intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án tốt nghiệp: Điều khiển ổn định liên tục áp suất thủy tĩnh

Chia sẻ: Thành Phan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:90

180
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đồ án tốt nghiệp "Điều khiển ổn định liên tục áp suất thủy tĩnh" có kết cấu nội dung gồm 4 chương, nội dung đồ án trình bày tổng quan về điều khiển ổn định liên tục áp suất thủy tĩnh, cơ sở tính toán và thực nghiệm hệ thống, tính toán thiết kế mạch.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp: Điều khiển ổn định liên tục áp suất thủy tĩnh

  1. MỤC LỤC MỤC LỤC.....................................................i MỤC LỤC HÌNH ẢNH...........................................iv MỤC LỤC BẢNG BIỂU.........................................vii LỜI NÓI ĐẦU..............................................viii ........................................................viii KHÁI QUÁT CHUNG............................................ix 1. Lý do chọn đề tài: ................................... ix 2.Phương pháp nghiên cứu................................. ix 3.Đối tượng nghiên cứu................................... ix 4.Mục tiêu............................................... ix 5.Mục đích nghiên cứu.................................... ix 6.Phạm vi nghiên cứu...................................... x CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI..............................11 ........................................................ 11 1.1.Áp suất ............................................. 12 1.1.1.Định nghĩa áp suất...............................12 1.1.2.Phương pháp đo áp suất..........................13 1.1.3.Thiết bị đo áp suất..............................13 1.2.Biến tần MM 440...................................... 15 1.2.1.Nguyên tắc hoạt động.............................16 1.2.2.Các tính chất.................................... 16 1.2.3. Các thông số kỹ thuật của biến tần MM440........17 1.2.4.Một số ứng dụng của biến tần MM 440..............18 1.3.Động cơ không đồng bộ ba pha.........................19 1.3.1.Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha.............19 1.3.2.Nguyên lý làm việc...............................21 1.4.Bơm thủy lực......................................... 22 1.4.1. Bơm bánh răng .................................. 22 1.4.2.Bơm piston....................................... 23 1.4.3.Bơm cánh gạt..................................... 24 1.5.Van thủy lực......................................... 24 1.5.1.Van điều khiển bằng tay..........................24 1.5.2.Van an toàn...................................... 24 1.6.Một số thiết bị linh kiện sử dụng để thiết kế bộ điều khiển.................................................... 25 i
  2. 1.6.1. IC Lm 324....................................... 25 1.6.2.PLC S7 – 300..................................... 26 1.6.3.Vi điều khiển AVR................................33 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ TÍNH TOÁN BỘ ĐIỀU KHIỂN....................36 2.1.Bộ điều khiển........................................ 36 2.1.1. Điều khiển vòng hở..............................36 2.1.2. Điều khiển vòng kín.............................36 2.1.3.Ưu điểm của điều khiển vòng kín so với điều khiển vòng hở................................................ 38 2.2.Xác định tham số bộ điều khiển PID...................38 2.2.1.Phương pháp Ziegler – Nichols....................39 2.2.2.Phương pháp Chien – Hrones –Reswick..............40 2.3.Kết quả đo thực nghiệm trên mô hình..................41 2.3.1.Đối với hệ hở.................................... 41 CHƯƠNG 3:TÍNH TOÁN,THIẾT KẾ MẠCH...........................45 3.1.Mạch PID tương tự.................................... 45 3.1.1.Sơ đồ nguyên lý mạch.............................45 3.1.2.Mạch nguồn....................................... 46 3.1.3.Khối công tắc chuyển mạch........................47 3.1.4.Mạch tạo setpoint................................47 3.1.5.Mạch phản hồi ................................... 48 3.1.6.Mạch so sánh..................................... 48 3.1.7.Mạch tỉ lệ P..................................... 49 3.1.8.Mạch tích phân I................................. 50 - Sơ đồ mạch:.......................................... 50 3.1.9.Mạch vi phân D................................... 51 3.1.10.Mạch cộng tổng.................................. 51 3.2.Mạch PID số.......................................... 53 3.2.1.Sơ đồ nguyên lý.................................. 53 3.2.2.Mạch nguồn....................................... 54 3.2.3.Mạch tạo điện áp set point.......................54 3.2.4.Mạch phản hồi.................................... 54 3.2.5.Mạch vi điều khiển...............................55 3.2.6.Mạch hiển thị LCD................................56 3.2.7.Mạch chuyển đổi và khuếch đại....................56 ...........................................................57 3.2.8.Lưu đồ thuật toán................................58 ii
  3. 3.3. PID trong PLC....................................... 61 3.3.1.Khai báo phần cứng...............................61 3.3.2.Sơ đồ kết nối phần cứng..........................63 3.3.3.Lập bảng Symbol.................................. 65 3.3.4.Thuật toán điều khiển PID........................66 3.4.Hình ảnh về sản phẩm................................. 67 3.5.Tính toán lựa chọn thiết bị.......................... 68 3.5.1.Lựa chọn và cài đặt biến tần.....................68 3.5.2.Lựa chọn bơm thủy lực............................71 3.5.3. Lựa chọn động cơ ba pha.........................71 3.5.4.Lựa chọn cảm biến áp suất........................71 3.5.5. Lựa chọn van.................................... 73 3.5.6.Lựa chọn thùng dầu...............................74 CHƯƠNG 4:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................75 4.1.Những khó khăn khi thực hiện đề tài..................75 4.2.Cách khắc phục....................................... 75 4.3.Kết quả đạt được và hạn chế.......................... 75 4.3.1.Kết quả đạt được................................. 75 4.3.2.Những hạn chế ................................... 75 4.4.Kết luận và kiến nghị................................ 75 4.5.Hướng phát triển của đề tài.......................... 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................77 PHỤ LỤC....................................................78 Phụ lục 1: Chương trình vi điều khiển mạch PID số........78 Phụ lục 2: Chương trình PID trong PLC....................88 iii
  4. MỤC LỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1.Mô hình tổng quát của hệ thống....................11 Hình 1.2.Sơ đồ khối cảm biến áp suất.......................14 Hình 1.3.Đồng hồ đo áp suất................................15 Hình 1.4.Biến tần MM 440...................................16 Hình 1.5: Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha.............20 Hình 1.6: Rôto kiểu dây quấn (a) và sơ đồ mạch điện tương ứng ...........................................................21 Hình 1.7: Rôto kiểu lồng sóc...............................21 Hình 1.8.Bơm bánh răng.....................................23 Hình 1.9.Bơm Piston........................................23 Hình 1.10. Bơm cánh gạt....................................24 Hình 1.11.Van điều chỉnh bằng tay..........................24 Hình 1.12.Van an toàn......................................25 Hình 1.13.Hình ảnh và sơ đồ chân LM 324....................25 Hình 1.14.Cấu trúc một thanh Rack của PLC S7-300...........27 Hình 1.15. Hình ảnh module CPU 312C........................27 Hình 1.16.Hình ảnh thực tế các module mở rộng của PLC S7-300 ...........................................................28 Hình 1.17.Vòng quét chương trình...........................30 Hình 1.18.Quá trình chuyển đổi ADC (analog to digital conveter)..................................................31 Hình 1.19.Modul Analog của CPU 313C........................32 Hình 1.20.Sơ đồ khối của Module vào ra số của CPU 313C.....32 Hình 1.21.Sơ đồ chân của Atmega 16.........................34 Hình 2.1.Sơ đồ khối bộ điều khiển PID......................37 Hình 2.2.Đặc tính yêu cầu sau điều chỉnh của bộ PID........39 Hình 2.3.Các dạng đặc đặc tính của y(t) theo phương pháp Ziegler-Nichols 1..........................................39 Hình 2.4.Các dạng đặc tính của H(t) theo phương pháp Ziegler- Nichols 2..................................................40 Hình 2.5.Khảo sát với hệ thống hở..........................42 Hình 2.6.Khảo sát đối với hệ thống kín.....................43 Hình 3.1.Sơ đồ nguyên lý tổng thể mạch PID tương tự..........................................46 Hình 3.2.Sơ đồ mạch board..................................46 Hình 3.3.Mạch nguồn .......................................46 iv
  5. Hình 3.4.Công tắc chuyển mạch..............................47 Hình 3.5.Mạch tạo Setpoint.................................48 Hình 3.6.Mạch phản hồi.....................................48 Hình 3.7.Mạch so sánh......................................49 Hình 3.8.Mạch tỷ lệ P......................................49 ...........................................................50 Hình 3.9.Mạch tích phân I..................................50 Hình 3.10.Mạch vi phân D...................................51 Hình 3.11.Mạch cộng tổng...................................52 Hình 3.12.Sơ đồ nguyên lý mạch PID số.....................53 ...........................................................53 Hình 3.13.Mạch nguồn PID số................................54 Sử dụng IC ổn áp 7805 tạo nguồn 5V cung cấp cho vi điều khiển Atmega 16..................................................54 Hình 3.14.Mạch tạo setpoint mạch PID số....................54 Hình 3.15.Mạch phản hồi(FB) mạch PID số....................54 Hình 3.16. Mạch vi điều khiển..............................55 Hình 3.17.Mạch hiển thị....................................56 Hình 3.18.Mạch chuyển đổi và khuếch đại....................56 Hình 3.19.Lưu đồ thuật toán chương trình chính.............58 Hình 3.20. Lưu đồ thuật toán nhập thông số PID.............60 Hình 3.21.Khai báo phần cứng...............................61 Hình 3.22.Khai báo thời gian ngắt trong OB 35..............62 Hình 3.23.Khai báo dạng tín hiệu đưa vào Analog............62 Hình 3.24. Khai báo dạng tín hiệu đưa ra từ modul Analog...63 Hình 3.25.Sơ đồ kết nối phần cứng..........................65 Hình3.26.Bảng Symbol.......................................65 Hình 3.27.Lưu đồ thuật toán bộ PID trong PLC...............66 Hình 3.28.Hình ảnh mô hình.................................67 ...........................................................68 Hình 3.29.Mặt bảng điều khiển..............................68 Hình 3.30.Bơm bánh răng ăn khớp ngoài......................71 Hình 3.31.Cảm biến áp suất Sensys M5156 - 10286X - 10BG..72 Hình 3.32.Đồ thị thể hiện đường đặc tính dòng điện phụ thuộc vào áp suất................................................73 Hình 3.33.Van điều chỉnh bằng tay..........................73 Hình 3.34.Van an toàn......................................74 v
  6. vi
  7. MỤC LỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Một số đơn vị đo áp suất.........................12 Bảng 1.2. Các thông số kỹ thuật của biến tần MM 440........17 Bảng 2.1.Yêu cầu chất lượng cho các tham số điều khiển theo phương pháp Ziegler-Nichols 1..............................39 Bảng 2.2.Bảng yêu cầu chất lượng cho các tham số điều khiển theo phương pháp Ziegler - Nichols 2.......................40 Bảng 2.3.Lựa chọn bộ điều khiển theo phương pháp Chien - Hrones - Reswick ..........................................40 Bảng 2.4.Yêu cầu tối ưu theo nhiễu và hệ kín không có độ quá điều chỉnh.................................................41 Bảng 2.5.Yêu cầu tối ưu theo nhiễu và hệ kín có độ quá điều chỉnh không quá 20%........................................41 Bảng 2.6.Kết quả đo thực nghiệm với hệ thống hở khi đóng van. ...........................................................42 Bảng 2.7.Kết quả đo thực nghiệm với hệ thống hở khi mở van.42 Bảng 2.8.Kết quả đo thực nghiệm với hệ thống kín...........44 Bảng 3.1. Bảng thông số cài đặt biến tần MM 440............68 Bảng 3.2. Thông số kỹ thuật của cảm biến Sensys M5156 – 10286X – 10BG..............................................72 vii
  8. LỜI NÓI ĐẦU Trong sự nghiệp giáo dục của nước ta hiện nay mục tiêu là giáo dục và đào   tạo ra những con người có đủ  đức đủ  tài,có văn hóa, có kỹ  năng kỹ  xảo nghề  nghiệp và có thái độ ứng xử tốt phục vụ tốt cho sự nghiệp công nghiệp hóa hiện  đại hóa ­ xây dựng nước nhà. Để đạt được mục đích đó thì thế hệ trẻ đặc biệt là  sinh viên phải luôn chủ động tìm hiếu nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu  khoa học mới, cùng những nhu cầu  ứng dụng thực tế  cấp thiết của nền công  nghiệp nước nhà. Là những sinh viên năm cuối được làm đồ án tốt nghiệp là cơ hội cho chúng   em tìm hiếu thêm về  kiến thức thực tế  củng cố  những kiến thức  đã học,từ  những yêu cầu của thực tế nhóm chúng em đã được nghiên cứu về đề tài: “Điều khiển ổn định liên tục áp suất thủy tĩnh”. Đề  tài đề  cập đến một lĩnh vực đang  ứng dụng rất phổ  biến trong công  nghiệp nhưng lại là kiến thức mới đối với sinh viên. Đề tài chúng em được chia   ra thành 4 chương : ­ Chương 1: Tổng quan về đề tài ­ Chương 2: Cơ sở tính toán và thực nghiệm hệ thống ­ Chương 3: Tính toán thiết kế mạch. ­ Chương 4: Kết luận  ­ Phụ lục. Nhờ có sự hướng dẫn tận tình của thầy Nguyễn Phúc Đáo và các thầy cô  trong khoa đã tạo điều kiện giúp đỡ để nhóm em hoàn thành được đề tài này. Tuy  nhiên, do kiến thức còn hạn chế, kinh nghiệm còn thiếu nên không tránh khỏi  những sai sót, rất mong sự chỉ bảo và góp ý của thầy cô và các bạn. Chúng em xin chân thành cảm ơn! Hưng Yên, tháng 06 năm 2014.   viii
  9. KHÁI QUÁT CHUNG 1. Lý do chọn đề tài:  Hiện nay trong thực tế các hệ thống điều khiển áp suất được áp dụng rất   rộng rãi như  các hệ  thống điều khiển áp suất trong cung cấp nước sạch,duy trì  áp suất trong lò hơi, trong bảo quản, chế  biến thực phẩm,trong khai thác dầu,   trong nhà máy bia, trong y tế… Chính vì vậy chúng em đã lựa chọn đề  tài: “Điều khiển  ổn định liên tục   áp suất thủy tĩnh” là đề tài nghiên cứu tốt nghiệp. 2.Phương pháp nghiên cứu. ­  Nghiên cứu tài liệu, tìm hiểu trên internet ­  Nghiên cứu bằng thực nghiệm 3.Đối tượng nghiên cứu. ­  Nghiên cưu tim hiêu tông quan cac hê thông điêu khiên ap suât trong th ́ ̀ ̉ ̉ ́ ̣ ́ ̀ ̉ ́ ́ ực tê.́ ­  Tìm hiểu và nghiên cứu cac ph ́ ương phap điêu khiên,  ́ ̀ ̉ ứng dung cac bô điêu  ̣ ́ ̣ ̀ ̉ khiên PID. ̉ ­ Tim hiêu, nghiên c ̀ ứu về biến tần siemen MM 440. ­  Tìm hiểu về lập trình PID trong PLC, lập trình vi điều khiển. 4.Muc tiêu. ̣ ̀ ̀ ̉ Đê tai cua chung em nghiên c ́ ứu cân đat đ ̀ ̣ ược môt sô muc tiêu sau: ̣ ́ ̣ ́ ́ ́ ̣ ̀ ̉ ̣ ­ Thiêt kê chê tao mô hinh đo va ôn đinh ap suât. ̀ ́ ́ ­ Xây dựng được thuât toan đê điêu khiên ap suât theo l ̣ ́ ̉ ̀ ̉ ́ ́ ượng đăt mong muôn. ̣ ́ ́ ̣ ̣ ̀ ̉ ̉ ̀ ̉ ̣ ­ Ap dung bô điêu khiên PID đê điêu khiên hê thông, s ́ ử dung lân l ̣ ̀ ượt cac bô điêu  ́ ̣ ̀ ̉ khiên PID sô, PID t ́ ương tự va bô thông sô PID trong modul Analog cua PLC đê  ̀ ̣ ́ ̉ ̉ ̉ ̣ điêu khiên hê thông. ̀ ́ ́ ̣ ̀ ̉ ̀ ̣ ̉ ̣ ́ ̀ ̣ ̣ ­ So sanh cac bô điêu khiên trên vê đăc điêm ky thuât, kinh tê va đô tin cây. ́ ̃ 5.Mục đích nghiên cứu. Thực hiện đề tài: “Điều khiển ổn định liên tục áp suất thủy tĩnh” giúp cho  chúng em áp dụng được những kiến thức đã học và khả  năng thực tế  vào việc   tính toán lựa chọn thiết bị, linh kiện cho phù hợp, ngoài ra còn giúp cho chúng em  ix
  10. tiếp cận được những tri thức mới, những tri thức đó chính là hành trang cho  chúng em sau khi ra trường. 6.Phạm vi nghiên cứu. Với giới hạn của đề tài, chúng em đi sâu vào nghiên cứu những vấn đề chính sau  đây:  ­ Tìm hiểu về đối tượng điều khiển ­ Tìm hiểu về các bộ điều khiển PID số, PID tương tự, PID trong PLC. ­ Tìm hiểu về biến tần MM 440. ­ Tìm hiểu về PLC S7 300, modul Analog trong PLC. ­ Tìm hiểu về AVR. x
  11. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI Từ yêu câu cua đê tai la: Xây d ̀ ̉ ̀ ̀ ̀ ựng thuât toan điêu khiên PID cho hê thông ̣ ́ ̀ ̉ ̣ ́   ̉ ̀ ̉ ̣ ̣ điêu khiên va ôn đinh ap suât. Qua viêc nghiên c ̀ ́ ́ ứu, tim hiêu cac hê thông thuy l ̀ ̉ ́ ̣ ́ ̉ ực   trong thực tê chung em xây d ́ ́ ựng sơ đô tông quat cua hê thông nh ̀ ̉ ́ ̉ ̣ ́ ư hinh 1.1. ̀ ̣ ̉ Tín hiêu phan  ̉ ̀ng tay Van xa bă ̣ BÔ ĐIÊ ̀U  hồi từ cam  ̉ KHIÊN̉ biến P Đồng hồ  cơ ̣ ĐÔNG  BƠM  BIẾN  CƠ BA  ̉ THUY L ỰC TẦN PHA Van an toàn THÙNG  CHỨA  DẦU ̉ ́ ̉ ̣ Hinh 1.1.Mô hinh tông quat cua hê thông ̀ ̀ ́ Trong mô hinh trên gôm co:  ̀ ̀ ́ ̣ ̀ ̉ ­ Bô điêu khiên ­ Biên tân ́ ̀ ̣ ­ Đông c ơ không đông bô ba pha ̀ ̣ ­ Bơm thuy l ̉ ực ̉ ­ Cam biên ap suât ́ ́ ́ ­ Van thủy lực. Để hiểu rõ hơn về mô hình chúng ta sẽ đi tìm hiểu các thành phần chính có   trong mô hình như  bộ  điều khiển, biến tần, động cơ, bơm…nhưng trước tiên  11
  12. chúng ta cần hiểu rõ hơn về đối tượng chúng ta cần điều khiển, ổn định đó là áp   suất. 1.1.Ap suât  ́ ́ 1.1.1.Định nghĩa áp suất. Áp suất là đại lượng có giá trị  bằng tỉ số giữa lực tác dụng vuông góc lên  một mặt với diện tích của nó. dF P= dS Thương số  này không phụ  thuộc vào định hướng của bề  mặt dS mà chỉ  phụ thuộc vào vị trí của nó trong chất lưu. Đối với các chất lỏng, khí hoặc hơi (gọi chung là chất lưu), áp suất là một  thông số  quan trọng xác định trạng thái nhiệt động học của chúng. Trong công  nghiệp, việc đo áp suất chất lưu có ý nghĩa rất lớn trong việc đảm bảo an toàn  cho thiết bị  cũng như  giúp cho việc kiểm tra và điều khiển hoạt động của máy   móc thiết bị có sử dụng chất lưu.  Đơn vị đo áp suất. Đơn vị chuần Pascal(Pa), ngoài ra còn có nhiều đơn vị đo áp suất khác  bar,  kg/cm2, atmosphe, cm cột nước, mmHg, mbar.  l(Pa) = Newton/m2 Thường việc phân chia thang đo của máy đo áp suất được dùng với bội của đơn  vị Pascal. ­ 1 mbar = 102 Pa. ­ 1 bar = 105 Pa. Bảng 1.1. Một số đơn vị đo áp suất   Pa bar at atm Torr psi 1 Pa 1 10−5 1.0197×10−5 9.8692×10−6 7.5006×10−3 145.04×10−6 1 bar 100000 1 1.0197 0.98692 750.06 14.504 1 at 98 066,5 0.980665 1 0,96784 735.56 14.223 1 atm 101.325 1.01325 1.0332 1 760 14.696 12
  13. 1 torr 133.322 1.3332×10−3 1.3595×10−3 1.3158×10−3 1 19.337×10−3 1 psi 6 894.76 68.948×10−3 70.307×10−3 68.046×10−3 51.715 1 1.1.2.Phương  pháp đo áp suất. Phương pháp đo áp suất phụ thuộc vào dạng áp suất.  Đo áp suất tĩnh. ­ Đo trực tiếp chất lưu thông qua môt điêm trên thành bình. ̣ ̉ ­ Đo gián tiếp thông qua biến dạng của thành bình do tác động của áp suất gây  lên. Trong cách đo thứ  nhất, phải sử  dụng một cảm biến đặt sát thành bình.   Trong trường hợp này, áp suất cần đo được cân bằng với áp suất thuỷ tĩnh do cột  chất lỏng mẫu tạo nên hoặc tác động lên một vật trung gian có phần tử  nhạy  cảm với lực do áp suất gây ra. Khi sử  dụng vật trung gian để  đo áp suất, cảm   biến thường trang bị  thêm bộ phận chuyển đổi điện. Để  sai số  đo nhỏ, thể  tích   chết của kênh dẫn và cảm biến phải không đáng kể  so với thể  tích tổng cộng   của chất lưu cần đo áp suất. Trong cách đo thứ  hai, người ta gắn lên thành bình các cảm biến đo  ứng  suất để đo biến dạng của thành bình, biến dạng này là hàm của áp suất.  Đo áp suất động. ­ Dựa theo nguyên tăc chung là đo hi ́ ệu suất tổng và áp suất tĩnh . ­ Có thể  đo bằng cách đặt áp suất tổng lên màng trước, đặt áp suất tĩnh lên  màng sau của màng đo, tín hiệu đưa ra là đô chênh l ̣ ệch giữa áp suất tổng và áp   suất tĩnh. 1.1.3.Thiết bị đo áp suất.  Cảm biến áp suất. Cảm biến áp suất là thiết bị  điện tử chuyển đổi tín hiệu áp suất sang tín  hiệu điện, thường được dùng để đo áp suất hoặc dùng trong các  ứng dụng có  liên quan đến áp suất. Nguyên lý hoạt động cảm biến áp suất cũng gần giống  như   các loại cảm biến khác là cần nguồn tác động (nguồn áp suất, nguồn nhiệt, … nguồn cần đo của cảm biến loại đó) tác động lên cảm biến, cảm biến đưa giá   trị về xử lý rồi đưa tín hiệu ra. Áp suất Cảm  Xử lý Ngõ ra biến 13
  14. Hinh 1. ̀ 2.Sơ đồ khối cảm biến áp suất Trong đo:́ ­ Áp suất: Nguồn áp suất cần kiểm tra có thể là áp suất khí, hơi, chất lỏng … ­ Cảm biến: Là bộ phận nhận tín hiệu từ áp suất và truyền tín hiệu về khối  xử  lý. Tùy thuộc vào loại cảm biến mà nó chuyển từ  tín hiệu cơ  của áp   suất sang dạng tín hiệu điện trở, điện dung, điện cảm, dòng điện … về  khối xử lý. ­ Khối xử lý: Có chức năng nhận các tính hiệu từ khối cảm biến thực hiện   các   xử   lý   để   chuyển   đổi   các   tín   hiệu   đó   sang   dạng  tín   hiệu   tiêu  chuẩn trong đo áp suất như  tín hiệu ngõ ra dong điên 4 ~ 20 mA, điên ap ̀ ̣ ̣ ́  0~5 VDC, 0~10 VDC,1 ~ 5 VDC … ­ ́ ̉ ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ́ Ngo ra: Co thê la dong điên(4 ~ 20 mA) hoăc điên ap(0 ~ 5 VDC, 0 ~ 10 ̃   VDC,  1 ~ 5 VDC).   Đồng hồ đo áp suất(áp kế). Nhiều hệ thống thủy lực và đường ống hoạt động ở  một áp suất thiết lập  nào đó để  hiệu suất làm việc là tối  ưu nhất. Áp kế  thủy lực sử  dụng để  đo áp  suất trong hệ thống chất lỏng, để  đảm bảo rằng hệ thống này không rò rỉ  hoặc   thay đổi áp suất, những dấu hiệu đó có thể làm ảnh hưởng đến hệ thống.  Đồng  hồ đo áp suất thủy lực dùng đo trong các hệ thống dầu, nhiên liệu, máy bơm,máy  nén nước, phanh xe ô tô hoạt động ở áp suất cao. Một dạng phổ  biến của áp kế  thủy lực là áp kế  dạng  ống Bourdon. Dạng này  thường được lắp đặt khá nhiều ở  các hệ thống thủy lực của các thiết bị xe, hay   cơ cấu cánh tay trong nhà máy. Áp kế có nhiều loại với các dải đo khác nhau. Tùy thuộc vào mục đích đo và áp  suất max của hệ thống mà ta lựa chọn loại áp kế cho phù hợp. 14
  15. Hình 1.3.Đồng hồ đo áp suất ­ Nguyên lý hoạt động: Nguyên lý hoạt động của đồng hồ đo áp suất dạng này cực kỳ đơn giản: + Khi có lưu chất chảy qua (nước, dầu, khí nén…). Lưu chất len vào ống  Bourdon làm ống này giãn ra. + Thông qua cơ cấu truyền động làm xoay trục kim đồng hồ giúp hiển thị giá trị  áp suất. + Áp lực càng lớn dẫn đến ống bourdon càng giãn ra, kim đồng hồ xoay càng  nhiều. 1.2.Biến tân MM 440. ̀ ̣ ́ ̀ ̣ ́ ̀ ́ ̉ Trong  công nghiêp co nhiêu loai biên tân khac nhau cua cac hang Siemen, ́ ̃   Danfoss, LS, Delta…trong đê tai chung em l ̀ ̀ ́ ựa chon biên tân MicroMaster 440 ̣ ́ ̀   ̉ ̀ ̣ ̣ ̉ (MM440) cua hang Siemen.Vi đây la loai biên tân thông dung, phô biên trên thi ̃ ̀ ́ ̀ ́ ̣  trương Viêt Nam v ̀ ̣ ơi m ́ ưc gia phu h ́ ́ ̀ ợp va đap  ̀ ́ ứng được yêu câu công nghê cua đê ̀ ̣ ̉ ̀  tai. ̀ MM440 chính là họ  biến tần mạnh mẽ  nhất trong dòng các biến tần tiêu  chuẩn..MM40 là bộ biến đổi tần số dùng điều khiển tốc độ động cơ 3 pha xoay   chiều. Có nhiều loại khác nhau từ 120W nguồn vào 1 pha đến 200kW nguồn vào  3 pha.  Biến tần MM440 với các thông số  đặt mặc định của nhà sản xuất, có thể  15
  16. phù hợp với một số  ứng dụng điều khiển động cơ  đơn giản. Biến tần MM440   cũng được dùng cho nhiều các ứng dụng điều khiển động cơ  cấp cao nhờ  danh  sách các thông số hỗn hợp của nó. Hinh 1. ̀ 4.Biên tân MM 440. ́ ̀ 1.2.1.Nguyên tắc hoạt động MM440 thay đổi điện áp hay tốc độ  cho động cơ  xoay chiều bằng cách   chuyển đổi dòng điện xoay chiều cung cấp thành dòng điện một chiều trung gian   sử dụng cầu chỉnh lưu. Sau đó điện áp một chiều lại được nghịch lưu thành điện   áp xoay chiều cung cấp cho động cơ với giá trị tần số thay đổi. Nguồn cung cấp  cho biến tần có thể sử dụng nguồn xoay chiều một pha (cho công suất thấp), hay  sử  dụng nguồn xoay chiều ba pha. Phần điện áp một chiều trung gian chính là   điện áp trên các tụ  điện, các tụ  điện đóng vai trò san phẳng điện áp một chiều   sau chỉnh lưu và cung cấp cho phần nghịch lưu. Điện áp trên tụ không điều khiển   được và phụ thuộc vào điện áp đỉnh của nguồn xoay chiều cung cấp.   Điện   áp   một   chiều   được   chuyển   thành   điện   áp   xoay   chiều   sử   dụng   phương pháp điều chế  độ  rộng xung(PWM). Dạng sóng mong muốn được tạo  lên bởi sự  đóng cắt  ở  đầu ra của các transistors. MM440 sử  dụng các IGBTs   (Insulated Gate Bipolar Transistor)  ở mạch nghịch lưu, điện áp xoay chiều mong   muốn đựơc tạo ra bằng cách thay đổi tần số  đóng cắt của các IGBTs. Điện áp  xoay chiều ở đầu ra là sự tổng hợp của hàng loạt các xung vuông với các giá trị  khác nhau ở đầu ra của các IGBTs. 1.2.2.Các tính chất.  Các đặc điểm chính. ­ Dễ dàng lắp đặt, đặt thông số và vận hành. ­ Thời gian tác động lặp đến các tín hiệu điều khiển nhanh. ­ Các thông số hỗn hợp cho phép thực hiện được nhiều ứng dụng. 16
  17. ­ Đấu nối cáp đơn giản. ­ Có các đầu ra rơ le. ­ Có các đầu ra tương tự (0 _ 20mA) ­ 6 cổng vào số cách ly NPN/PNP ­ 2 cổng vào tương tự ­ AIN1: 0­10V, 0­20mA và (­10V) – (+10V) ­ AIN2: 0­10V, 0­20 mA. ­ 2 đầu vào tương tự có thể dùng như cổng vào số 7 và 8. ­ Thiết kế các module với cấu hình cực kỳ linh hoạt. ­ Tần số chuyển mạch cao làm giảm độ ồn của động cơ khi làm việc. Những   chọn lựa ngoài cho truyền thông với PC, panel vận hành cơ  bản (BOP), panel   điều khiển cấp cao (AOP) và module kết nối mạng Profibus.  Các đặc tính làm việc ­ Điều khiển dòng từ  thông để  cải thiện tác động và điều khiển động cơ  động. ­ Giới hạn dòng điện nhanh để làm việc với phần cơ khí dừng tự do. ­ Kết hợp hãm dùng dòng điện DC. ­ Hãm kết hợp để cải thiện việc hãm động cơ. ­ Với chương trình điều khiển thời gian khởi động / dừng động cơ mềm. ­ Sử dụng chức năng điều khiển vòng kín PI.  Các đặc tính bảo vệ ­ Bảo vệ cho cả biến tần và động cơ. ­ Bảo vệ quá áp và thấp áp. ­ Bảo vệ quá nhiệt biến tần. ­ Bảo vệ lỗi nối đất. ­ Bảo vệ ngắn mạch. ­ Bảo vệ nhiệt động cơ  1.2.3. Các thông số kỹ thuật của biến tần MM440. Bảng 1.2. Các thông số kỹ thuật của biến tần MM 440. Điện áp vào và công suất 200V đến 240V 1 AC ± 10% 0.12 ­ 3kW  200V đến 240V 3 AC ± 10% 0.12 ­ 45kW  380V đến 480V 3 AC ± 10% 0.37 ­ 75kW  200V đến 240V 1 AC ± 10% 0.75 + 75kW 17
  18. Tần số điện vào 47 đến 63Hz Tần số điện ra 0 đến 650Hz Hệ số công suất 0.7 Hệ suất chuyển đổi 96 đến 97% Khả năng quá tải Quá dòng 1,5X với dòng định mức trong  60 giây ở mỗi 300 giây hay 2X dòng định  mức trong 3 giây ở mỗi 300 giây Dòng điện vào khởi động Thấp hơn dòng điện vào định mức Tần số điều chế xung(PWM) 2kHz đến 16kHz Tần số cố định 15, tùy đặt Dải tần số nhảy 4, tùy đặt Độ phân giải điểm đặt 10 bit analog, 0.01 Hz giao tiếp nối tiếp,  0.01Hz digital Các đầu vào số 6 đầu vào số lập trình được, cách ly. Có  thể chuyển đổi PNP/NPN Các đầu vào tương tự 2, 0 tới 10V, 0 tới 20mA và ­10 tới +10V,  0 tới 10V, 0 tới 20mA Các đầu vào rơ le 3, tùy chon chức năng 30VDC/5A,  250VAC/2A Các đầu ra tương tự 2, tùy chọn chức năng; 0.25 ­ 20mA Cổng giao tiếp nối tiếp RS­485, vận hành với USS protocol Hãm Hãm DC, Hãm tổ hợp Dải nhiệt độ làm việc CT ­ 10°c đến +50°c  VT ­ 10°c đến +40°c Nhiệt độ bảo quản ­ 40°c đến +70°c  Chức năng bảo vệ Thấp áp, quá áp, chạm đất, ngắn mạch,  chốn kẹt, bảo vệ quá nhiệt động cơ, quá  nhiệt biến tần, khóa tham số PIN 1.2.4.Môt sô  ̣ ́ứng dung cua biên tân MM 440. ̣ ̉ ́ ̀ ­ Chiết áp xung (MOP). ­ Tần số cố định (FF), tạo các tần số cố định đế động cơ làm việc. ­ Chạy nhấp, tạo ra tần số cố định để chạy nhấp thử động cơ. ­ Bộ phát hàm tạo độ dốc (RFG), xác định tần số nhảy để tránh các ảnh hưởng   của hiện tượng cộng hưởng cơ học và khử  các tần số  trong khoảng ± P1101   (dải nhảy tần số). ­ Các thông số về tần số quy chiếu / giới hạn. ­ Các thông số về bảo vệ bộ biến tần, như bảo vệ quá tải cho biến tần, cảnh  18
  19. báo nhiệt độ cho biến tần. ­ Bảo vệ nhiệt cho động cơ. Ngoài việc bảo vệ quá nhiệt cho động cơ, nhiệt độ  động cơ  cũng được tính toán trong quá trình hiệu chỉnh dữ  liệu sơ  đồ  mạch  tương đương của động cơ.  ­ Cần nối một nguồn điện áp ngoài 24V ­ Encoder, sử dụng môdun encoder để phản hồi tốc độ động cơ trong các hệ  thống vòng kín ổn định tốc độ. ­ Điều khiển v/f, chế độ điều khiển “đặc tính v/f ’ ­ tỷ số giữa điện áp ra của  biến tần với tần số ra của biến tần. ­ Điều khiển định hướng từ trường (FCC). ­ Điều khiển vectơ không sensor (SLVC). ­ Điều khiển vectơ có encoder (VC). ­ Khởi động bám (Flying start ­ FS). ­ Khởi động từ. ­ Phanh hãm cơ khí của động cơ. ­ Hãm một chiều (DC). ­ Hãm hỗn hợp. ­ Hãm động năng ­ Bộ điều khiển Vdc. ­ Các khối chức năng tự do (FFB). ­ Tập dữ liệu lệnh và truyền động. ­ Thông số chuẩn đoán. 1.3.Động cơ không đồng bộ ba pha. 1.3.1.Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha Động cơ điện không đồng bộ được sử  dụng rất rộng rãi trong thực tế. Ưu  điểm nổi bật của loại này là: cấu tạo đơn giản, đặc biệt là động cơ  rôto lồng  sóc; so với động cơ một chiều, động cơ không đồng bộ có giá thành hạ; vận hành  tin cậy, chắc chắn. Ngoài ra động cơ  không đồng bộ  dùng trực tiếp lưới điện   xoay chiều ba pha nên không cần trang bị thêm các thiết bị biến đổi kèm theo. Tuy nhiên, nhược điểm của động cơ không đồng bộ là điều chỉnh tốc độ và   khống chế các quá trình quá độ khó khăn; riêng đối với động cơ rôto lồng sóc có  các chỉ tiêu khởi động xấu hơn. Xét về  mặt cấu tạo, người ta chia động cơ  không đồng bộ  làm hai loại:   19
  20. Động cơ rôto dây quấn và động cơ rôto lồng sóc. Cấu tạo động cơ không đồng bộ  được trình bày trên (hình 1.5) gồm hai bộ  phận chủ yếu là stato và rôto, ngoài ra  còn có vỏ máy, nắp máy và trục máy. 1: Lõi thép stato       2: Dây quấn stato   3: Nắp máy                  4: Ổ bi   5: Trục máy     6: Hộp đầu cực       7: Lõi thép rôto 8: Thân máy 9: Quạt gió làm mát 10: Hộp quạt               Hình 1.5: Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha  Stato (phần tĩnh): Stato gồm hai bộ phận chính là lõi thép và dây quấn stato, ngoài ra còn có vỏ  máy và nắp máy. ­ Lõi thép: Lõi thép stato có dạng hình trụ, làm bằng các lá thép kỹ  thuật điện,  được dập rãnh bên trong rồi ghép lại với nhau tạo thành các rãnh theo hướng   trục. Lõi thép được ép vào trong vỏ máy. ­ Dây quấn stato: Dây quấn stato thường được làm bằng dây đồng có bọc cách  điện và đặt trong các rãnh của lõi thép. Dòng điện xoay chiều ba pha chạy   trong dây quấn ba pha stato sẽ tạo nên từ trường quay. ­ Vỏ máy: Vỏ máy gồm có thân và nắp, thường làm bằng gang.  Rôto (phần động): Rôto là phần quay gồm lõi thép, dây quấn và trục máy: ­ Trục: Làm bằng thép, dùng để đỡ lõi sắt rôto. ­ Lõi thép: Gồm các lá thép kỹ thuật điện giống như lõi thép stato, lõi thép được   ép trực tiếp lên trục, bên ngoài lõi thép có xẻ rãnh để đặt dây quấn. ­ Dây quấn rôto: Gồm hai loại là loại rôto dây quấn và loại rôto lồng sóc. Loại rôto kiểu dây quấn (Hình 1.6): Dây quấn rôto giống dây quấn stato và  có số đôi cực bằng số cực stato. Dây quấn ba pha của rôto thường được đấu hình   sao (Y). Ba đầu kia nối vào ba vòng trượt bằng đồng đặt cố  định  ở  đầu trục.  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1