghệ thông tin HẢI PHÕNG 2015
- BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG -------o0o------- TRA CỨU ẢNH DỰA TRÊN NỘI DUNG VỚI PHẢN HỒI LIÊN QUAN SỬ DỤNG MÔ HÌNH HỌC TRÊN ĐỒ THỊ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Ngành Công nghệ Thông tin HẢI PHÕNG - 2015
- BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO Tr-êng ®¹i häc d©n lËp h¶i phßng -------o0o------- TRA CỨU ẢNH DỰA TRÊN NỘI DUNG VỚI PHẢN HỒI LIÊN QUAN SỬ DỤNG MÔ HÌNH HỌC TRÊN ĐỒ THỊ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành : Công nghệ Thông tin Sinh viên thực hiện: PHẠM ANH TOÀN Giáo viên hƣớng dẫn: NGÔ TRƢỜNG GIANG Mã sinh viên : 1112101005 H¶i Phßng - 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÕA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------o0o------- nhiÖm vô thiÕt kÕ tèt nghiÖp Sinh viªn : PH¹M ANH TOµN M· sè : 1112101005 Líp : CT1501 Ngµnh: C«ng nghÖ Th«ng tin Tªn ®Ò tµi : TRA CøU ¶NH VíI PH¶N HåI LI£N QUAN Sö DôNG M¤ H×NH HäC TR£N §å THÞ
- nhiÖm vô ®Ò tµi 1. Néi dung vµ c¸c yªu cÇu cÇn gi¶i quyÕt trong nhiÖm vô ®Ò tµi tèt nghiÖp a. Néi dung: - Tổng quan về Tra cứu ảnh dựa trên nội dung với phản hồi liên quan - Tổng quan về mô hình học trên đồ thị. - Ứng dụng học trên đồ thị cho bài toán tra cứu ảnh. - Cài đặt chƣơng trình thử nghiệm. b. C¸c yªu cÇu cÇn gi¶i quyÕt - Hiểu quy trình của một hệ thống tra cứu ảnh dựa trên nội dung, các phƣơng pháp cơ bản trong tra cứu ảnh dựa trên nội dung. - Hiểu đƣợc một số mô hình học dựa trên đồ thị và áp dụng cho cải thiện hiệu quả tra cứu. - Cài đặt chƣơng trình thử nghiệm 2. C¸c sè liÖu cÇn thiÕt ®Ó thiÕt kÕ, tÝnh to¸n 3. §Þa ®iÓm thùc tËp
- c¸n bé h-íng dÉn ®Ò tµi tèt nghiÖp Ng-êi h-íng dÉn thø nhÊt : Hä vµ tªn: ……………………………………………………………………………… Häc hµm, häc vÞ: …………………………………….………………………………… C¬ quan c«ng t¸c: …………………………………………………………………….. Néi dung h-íng dÉn: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Ng-êi h-íng dÉn thø hai: Hä vµ tªn : ……………………………………………………………………………… Häc hµm, học vị :……………………………………………………………………… C¬ quan c«ng t¸c: …………………………………………………………………….. Néi dung h-íng dÉn: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… §Ò tµi tèt nghiÖp ®-îc giao ngµy 06 th¸ng 04 n¨m 2015 Yªu cÇu ph¶i hoµn thµnh tr-íc ngµy 11 th¸ng 07 n¨m 2015 §· nhËn nhiÖm vô: §.T.T.N §· nhËn nhiÖm vô: §.T.T.N Sinh viªn C¸n bé h-íng dÉn §.T.T.N Hải Phòng, ngày.…tháng…..năm 2015 HiÖu tr-ëng GS.TS.NG-T TrÇn H÷u NghÞ
- PHẦN NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thÇn th¸i ®é cña sinh viªn trong qu¸ tr×nh lµm ®Ò tµi tèt nghiÖp: ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... 2. §¸nh gi¸ chÊt l-îng cña ®Ò tµi tèt nghiÖp (so víi néi dung yªu cÇu ®· ®Ò ra trong nhiÖm vô ®Ò tµi tèt nghiÖp) ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... 3. Cho ®iÓm cña c¸n bé h-íng dÉn: ( §iÓm ghi b»ng sè vµ ch÷ ) .................................................................................................................... .................................................................................................................... Ngµy.......th¸ng.........n¨m 2015 C¸n bé h-íng dÉn chÝnh ( Ký, ghi râ hä tªn )
- PHẦN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ CHẤM PHẢN BIỆN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP 1. Đánh giá chất lƣợng đề tài (về các mặt nhƣ cơ sở lý luận, thuyết minh chƣơng trình, giá trị thực tế…) ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ 2. Cho ®iÓm cña c¸n bé ph¶n biÖn ( §iÓm ghi b»ng sè vµ ch÷ ) ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ Ngµy.......th¸ng.........n¨m 2015 C¸n bé chÊm ph¶n biÖn ( Ký, ghi râ hä tªn )
- Tra cứu ảnh với phản hồi liên quan sử dụng mô hình học trên đồ thị LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo, Thạc sĩ Ngô Trường Giang đã hướng dẫn tận tình chỉ bảo em rất nhiều trong suốt quá trình tìm hiểu nghiên cứu và hoàn thành đồ án này từ lý thuyết đến ứng dụng. Sự hướng dẫn của thầy đã giúp em có thêm kiến thức về lập trình và kiến thức về lĩnh vực xử lý ảnh. Đồng thời, em xin chân thành cám ơn các thầy cô trong khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng, cũng như các thầy cô trong trường đã trang bị cho em những kiến thức cơ bản cần thiết trong suốt thời gian học tập tại trường để em hoàn thành tốt đồ án này. Em xin chân thành cảm ơn GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị, Hiệu trưởng Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng, ban giám hiệu nhà trường, khoa Công nghệ thông tin, các phòng ban nhà trường đã tạo điều kiện tốt nhất trong suốt thời gian em học tập và làm tốt nghiệp. Trong quá trình học cũng như trong suốt thời gian làm đồ án tốt nghiệp không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự góp ý quý báu của các thầy cô cũng như tất cả các bạn để kết quả của em được hoàn thiện hơn. Sau cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã tạo mọi điều kiện để em xây dựng thành công đồ án này. Em xin chân thành cảm ơn ! Phạm Anh Toàn – CT1501 1
- Tra cứu ảnh với phản hồi liên quan sử dụng mô hình học trên đồ thị MỤC LỤC MỘT SỐ TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ 4 MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 5 CHƢƠNG 1: Tổng quan về tra cứu ảnh dựa trên nội dung với phản hồi liên quan ........................................................................................... 6 1.1 Khái niệm tra cứu ảnh dựa trên nội dung ............................................. 6 1.2 Những thành phần của một hệ thống tra cứu ảnh dựa trên nội dung .... 6 1.2.1 Các đặc trƣng hình ảnh mức thấp ................................................. 7 1.2.2 Đánh chỉ số .................................................................................... 9 1.2.3 Tƣơng tác ngƣời dùng ................................................................. 10 1.3 Khoảng cách ngữ nghĩa ...................................................................... 12 1.4 Kỹ thuật phản hồi liên quan trong CBIR ............................................ 13 1.4.1 Khái niệm phản hồi liên quan ..................................................... 13 1.4.2 Kiến trúc tổng quan của hệ thống CBIR với phản hồi liên quan 14 1.4.3 Các phƣơng pháp tiếp cận phản hồi liên quan ............................ 17 1.4.4 Những thách thức trong phản hồi liên quan ................................ 19 1.5 Các lĩnh vực ứng dụng của tra cứu ảnh dựa trên nội dung ................. 20 CHƢƠNG 2: Mô hình học bán giám sát dựa trên đồ thị ..................... 22 2.1 Khái niệm học máy ............................................................................. 22 2.2 Học bán giám sát ................................................................................. 24 2.3 Học bán giám sát dựa trên đồ thị ........................................................ 27 2.3.1 Thuật toán lan truyền nhãn.......................................................... 27 2.3.2 Xây dựng đồ thị ........................................................................... 30 2.3.3 Trƣờng ngẫu nhiên Gauss và hàm điều hòa ................................ 30 2.4 Kết hợp học bán giám sát với học chủ động (Active Learning) ......... 35 2.5 Học siêu tham số của đồ thị (Graph Hyperparameter Learning) ........ 39 2.5.1 Phƣơng pháp tối đa Evidence ..................................................... 39 2.5.2 Phƣơng pháp tối thiểu Entropy ................................................... 39 CHƢƠNG 3: Áp dụng cài đặt thử nghiệm ............................................. 41 3.1 Cài đặt ................................................................................................. 41 Phạm Anh Toàn – CT1501 2
- Tra cứu ảnh với phản hồi liên quan sử dụng mô hình học trên đồ thị 3.1.1 Nền tảng và ngôn ngữ lập trình ................................................... 41 3.1.2 Các thƣ viện sử dụng................................................................... 41 3.1.3 Cơ sở dữ liệu ............................................................................... 41 3.2 Giao diện và các chức năng chính của chƣơng trình .......................... 42 3.2.1 Giao diện chính ........................................................................... 42 3.2.2 Các chức năng chính của chƣơng trình ....................................... 42 3.3 Một số kết quả thực nghiệm................................................................ 44 3.3.1 Kết quả thực nghiệm số 1............................................................ 44 3.3.2 Kết quả thực nghiệm số 2............................................................ 46 KẾT LUẬN .................................................................................................... 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 53 Phạm Anh Toàn – CT1501 3
- Tra cứu ảnh với phản hồi liên quan sử dụng mô hình học trên đồ thị MỘT SỐ TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Mô tả 1 CBIR Content-Based Image Retrieval 2 EM Expectation Maximization 3 PCA Principal Component Analysis 4 RF Relevance Feedback 5 RGB Red-Green-Blue 6 SVM Support Vector Machine 7 TSVM Transductive Support Vector Machine Phạm Anh Toàn – CT1501 4
- Tra cứu ảnh với phản hồi liên quan sử dụng mô hình học trên đồ thị MỞ ĐẦU Với sự phát triển của Internet cũng nhƣ các thiết bị ghi và lƣu trữ ảnh, kích thƣớc của các tập ảnh số đƣợc gia tăng một cách nhanh chóng. Hiệu quả của các công cụ tìm kiếm, tra cứu ảnh đƣợc yêu cầu từ rất nhiều lĩnh vực khác nhau bao gồm : trinh sát, thời trang, phòng chống tội phạm, xuất bản, kiến trúc, y tế v.v… Cùng chung mục đích này, rất nhiều các hệ thống tra cứu ảnh đã đƣợc phát triển. Có hai nền tảng là : dựa trên văn bản (text-based) và dựa trên nội dung (content-based). Các phƣơng pháp tiếp cận dựa trên văn bản đƣợc sử dụng từ những năm 1970. Trong đó các ảnh đƣợc chú thích bởi các mô tả văn bản một cách thủ công, sau đó đƣợc sử dụng bởi các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu để thực hiện việc tra cứu ảnh. Có hai nhƣợc điểm cho quá trình tra cứu ảnh dựa trên văn bản. Đầu tiên là yêu cầu về mức lao động đáng kể của con ngƣời cho việc chú thích thủ công. Thứ hai là vấn đề chú thích không chính xác do nhận thức chủ quan của con ngƣời. Để khắc phục hai nhƣợc điểm trên của hệ thống tra cứu ảnh dựa trên văn bản, khái niệm tra cứu ảnh dựa trên nội dung đƣợc giới thiệu vào đầu những năm 1980. Đồ án trình bày kỹ thuật tra cứu ảnh dựa trên nội dung sử dụng phản hồi có liên quan với mô hình học dựa trên đồ thị, Đồ án bao gồm có 3 phần : Chƣơng 1 : Tổng quan về hệ thống tra cứu ảnh dựa trên nội dung với phản hồi liên quan. Chƣơng 2 : Mô hình học bán giám sát dựa trên đồ thị. Chƣơng 3 : Áp dụng cài đặt chƣơng trình và một số kết quả thực nghiệm. Phạm Anh Toàn – CT1501 5
- Tra cứu ảnh với phản hồi liên quan sử dụng mô hình học trên đồ thị CHƢƠNG 1: Tổng quan về tra cứu ảnh dựa trên nội dung với phản hồi liên quan 1.1 Khái niệm tra cứu ảnh dựa trên nội dung Một hệ thống CBIR đƣợc dùng để tìm kiếm các ảnh số trong một cơ sở dữ liệu lớn và tra cứu những ảnh liên quan dựa trên nội dung thực tế của nó. Nội dung có thể ở dạng các đặc trƣng mức thấp hoặc bất kỳ thông tin nào có đƣợc từ hình ảnh. Trong CBIR, hình ảnh đƣợc trích chọn các đặc trƣng mức thấp một cách tự động để biểu diễn nội dung trực quan, sau đó hệ thống sử dụng các véc-tơ đặc trƣng để đánh giá độ tƣơng tự giữa các ảnh. 1.2 Những thành phần của một hệ thống tra cứu ảnh dựa trên nội dung Một hệ thống tra cứu ảnh đòi hỏi các thành phần nhƣ trong hình 1-1 [5]. Trong đó có ba thành phần quan trọng nhất trong tra cứu ảnh dựa trên nội dung : trích chọn đặc trƣng, đánh chỉ số và giao diện truy vấn cho ngƣời dùng. Hình 1-1: Kiến trúc tổng quan về hệ thống tra cứu ảnh dựa trên nội dung Phạm Anh Toàn – CT1501 6
- Tra cứu ảnh với phản hồi liên quan sử dụng mô hình học trên đồ thị Các bƣớc tra cứu ảnh trong CBIR thƣờng bao gồm : Tiếp nhận truy vấn của ngƣời dùng (dƣới dạng ảnh hoặc phác thảo). Trích chọn đặc trƣng của truy vấn và lƣu trữ vào cơ sở dữ liệu đặc trƣng nhƣ là một véc-tơ hoặc không gian đặc trƣng. So sánh độ tƣơng tự giữa các đặc trƣng trong cơ sở dữ liệu với nhau từng đôi một. Lập chỉ mục cho các véc-tơ để nâng hiệu quả tra cứu. Trả lại kết quả tra cứu cho ngƣời dùng. 1.2.1 Các đặc trƣng hình ảnh mức thấp Các đặc trƣng của ảnh bao gồm các đặc tính cơ bản và các đặc tính ngữ nghĩa/logic. Các đặc tính cơ bản đó là: màu sắc (color), hình dạng (shape), kết cấu (texture), vị trí không gian (spatial location). Chúng có thể đƣợc trích xuất tự động hoặc bán tự động. Đặc tính logic cung cấp mô tả trừu tƣợng của dữ liệu hình ảnh ở các cấp độ khác nhau. Thông thƣờng, các đặc tính logic đƣợc trích chọn bằng tay hoặc bán tự động. Một hoặc nhiều đặc trƣng có thể đƣợc sử dụng trong ứng dụng cụ thể. 1.2.1.1 Đặc trƣng màu sắc Đặc trƣng màu sắc là một trong những đặc trƣng đƣợc sử dụng phổ biến trong tra cứu ảnh. Màu sắc đƣợc định nghĩa trên một không gian màu. Có rất nhiều không gian màu đã đƣợc xây dựng sẵn, chúng thƣờng đƣợc dùng cho các ứng dụng khác nhau. Những không gian màu gần gũi hơn với nhận thức của con ngƣời và đƣợc sử dụng rộng rãi trong CBIR bao gồm RGB, LAB, LUV, HSV, HSL ... Vào năm 1999, Gevers và cộng sự đã quan tâm đến các đối tƣợng lấy từ các điểm quan sát khác nhau và sự chiếu sáng. Theo kết quả, một tập các điểm bất biến đặc trƣng màu đã đƣợc tính toán. Các bất biến màu đƣợc xây dựng trên cơ sở hue, cặp hue-hue, và ba đặc trƣng màu đƣợc tính Phạm Anh Toàn – CT1501 7
- Tra cứu ảnh với phản hồi liên quan sử dụng mô hình học trên đồ thị toán từ các mô hình đối xứng. Các đặc trƣng màu sắc mặc dù mô tả màu sắc rất hiệu quả nhƣng không trực tiếp liên quan đến các ngữ nghĩa mức cao. 1.2.1.2 Đặc trƣng kết cấu Kết cấu không đƣợc định nghĩa đầy đủ nhƣ là đặc trƣng màu sắc, vì thế mà một số hệ thống không sử dụng đặc trƣng kết cấu. Tuy nhiên, kết cấu cung cấp các thông tin quan trọng trong việc phân loại ảnh, vì nó mô tả nội dung của nhiều ảnh thực nhƣ là: vỏ trái cây, mây, cây, gạch ... Do đó, kết cấu là một đặc trƣng quan trọng trong việc định nghĩa ngữ nghĩa mức cao cho mục đích tra cứu ảnh [5]. Các đặc trƣng kết cấu thƣờng đƣợc sử dụng trong hệ thống tra cứu ảnh bao gồm các đặc trƣng phổ, chẳng hạn nhƣ các đặc trƣng đƣợc bao gồm sử dụng lọc Gabor hoặc biến đổi wavelet, thống kê đặc trƣng kết cấu trong các cách đo độ thống kê cục bộ, nhƣ sáu đặc trƣng kết cấu Tamura, và đặc trƣng wold đƣợc đề xuất bởi Liu và các cộng sự vào năm 1996. 1.2.1.3 Đặc trƣng hình dạng Hình dạng là một khái niệm đƣợc định nghĩa khá tốt. Đặc trƣng hình dạng của các ứng dụng nói chung bao gồm: tỷ lệ aspect, tuần hoàn, mô tả Fourier, bất biến thời điểm, phân đoạn đƣờng bao liên tiếp [8], v.v.. Đặc trƣng hình dạng là đặc trƣng ảnh quan trọng, mặc dù chúng chƣa đƣợc sử dụng rộng rãi trong CBIR nhƣ là đặc trƣng màu và đặc trƣng kết cấu [5]. Đặc trƣng hình dạng đã thể hiện tính hữu ích trong nhiều miền ảnh đặc biệt nhƣ là các đối tƣợng nhân tạo. Ảnh màu đƣợc sử dụng phổ biến trong nhiều tài liệu, tuy nhiên lại khó khăn để áp dụng đặc trƣng hình dạng so với màu sắc và kết cấu do sự thiếu chính xác của phân đoạn. Mặc dù gặp khó khăn, đặc trƣng hình dạng vẫn đƣợc sử dụng trong một số hệ thống và cho thấy tiềm năng trong RBIR (Region-based image retrieval). Phạm Anh Toàn – CT1501 8
- Tra cứu ảnh với phản hồi liên quan sử dụng mô hình học trên đồ thị 1.2.1.4 Đặc trƣng vị trí không gian Các vùng hoặc đối tƣợng với thuộc tính màu sắc và kết cấu tƣơng tự có thể đƣợc nhận ra một cách dễ dàng bởi ràng buộc không gian [5]. Ví dụ “bầu trời” và “biển” có thể có cùng đặc trƣng về màu sắc và kết cấu nhƣng lại có vị trí không gian trong ảnh khác nhau. Bầu trời thƣờng xuất hiện ở phía trên của ảnh trong khi biển thƣờng nằm ở dƣới cùng. Đặc trƣng không gian thƣờng đƣợc định nghĩa một cách đơn giản nhƣ là “trên, dƣới” tùy theo vị trí các vùng trong ảnh. Mối quan hệ không gian tƣơng đối là quan trọng hơn vị trí không gian tuyệt đối. 2D-string và một số biến thể của nó là cấu trúc chung phổ biến để biểu diễn mối quan hệ về phƣơng hƣớng giữa các đối tƣợng nhƣ là “trái/phải”, “trên/dƣới”. 1.2.2 Đánh chỉ số Một vấn đề quan trọng khác trong tra cứu ảnh dựa trên nội dung là đánh chỉ số và tìm kiếm nhanh ảnh dựa trên đặc trƣng trực quan. Bởi vì, các véc-tơ đặc trƣng của ảnh có xu hƣớng có số chiều cao và do đó nó không thích hợp cho các cấu trúc đánh chỉ số truyền thống. Việc giảm số chiều thƣờng xuyên đƣợc sử dụng trƣớc khi lên kế hoạch đánh chỉ số. Một trong những công nghệ đƣợc sử dụng phổ biến cho việc giảm số chiều là phân tích thành phần chính PCA [5]. Nó là một công nghệ tối ƣu trong việc ánh xạ tuyến tính dữ liệu đầu vào một không gian toạ độ, các trục đƣợc thẳng hàng để phản ánh các biến thể lớn nhất trong dữ liệu. Hệ thống QBIC sử dụng PCA để làm giảm véc-tơ đặc trƣng hình dạng có 20 chiều thành hai hoặc ba chiều. Ngoài công nghệ PCA ra, nhiều nhà nghiên cứu còn sử dụng biến đổi KL để làm giảm số chiều trong không gian đặc trƣng. Mặc dù, biến đổi KL có một số thuộc tính hữu dụng nhƣ khả năng xác định vị trí hầu hết không gian con quan trọng, các thuộc tính đặc trƣng mà quan trọng Phạm Anh Toàn – CT1501 9
- Tra cứu ảnh với phản hồi liên quan sử dụng mô hình học trên đồ thị đối với việc xác định mô hình tƣơng tự có thể bị phá huỷ trong suốt quá trình giảm các chiều mù. Ngoài hai công nghệ biến đổi PCA và KL, thì mạng nơ- ron cũng là công cụ hữu ích cho việc giảm số chiều đặc trƣng. Sau khi đã giảm số chiều thì dữ liệu đa chiều đƣợc đánh chỉ số. Có nhiều phƣơng pháp tiếp cận bao gồm : R-tree, linear quad-trees, K-d-B tree, grid files … Hầu hết các phƣơng pháp này cho hiệu quả hợp lý với không gian có số chiều nhỏ. 1.2.3 Tƣơng tác ngƣời dùng Đối với tra cứu ảnh dựa trên nội dung, ngƣời dùng tƣơng tác với các hệ thống tra cứu là rất quan trọng khi các hình thức và thay đổi linh hoạt của truy vấn chỉ có thể thu đƣợc bằng cách liên hệ với ngƣời sử dụng trong các thủ tục tra cứu. Giao diện ngƣời dùng trong các hệ thống tra cứu hình ảnh thông thƣờng bao gồm phần xây dựng truy vấn và phần trình bày kết quả. 1.2.3.1 Xác định truy vấn Để xác định những loại hình ảnh ngƣời sử dụng muốn lấy từ cơ sở dữ liệu thì có thể thực hiện bằng nhiều cách. Và những cách thông thƣờng nhất đƣợc sử dụng là: duyệt qua, truy vấn bởi khái niệm, truy vấn bởi bản phác thảo, và truy vấn bởi ví dụ. Duyệt qua là phƣơng pháp duyệt qua toàn bộ cơ sở dữ liệu theo danh mục các ảnh. Với mục đích này, ảnh trong cơ sở dữ liệu đƣợc phân loại thành nhiều mục khác nhau theo ngữ nghĩa hoặc nội dung trực quan. Truy vấn bởi khái niệm là tra cứu ảnh theo mô tả khái niệm liên quan với từng ảnh trong cơ sở dữ liệu [5]. Truy vấn bởi bản phác thảo và truy vấn bởi ví dụ là vẽ ra một bản phác thảo hoặc cung cấp một ảnh ví dụ từ những ảnh với độ tƣơng tự đặc trƣng trực quan sẽ đƣợc trích chọn từ cơ sở dữ liệu. Phạm Anh Toàn – CT1501 10
- Tra cứu ảnh với phản hồi liên quan sử dụng mô hình học trên đồ thị Truy vấn bằng cách phác thảo cho phép ngƣời sử dụng vẽ một bức phác họa một hình ảnh với một công cụ chỉnh sửa đồ họa cung cấp bởi hệ thống tra cứu hoặc bằng một số phần mềm khác. Truy vấn có thể đƣợc hình thành bằng cách vẽ một số đối tƣợng có tính chất nhất định nhƣ màu sắc, kết cấu, hình dạng, kích thƣớc và vị trí. Trong hầu hết các trƣờng hợp, một bản phác thảo thô là đủ, các truy vấn có thể đƣợc chọn lọc dựa trên kết quả tra cứu. Truy vấn bằng ví dụ cho phép ngƣời sử dụng xây dựng một truy vấn bằng cách cung cấp một hình ảnh ví dụ. Hệ thống chuyển đổi hình ảnh ví dụ thành một đại diện các đặc trƣng nội bộ. Sau đó những hình ảnh đƣợc lƣu trữ trong cơ sở dữ liệu với các đặc trƣng tƣơng tự đƣợc tìm kiếm. Truy vấn bằng ví dụ có thể đƣợc phân chia thành truy vấn bằng ví dụ bên ngoài, nếu hình ảnh truy vấn không có trong cơ sở dữ liệu, và truy vấn bằng ví dụ bên trong, nếu ngƣợc lại. Đối với truy vấn bằng hình ảnh bên trong, tất cả các mối quan hệ giữa các hình ảnh có thể đƣợc tính toán trƣớc. Ƣu điểm chính của truy vấn bằng ví dụ là ngƣời dùng không cần phải cung cấp một mô tả rõ ràng về mục tiêu, nó đƣợc tính toán bởi hệ thống. Nó phù hợp cho các ứng dụng mà mục tiêu là một hình ảnh của cùng một đối tƣợng, hoặc thiết lập các đối tƣợng theo các điều kiện xem khác nhau. Hầu hết các hệ thống hiện tại cung cấp các truy vấn hình thức này. Truy vấn bằng một nhóm ví dụ cho phép ngƣời dùng lựa chọn nhiều hình ảnh. Sau đó hệ thống sẽ tìm những hình ảnh phù hợp nhất với đặc điểm chung của nhóm các ví dụ. Bằng cách này, một mục tiêu có thể đƣợc xác định chính xác hơn bằng cách xác định các biến thể đặc trƣng liên quan và loại bỏ các biến thể không thích hợp trong các truy vấn. Ngoài ra, các thuộc tính của nhóm có thể đƣợc chọn lọc bằng cách thêm những mẫu dƣơng. Nhiều hệ thống phát triển gần đây cung cấp truy vấn bằng cả mẫu dƣơng và mẫu âm. Phạm Anh Toàn – CT1501 11
- Tra cứu ảnh với phản hồi liên quan sử dụng mô hình học trên đồ thị 1.2.3.2 Phản hồi liên quan Khái niệm phản hồi liên quan đã đƣợc giới thiệu trong tra cứu ảnh dựa trên nội dung từ khái niệm tra cứu thông tin dựa trên văn bản vào năm 1998 và sau đó đã trở thành một kỹ thuật phổ biến cho CBIR để giảm khoảng cách ngữ nghĩa. Nói chung, phản hồi liên quan nhằm mục đích cải thiện hiệu năng tra cứu với sự tham gia điều chỉnh của ngƣời dùng trên kết quả tra cứu. 1.3 Khoảng cách ngữ nghĩa Trở ngại lớn trong tra cứu ảnh trên nội dung đó là khoảng cách ngữ nghĩa. Con ngƣời có xu hƣớng sử dụng các khái niệm mức cao ví dụ nhƣ từ khóa, mô tả bằng văn bản để diễn tả các hình ảnh và đo sự tƣơng tự giữa chúng. Trong khi đó việc trích chọn đặc trƣng một cách tự động sử dụng các kỹ thuật thị giác máy hầu hết là các đặc trƣng mức thấp (màu sắc, kết cấu, hình dạng, bố cục không gian…). Nói chung không có một mối liên hệ trực tiếp nào giữa các khái niệm mức cao và đặc trƣng mức thấp. Mặc dù đã có rất nhiều thuật toán phức tạp đƣợc thiết kế để mô tả các đặc trƣng về màu sắc, hình dạng, kết cấu, tuy nhiên những thuật toán này vẫn không thể mô tả đầy đủ ngữ nghĩa của hình ảnh và có nhiều hạn chế khi làm việc với một cơ sở dữ liệu lớn [2]. Thí nghiệm rộng rãi trên hệ thống CBIR cho thấy các nội dung mức thấp thƣờng không mô tả đƣợc các khái niệm ngữ nghĩa mức cao trong suy nghĩ của ngƣời sử dụng [3]. Do đó, hiệu suất của CBIR vẫn còn xa sự mong đợi của ngƣời dùng. Trong [1] Eakins đã đề cập tới ba cấp độ truy vấn trong CBIR : Cấp độ 1 : Tra cứu bằng các đặc trƣng nguyên thủy nhƣ màu sắc, kết cấu, hình dạng hoặc vị trí không gian của các yếu tố hình ảnh. Điển hình là các truy vấn bằng ví dụ, „tìm ảnh giống nhƣ thế này‟ Phạm Anh Toàn – CT1501 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hướng dẫn sinh viên khi làm đồ án tốt nghiệp - Công Nghệ Thông Tin
15 p | 3757 | 350
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ viễn thông: Tìm hiểu về điện thoại thông minh
86 p | 217 | 67
-
Đồ án tốt nghiệp: Công nghệ sản xuất xi măng và hệ thống điều khiển của nhà máy Tam Điệp
119 p | 382 | 67
-
Đồ án tốt nghiệp: Công nghệ lọc bụi
88 p | 204 | 42
-
Đồ án tốt nghiệp: Công nghệ W-CDMA và giải pháp nâng cấp mạng GSM lên W-CDMA
97 p | 199 | 30
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng website Khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
125 p | 94 | 30
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa: Ứng dụng xử lý ảnh để phân loại sản phẩm theo hình dạng, điều khiển và giám sát qua WinCC
100 p | 149 | 29
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Tìm hiểu về chữ ký số và ứng dụng trong thương mại điện tử
75 p | 76 | 27
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thực phẩm: Thiết kế dây truyền sản xuất dưa chuột dầm giấm năng suất 10 tấn sản phẩm/ca
59 p | 47 | 23
-
Đồ án tốt nghiệp: Công nghệ chế tạo máy - Nguyễn Quốc Thanh
40 p | 169 | 22
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Phân tích thiết kế và quản lý mạng cho doanh nghiệp
98 p | 73 | 21
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng ứng dụng Android quản lý tin nhắn cá nhân online
57 p | 138 | 21
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng website quản lý văn bản của trường Đại học Y Dược Hải Phòng
83 p | 42 | 16
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Mô hình thiết kế CSDL quan hệ mức logic dựa trên phương pháp “Blanpre” và ứng dụng
72 p | 35 | 15
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Tìm hiểu về vai trò của chuẩn chữ ký số trong dịch vụ hành chính điện tử
76 p | 40 | 13
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng chương trình quản lý thu chi Công ty Taxi Vũ Gia
70 p | 52 | 12
-
Tóm tắt Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Quản lý đồ án tốt nghiệp của sinh viên bằng C#
20 p | 69 | 10
-
Đồ án tốt nghiệp: Công tác chọn điểm và đo nối khống chế ảnh bằng công nghệ GPS
71 p | 112 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn