intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án tốt nghiệp ngành Kỹ thuật công trình giao thông: Thiết kế tuyến đường mới qua 2 điểm J-K

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:309

25
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đồ án "Thiết kế tuyến đường mới qua 2 điểm J-K" nghiên cứu nhằm thiết kế xây dựng tuyến đường qua hai điểm J-K giúp nâng cao đời sống vật chất, đời sống văn hóa, tinh thần cho người dân khu vực lân cận tuyến; tuyên truyền đường lối chủ trương của đảng và nhà nước đến nhân dân. Phục vụ cho nhu cầu đi lại, vận chuyển hàng hóa, thúc đẩy kinh tế phát triển.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp ngành Kỹ thuật công trình giao thông: Thiết kế tuyến đường mới qua 2 điểm J-K

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ TUYẾN ĐƯỜNG MỚI QUA 2 ĐIỂM J - K GVHD: TS. MAI HỒNG HÀ SVTH: LƯU ĐỨC TÀI TP. Hồ Chí Minh, năm 2020
  2. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI HỒNG HÀ MỤC LỤC 1.1 Giới thiệu chung ....................................................................................... 1 1.2 Tình hình chung của tuyến đường ............................................................. 2 1.2.1 Cơ sở pháp lý để lập báo cáo đầu tư ................................................... 2 1.2.2 Quá trình nghiên cứu và tổ chức thực hiện ......................................... 2 1.2.3 Tình hình kinh tế, dân sinh vùng dự án .............................................. 3 1.2.4 Về khả năng ngân sách của tỉnh ......................................................... 3 1.2.5 Mạng lưới giao thông trong vùng. ...................................................... 3 1.2.6 Đánh giá và dự đoán nhu cầu vận tải .................................................. 3 1.2.7 Đặc điểm địa hình, địa mạo ................................................................ 3 1.2.8 Đặc điểm về địa chất .......................................................................... 3 1.2.9 Đặc điểm về thủy văn ......................................................................... 4 1.2.10 Vật liệu xây dựng ............................................................................. 4 1.2.11 Đặc điểm về khí hậu thủy văn .......................................................... 4 1.3 Mục tiêu của tuyến trong khu vực ............................................................. 4 1.4 Kết luận .................................................................................................... 4 1.5 Kiến nghị .................................................................................................. 5 2.1 XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG KỸ THUẬT CỦA TUYẾN .............................. 6 2.1.1 Dự báo lưu lượng và sự tang trưởng của xe. ....................................... 6 2.1.2 Xác định lưu lượng xe của từng loại xe ở thời điểm hiện tại ............... 7 2.1.3 Cấp hạng kĩ thuật và tốc độ thiết kế ................................................... 7 2.2 XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ KỸ THUẬT CỦA TUYẾN ........................... 8 2.2.1 Các yếu tố mặt cắt ngang đường ........................................................ 8 2.2.2 Xác định độ dốc dọc lớn nhất (idmax) ................................................. 10 2.2.3 Tính toán chiều dài tầm nhìn ............................................................ 12 2.2.4 Xác định bán kính đường công nằm ................................................. 15 2.2.5 Siêu cao và đoạn nối siêu cao ........................................................... 18 2.2.6 Chiều dài đường cong chuyển tiếp ................................................... 20 2.2.7 Tính bán kính đường cong đứng ....................................................... 25 3.1 NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ TUYẾN TRÊN BÌNH ĐỒ. ......................... 28 3.2 VẠCH TUYẾN TRÊN BÌNH ĐỒ. ......................................................... 28 3.2.1 Xác định bán kính đường cong trên bình đồ ..................................... 29 3.2.2 Cách xác định đường cong trên thực địa ........................................... 30 4.1 CÁC YÊU CẦU THIẾT KẾ. .................................................................. 32
  3. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI HỒNG HÀ 4.2 THÔNG SỐ PHỤC VỤ TÍNH TOÁN KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG. ............32 4.3 LỰA CHỌN 2 PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG MỀN. ...............36 4.3.1 Phương án 1: ....................................................................................36 4.3.2 .Phương án 2 ....................................................................................44 4.4 KẾT CẤU LỀ GIA CỐ. ..........................................................................54 4.5 LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU HỢP LÍ CHO THIẾT KẾ KỸ THUẬT. ................................................................................................................54 4.5.1 Tính tổng chi phí xây dựng và khai thác tính đổi Ptd ........................54 5.1 HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG Ô TÔ. .............................60 5.1.1 Nguyên tắc và các yếu tố thiết kế .....................................................61 5.1.2 Diện tích lưu vực ..............................................................................62 5.2 XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN Qp%. ......................................62 5.2.1 Tính hệ số địa mạo thủy văn của dòng sông l theo công thức .........63 5.3 TÍNH TOÁN CỐNG TRÊN PHƯƠNG ÁN . ..........................................67 5.3.1 Phạm vi sử dụng chế độ dòng chảy theo điều kiện của đường. ..........67 5.3.2 Chế độ làm việc của cống. ................................................................68 5.3.3 Các trường tính toán thủy lực của cống ............................................68 5.3.4 Chọn khẩu độ cống ...........................................................................69 5.3.5 Xác định cao độ khống chế ...............................................................71 5.4 TÍNH CẦU NHỎ . ..................................................................................73 5.5 TÍNH TOÁN THOÁT NƯỚC .................................................................81 5.5.1 Rãnh biên .........................................................................................81 5.5.2 Rãnh đỉnh : .......................................................................................81 6.1 KHÁI QUÁT CHUNG. ...........................................................................83 6.1.1 Bảng cao độ thiết kế phương án 1 .....................................................84 6.1.2 Bảng bố trí cong đứng phương án 1 ..................................................87 6.1.3 Bảng cao độ thiết kế phương án 2 .....................................................88 6.1.4 Bảng bố trí cong đứng phương án 2 ..................................................91 7.1 Các yếu tố trắc ngang tuyến ....................................................................92 7.2 Các thông số sơ bộ thiết kế trắc ngang hai phương án tuyến ....................93 7.3 Tính toán khối lượng đào đắp ..................................................................93 7.3.1 Phương án 1 .....................................................................................93 7.3.2 Phương án 2 ...................................................................................100 8.1 Tổng quan về phân tích kĩ thuật và kinh tế ............................................111 8.1.1 Các chi tiêu kỹ thuật: ......................................................................111 8.1.2 Các chỉ tiêu kinh tế và điều kiện xây dựng : ....................................111
  4. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI HỒNG HÀ 8.2 Tính toán một số chỉ tiêu kinh tế xây dựng ........................................... 111 8.2.1 Chi phí xây dựng nền đường. ......................................................... 111 8.2.2 Chi phí xây dựng mặt đường. ......................................................... 113 8.2.3 Chí phí xây dựng cầu cống trên công trình ..................................... 113 8.3 Tính toán một số chỉ tiêu kĩ thuật .......................................................... 114 8.3.1 Hệ số triển tuyến. ........................................................................... 114 8.3.2 Hệ số chiều dài ảo: ......................................................................... 114 8.3.3 Trị số góc trung bình. ..................................................................... 117 8.3.4 Bán kính trung bình. ...................................................................... 117 8.3.5 Mức độ thoải của trắc dọc .............................................................. 118 8.4 KẾT LUẬN CHỌN PHƯƠNG ÁN TUYẾN: ....................................... 119 9.1 VỊ TRÍ, ĐỊA HÌNH ĐOẠN THIẾT KẾ ................................................ 120 9.2 CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ CƠ SỞ CỦA ĐOẠN TUYẾN. .............. 120 10.1 CĂN CỨ VẠCH TUYẾN ................................................................... 121 10.2 THỐNG KÊ CÁC YẾU CONG TRÊN TUYẾN ................................. 121 10.2.1 Các yếu tố trong đường cong nằm. ............................................... 121 10.2.2 Các yếu tố trong đường cong đứng. .............................................. 121 10.3 TÍNH TOÁN CÁC YÊU TỐ CONG .................................................. 121 10.3.1 Tính toán đoạn nối siêu cao và chiều dài đường cong chuyển tiếp. ......................................................................................................................... 121 10.3.2 Cắm cọc chi tiết trong đường cong chuyển tiếp. ........................... 123 10.3.3 Cắm cọc chi tiết trong đường cong tròn. ....................................... 126 10.3.4 Tính toán và bố trí siêu cao. ......................................................... 128 10.4 KIỂM TRA TẦM NHÌN TRONG ĐƯỜNG CONG NẰM. ................ 129 11.1 THIẾT KẾ TRẮC DỌC. ..................................................................... 132 11.1.1 Căn cứ thiết kế ............................................................................. 132 11.1.2 Tính toán và bố trí đường cong đứng. ........................................... 132 11.2 THIẾT KẾ TRẮC NGANG. ............................................................... 139 12.1 KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG VÀ LỀ GIA CỐ PHƯƠNG ÁN CHỌN ....... 142 Cho thấy kết cấu đạt yêu cầu cường độ theo tiêu chuẩn chịu tải kéo uốn trong các lớp bê tông nhựa. ........................................................................................... 149 12.2 KẾT CẤU LỀ GIA CỐ. ...................................................................... 149 13.1 THIẾT KẾ RÃNH: ............................................................................. 150 13.1.1 Yêu cầu khi thiết kế rãnh : ........................................................... 150 13.1.2 Lưu lượng nuớc chảy qua rãnh: .................................................... 150 13.1.3 Lưu lượng nước chảy qua rãnh do phần mặt đường tích nước: ..... 150
  5. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI HỒNG HÀ 13.1.4 Lưu lượng nước chảy qua rãnh do phần taluy nền đào: .................151 13.1.5 Xác định các đặc trưng kỹ thuật cho rãnh. ....................................153 13.1.6 Khả năng thoát nước rãnh:............................................................ 154 13.2 TÍNH TOÁN VÀ KIỂM TRA KHẢ NĂNG THOÁT NƯỚC CỦA CỐNG. 154 13.2.1 Tại vị trí cọc H1, Km0+ 478.69. ...................................................154 14.1 TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP. ..........................................160 15.1 TÌNH HÌNH CỦA TUYẾN ĐƯỢC CHỌN .........................................195 15.2 TÌNH HÌNH CUNG CẤP NGUYÊN VẬT LIỆU ................................ 195 15.3 TÌNH HÌNH VỀ DƠN VỊ THI CÔNG VÀ THỜI HẠN THI CÔNG ...195 15.4 BỐ TRÍ MẶT BẰNG THI CÔNG ......................................................196 15.5 LÁN TRẠI VÀ CÔNG TRÌNH PHỤ ..................................................196 15.6 TÌNH HÌNH DÂN SINH .....................................................................196 15.7 KẾT LUẬN .........................................................................................196 15.8 CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CỦA TUYẾN ĐƯỜNG .......................196 15.9 CÔNG TRÌNH TRÊN TUYẾN: ..........................................................197 15.9.1 Cống .............................................................................................197 15.9.2 Rãnh dọc ......................................................................................198 15.9.3 Gia cố ta luy, tường chắn ..............................................................198 15.9.4 Công trình phòng hộ .....................................................................198 16.1 GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG ÁN THI CÔNG DÂY CHUYỀN ...........199 16.1.1 Nội dung phương pháp: ................................................................ 199 16.1.2 Ưu, nhược điểm của phương pháp: ...............................................199 16.1.3 Điều kiện áp dụng được phương pháp : ........................................200 16.2 KIẾN NGHỊ CHỌN PHƯƠNG ÁN THI CÔNG DÂY CHUYỀN: .....200 16.3 CHỌN HƯỚNG THI CÔNG: .............................................................200 16.4 TRÌNH TỰ VÀ TIẾN ĐỘ THI CÔNG: ..............................................201 16.5 TRÌNH TỰ CÁC CÔNG VIỆC GỒM CÁC CÔNG VIỆC ĐƯỢC SẮP XẾP THEO THỨ TỰ THỰC HIỆN NHƯ SAU : ................................................202 17.1 CHUẨN BỊ MẶT BẰNG THI CÔNG ................................................203 17.2 CẮM CỌC TRÊN TUYẾN .................................................................203 17.3 CHUẨN BỊ NHÀ TẠM VÀ VĂN PHÒNG TẠI HIỆN TRƯỜNG .....204 17.4 CHUẨN BỊ CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT ................................................204 17.5 CHUẨN BỊ ĐƯỜNG TẠM ................................................................ 204 17.6 CHUẨN BỊ HIỆN TRƯỜNG THI CÔNG ..........................................205 17.6.1 Khôi phục cọc: ............................................................................. 205 17.6.2 Dọn dẹp mặt bằng thi công: ..........................................................205 17.6.3 Đảm bảo thoát nước thi công: .......................................................205 17.6.4 Công tác lên khuôn đường: ...........................................................205
  6. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI HỒNG HÀ 17.6.5 Thực hiện việc di dời các cọc định vị: .......................................... 205 18.1 THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG CỐNG ....................................................... 206 18.2 BIỆN PHÁP THI CÔNG MỘT CỐNG ĐIỂN HÌNH .......................... 206 18.2.1 Cống D = 1.5m tại lý trình Km:2+110 ......................................... 206 18.2.2 Khôi phục vị trí cống ngoài thực địa ............................................ 206 18.2.3 Vận chuyển và bốc dỡ các bộ phận của cống ................................ 207 18.2.4 Lắp đặt cống vào vị trí ................................................................. 207 18.2.5 Đào hố móng ................................................................................ 207 18.2.6 Thi công tường đầu, tường cánh ................................................... 207 18.2.7 Công tác đào đất phía dưới cống và đất đắp trên cống .................. 208 18.2.8 Trồng cỏ mái taluy ....................................................................... 208 18.2.9 Thi công móng thân cống ............................................................. 208 18.2.10 Thi công sân móng gia cố ........................................................... 208 18.2.11 Vận chuyển vật liệu làm cống .................................................... 209 18.3 Bảng công tác thi công cống: .............................................................. 211 19.1 TÍNH TOÁN MÁY MỌC, NHÂN CÔNG VÀ THỜI GIAN CHUẨN BỊ 214 19.1.1 Công tác phát quang, chặt cây, chuân bị mặt bằng thi công: ......... 214 19.2 GIẢI PHÁP THI CÔNG CÁC DẠNG NỀN ĐƯỜNG: ....................... 215 19.2.1 Các biện pháp đắp nền đường: ..................................................... 215 19.2.2 Các biện pháp đào nền đường: ..................................................... 216 19.3 CÁC YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG NỀN ........ 216 19.4 CÁC YÊU CẦU VỀ CÔNG TÁC THI CÔNG ................................... 217 19.5 TÍNH TOÁN ĐIỀU PHỐI ĐẤT ......................................................... 218 19.6 TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP ........................................... 218 19.7 VẼ BIỂU ĐỒ KHỐI LƯỢNG 100m: ................................................. 228 19.8 VẼ ĐƯỜNG CONG TÍCH LŨY ĐẤT: .............................................. 228 19.9 ĐIỀU PHỐI ĐẤT ............................................................................... 236 19.9.1 Điều phối ngang ........................................................................... 236 19.9.2 Điều phối dọc: .............................................................................. 237 19.9.3 Phân đoạn: ................................................................................... 237 19.9.4 Bảng tổng hợp nhân công, ca máy các đoạn thi công .................... 238 20.1 GIỚI THIỆU CHUNG ........................................................................ 251 20.1.1 Kết cấu áo đường phần xe chạy .................................................... 251 20.1.2 Kết cấu lề gia cố: .......................................................................... 251 20.1.3 Kích thước hình học của tuyến ..................................................... 251 20.1.4 Điều kiện cung cấp vật liệu: ......................................................... 252 20.1.5 Điều kiện thời tiết – khí hậu: ........................................................ 252 20.2 YÊU CẦU VỀ VẬT LIỆU SỬ DỤNG ĐỂ THI CÔNG ...................... 252 20.2.1 Yêu cầu đối với đất đắp nền đường: ............................................. 252
  7. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI HỒNG HÀ 20.2.2 Yêu cầu về chất lượng vật liệu chế tạobê tông nhựa (TCVN 8819- 2011): ..............................................................................................................252 20.2.3 Yêu cầu đối với vật liệu cấp phối đá dăm gia cố xi măng ..............259 20.2.4 Các chỉ tiêu kĩ thuật đối với đá dăm loại II: ..................................259 20.3 PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG: ............................................................261 20.3.1 Thời gian khai triển của dây chuyền: Ttk .......................................261 20.3.2 Thời gian hoàn tất của dây chuyền :Tht .........................................261 20.3.3 Tốc độ dây chuyền: V (m/ca): ......................................................261 20.3.4 Thời gian hoạt động của dây chuyền: Thđ ......................................262 20.3.5 Thời gian ổn định : Tôđ ..................................................................................................... 262 20.3.6 Hệ số hiệu quả của dây chuyền Khq: ..............................................262 20.3.7 Hệ số tổ chức sử dụng xe máy: Ktc ...............................................262 20.4 QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ THI CÔNG: ...........................................263 20.5 THI CÔNG KHUÔN ĐƯỜNG: ..........................................................264 20.5.1 Cắm lại hệ cọc tim, cọc mép: ........................................................264 20.5.2 Đào khuôn đường, tạo mui luyện: .................................................265 20.5.3 Lu lèn lòng đường và lề đường: ....................................................266 20.6 THI CÔNG LỚP CẤP PHỐI ĐÁ DĂM LOẠI II DÀY 34CM ............267 20.6.1 Thi công lớp cấp phối đá dăm loại II dày 17cm ............................267 20.6.2 Thi công lớp cấp phối đá dăm loại II dày 17cm (tiếp theo) ...........271 20.7 THI CÔNG LỚP CẤP PHỐI ĐÁ DĂM LOẠI I ..................................275 20.7.1 Vận chuyển cấp phối đá dăm loại I ...............................................275 20.8 THI CÔNG LỚP BÊ TÔNG NHỰA CHẶT C19 DÀY 7CM ..............279 20.8.1 Vệ sinh móng đường: ...................................................................279 20.8.2 Tưới nhựa dính bám: ....................................................................280 20.8.3 Vận chuyển lớp BTN chặt C19 .....................................................281 20.8.4 Rải hỗn hợp BTN chặt C19 ..........................................................282 20.8.5 Lu lèn lớp BTN chặt C19 dày 7cm: ..............................................282 20.9 THI CÔNG LỚP BÊ TÔNG NHỰA CHẶT C12.5 DÀY 5CM : .........284 20.9.1 Tưới nhựa dính bám: ....................................................................285 20.9.2 Vận chuyển lớp BTN chặt C12.5 ..................................................286 20.9.3 Rải BTN chặt C12.5 .....................................................................287 20.9.4 Lu lèn lớp BTN chặt C12.5 dày 5cm: ...........................................287 21.1 TRÌNH TỰ LÀM CÔNG TÁC HOÀN THIỆN: ..................................293
  8. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI HỒNG HÀ LỜI CẢM ƠN Luận văn tốt nghiệp được xem như một môn học cuối cùng của sinh viên chúng em. Trong quá trình thực hiện luận văn đã giúp em tổng hợp và vận dụng được các kiến thức được học ở trường trong suốt hơn 4 năm qua. Đây là khoảng thời gian tốt nhất để em có thể làm quen với công việc thiết kế và giải quyết các vấn đề mà e sẽ gặp trong tương lai. Qua luận án này giúp cho sinh viên chúng em trưởng thành hơn, hiểu rõ hơn về bản chất công việc để trở thành 1 kĩ sư chất lượng phục vụ cho tương lai. Đây có thể được xem là sản phẩm đầu tay của mỗi sinh viên trước khi ra trường. điều này đòi hỏi mỗi sinh viên phải phấn đấu, học hỏi không ngừng. để hoàn thành luận văn này trước tiên là nhờ sự quan tâm chỉ bảo từ các thầy cô, hỗ trợ kinh tế từ gia đình và sự nhiệt tình giúp đỡ từ an hem bạn bè. Em xin cảm ơn tất cả các giáo viên trong trường ĐH GTVT TP.HCM nói chung và bộ môn đường bộ nói riêng đã dẫn dắt truyền đạt kiến thức cho em suốt thời gian học. em xin cảm ơn thầy Mai Hồng Hà đã giúp đỡ, hướng dẫn tận tình giúp em hoàn thành nhiệm vụ được giao. Mặc dù đã cố gắng nhưng do chưa có nhiều kinh nghiệm nên chắc chắn em sẽ có nhiều sai sót. Em kính mong nhận được sự chỉ dẫn thêm từ thầy cô. Em xin cảm ơn ! Sinh viên Lưu Đức Tài SVTH: LƯU ĐỨC TÀI MSSV:1551090312 Trang i
  9. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI HỒNG HÀ BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG BỘ MÔN ĐƯỜNG BỘ PHẦN I: THIẾT KẾ CƠ SỞ  GVHD: TS. MAI HỒNG HÀ  SVTH : LƯU ĐỨC TÀI  MSSV : 1551090312  LỚP : DB15 TP.HỒ CHÍ MINH 07/2020
  10. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI HỒNG HÀ GIỚI THIỆU TÌNH HÌNH CHUNG CỦA TUYẾN 1.1 Giới thiệu chung + Đặc điểm địa lý, kinh tế, chính trị, xã hội. - Đặc diểm địa lý : Bù Đốp là một huyện nằm ở phía bắc của tỉnh Bình Phước. Cách thành phố Hồ Chí Minh khoảng 150 km Theo quy hoạch chung đô thị Bình Phước tầm nhìn đến năm 2030 toàn bộ huyện Bù Đốp sẽ được nâng cấp lên thành thành Thị xã Bù Đốp bao gồm 5 phường: Thanh Bình, Thanh Hòa, Tân Tiến, Tân Thành, Hiện Hưng, và 2 xã: Phước Thiện, Hưng Phước. Bù Đốp là vùng đất nằm ở miền biên cương phía Tây Nam của tổ quốc Việt Nam. Trải qua nhiều giai đoạn phát triển, cộng đồng dân cư đã tụ họp về ngày một đông thêm, biến vùng đất nơi đây thành một vùng đất ngày càng trở nên trù phú.  Phía đông và phía nam giáp huyện Bù Gia Mập  Phía tây giáp huyện Lộc Ninh  Phía bắc giáp Vương quốc Campuchia. Huyện Bù Đốp có địa hình chuyển tiếp, địa hình tương đối bằng phẳng ít dốc, độ cao dao động từ 90 – 150 m. - Tình hình kinh tế, xã hội : Bù Đốp được thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/5/2003 trên cơ sở tách ra từ huyện Lộc Ninh (theo Nghị định 17/NĐ-CP ngày 20/02/2003 của Chính Phủ). Là huyện miền núi, biên giới có tổng diện tích tự nhiên 37.926 ha, dân số tính dến cuối năm 2012 là 54.365 người, trong đó có 16 đồng bào DTTS chiếm 17,3%. Huyện có 06 xã (Hưng Phước, Phước Thiện, Thiện Hưng, Thanh Hòa, Tân Tiến, Tân Thành, 01 thị trấn (TT. Thanh Bình), đường biên giới dài 73,3 km, giáp với Vương quốc Campuchia. - Nền kinh tế của huyện hàng năm tăng trưởng khá, tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 11,39%/ năm; tổng sản phẩm GDP năm 2012 đạt 406,62 tỷ đồng (giá CĐ 1994), tăng 2,77 lần so với năm 2003; thu nhập bình quân đầu người năm 2012: 7,53 triệu đồng (GCĐ 1994) tăng 2,5 lần so với 2003; cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng dần tỷ trọng ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ, cụ thể: tỷ trọng ngành công nghiệp và xây dựng năm 2012 chiếm 6,22% (tăng 4,7 lần so với 2003), ngành dịch vụ chiếm SVTH: LƯU ĐỨC TÀI MSSV:1551090312 Trang 1
  11. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI HỒNG HÀ 19,26% (tăng 1.5 lần so với 2003); còn lại là nông-lâm-thủy sản chiếm 74,52% (giảm so với năm 2003 là 11,67% do chuyển dịch cơ cấu). Năm 2012, giá trị sản xuất ngành công nghiệp đạt 140,86 tỷ đồng tăng 20.83 lần so với 2003; tính đến nay huyện huyện có 86 công ty, doanh nghiệp, tăng 69 doanh nghiệp và có 929 hộ kinh doanh, tăng 558 hộ so với năm 2003. - Thế mạnh của huyện có nguồn lao động trẻ, dồi dào, tự nhiên ưu đãi với đất đai rộng, phì nhiêu, khí hậu ôn hòa phù hợp để canh tác các cây trồng có giá trị kinh tế (cao su, hồ tiêu, ca cao, cây ăn trái…). Trong những năm qua huyện đã chú trọng phát triển nông nghiệp, diện tích và sản lượng cây công nghiệp tăng lên đáng kể. Tổng diện tích gieo trồng năm 2012 đạt 23.496 ha, tăng 7.781 ha, trong đó tăng đáng kể là diện tích cây cao su là 10.510 ha, tăng 7.209ha so với 2003; giải quyết việc làm cho 1.995 lao động địa phương. - Hiện tại trên địa bàn huyện Bù Đốp đang tiến hành làm tuyến đường J- K để kết nối và tuyến lưu thông gần nhất để 2 nước Việt Nam – Campudia được kết nối một cách nhanh nhất, tốt nhất góp phần phát triển nền kinh tế, chính trị và xã hội tại địa bàn và quốc gia. 1.2 Tình hình chung của tuyến đường 1.2.1 Cơ sở pháp lý để lập báo cáo đầu tư Căn cứ vào quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội của vùng trong giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2035. Kết quả điều tra về mật độ xe cho tuyến J- K ở năm tương lai N15  1765 (xcqd / ngd) Căn cứ vào số liệu điều tra, khảo sát tại hiện trường. Căn cứ vào các quy trình, quy phạm thiết kế giao thông hiện hành. Căn cứ vào các yêu cầu do giáo viên hướng dẫn giao cho. 1.2.2 Quá trình nghiên cứu và tổ chức thực hiện 1.2.2.1 Quá trình nghiên cứu Khảo sát thiết kế chủ yếu là dựa trên tài liệu: bình đồ tuyến đi qua đã được cho và lưu lượng xe thiết kế cho trước. 1.2.2.2 Thực hiện tổ chức Thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên và trình tự lập dự án đã quy định. SVTH: LƯU ĐỨC TÀI MSSV:1551090312 Trang 2
  12. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI HỒNG HÀ 1.2.3 Tình hình kinh tế, dân sinh vùng dự án Nơi đây là địa hình đồng bằng và đồi, dân cư sống chủ yếu ven sông và dọc theo các đường tỉnh lộ, quốc lộ. Việc hoàn thành tuyến đường này sẽ giúp cho sự vận chuyển hàng hóa được dễ dàng hơn. Giúp cho đời sống và kinh tế vùng này được cải thiện hơn. Trong vùng này có vài trường tiểu học , cấp 2, cấp 3 ở khá xa, việc đi lại của các em thực sự khó khăn nhất là vào mùa mưa. Việc chuyên chở nông sản và hàng hóa ở đây tương đối bất lợi, chủ yếu là dùng sức kéo của gia súc và xe công nông. 1.2.4 Về khả năng ngân sách của tỉnh Tuyến J – K được thiết kế và xây dựng mới hoàn toàn, cho nên mức đầu tư tuyến cần nguồn vốn rất lớn. UBND Tỉnh đã có Quyết Định cho khảo sát lập dự án khả thi. Nguồn vốn đầu tư từ nguồn vốn vay (ODA). 1.2.5 Mạng lưới giao thông trong vùng. Mạng lưới giao thông trong vùng có phát triển, song vẫn chưa phát triển đồng bộ về cơ sở hạ tầng. Tuyến đường trên được xây dựng sẽ giúp nhân dân đi lại thuận tiện và dễ dàng hơn. 1.2.6 Đánh giá và dự đoán nhu cầu vận tải Hiện tình trạng dân cư trong vùng phát triển nhanh, và để tạo điều kiện cho việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào khu vực này nên việc hoàn thành tuyến đường là yêu cầu cần thiết. 1.2.7 Đặc điểm địa hình, địa mạo Tuyến từ J – K chạy theo hướng Bắc –Nam. Điểm bắt đầu có cao độ là 32.1m và điểm kết thúc có cao độ là 29.6m. Độ chênh cao trên giữa hai đường đồng mức 5m. Khoảng cách theo đường chim bay của tuyến khoảng 4462.78m. Địa hình ở đây nhìn chung tương đối bằng phẳng, mặc dù có một vài đoạn tuyến phải đi ven theo các đồi, núi. Tuyến đi ven theo các sườn đồi gần suối, mật độ suối cao. Đồng thời tuyến phải đi qua một đoạn suối có dòng chảy tập trung tương đối lớn, độ dốc trung bình của lòng suối không lớn lắm, lưu vực xung quanh ít ao hồ hay nơi động nước, nên việc thiết kế các công trình thoát nước đều tính lưu lượng vào mùa mưa. Nói chung, khi thiết kế tuyến phải đặt nhiều đường cong, thỉnh thoảng có những đoạn có độ dốc lớn. 1.2.8 Đặc điểm về địa chất Địa chất vùng tuyến đi qua khá tốt: đất đồi núi, có cấu tạo không phức tạp (đất cấp III) nên tuyến thiết kế không cần xử lí đất nền. Nói chung địa chất vùng này rất thuận lợi cho việc làm đường. Ở vùng này hầu như không có hiện tượng đá lăn, hiện tượng sụt lở, hang động castơ nên rất thuận lợi. SVTH: LƯU ĐỨC TÀI MSSV:1551090312 Trang 3
  13. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI HỒNG HÀ Qua khảo sát thực tế ta có thể lấy đất từ nền đào gần đó hoặc đất từ thùng đấu ngay bên cạnh đường để xây dựng nền đất đắp rất tốt. 1.2.9 Đặc điểm về thủy văn Dọc theo khu vực tuyến đi qua có sông, suối tương đối nhiều, có nhiều nhánh suối nhỏ thuận tiện cho việc cung cấp nước cho thi công công trình và sinh hoạt. Tại các khu vực suối nhỏ ta có thể đặt cống hoặc làm cầu nhỏ. Địa chất ở 2 bên bờ suối ổn định, ít bị xói lở nên tương đối thuận lợi cho việc làm công trình thoát nước. Ở khu vực này không có khe xói. 1.2.10 Vật liệu xây dựng Tuyến đi qua khu vực rất thuận lợi về việc khai thác vật liệu xây dựng. Để làm giảm giá thành khai thác và vận chuyển vật liệu ta cần khai thác, vận dụng tối đa các vật liệu địa phương sẳn có như : đá, cấp phối cuội sỏi. Để xây dựng nền đường ta có thể điều phối đào – đắp đất trên tuyến sau khi tiến hành dọn dẹp đất hữu cơ. 1.2.11 Đặc điểm về khí hậu thủy văn Đồng tháp nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới, đồng nhất trên địa giới toàn tỉnh, có 2 mùa rõ rệt. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11. Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Lượng mưa trung bình năm ở tỉnh BÌNH PHƯỚC dao động từ 1.392-2.388mm. 1.3 Mục tiêu của tuyến trong khu vực Để tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy tiến trình xây dựng và phát triển 2 khu kinh tế quan trọng trong địa bàn tỉnh. Vì vậy việc xây dựng tuyến đường nối liền hai điểm J– K là hết sức cần thiết. Sau khi công trình hoàn thành, sẽ mang lại nhiều lợi ích cho nhân dân và đất nước. Cụ thể như : Nâng cao đời sống vật chất, đời sống văn hóa, tinh thần cho người dân khu vực lân cận tuyến. Tuyên truyền đường lối chủ trương của đảng và nhà nước đến nhân dân. Phục vụ cho nhu cầu đi lại, vận chuyển hàng hóa, thúc đẩy kinh tế phát triển. 1.4 Kết luận Với tất cả những ưu điểm của tuyến dự án như đã nêu ở trên, ta thấy việc xây dựng tuyến thật sự cần thiết và cấp bách, nhằm nâng cao mức sống của nhân dân trong vùng, và góp phần vào sự phát triển kinh tế – văn hóa của khu vực. Thuận tiện cho việc đi lại, học hành, làm ăn của người dân, và thuận tiện cho việc quản lý đất đai và phát triển lâm nghiệp. Tạo điều kiện khai thác, phát triển du lịch và các loại hình vận tải khác…Với những lợi ích nêu trên, thì việc quyết định xây dựng tuyến đường dự án là hết sức cần thiết và đúng đắn. SVTH: LƯU ĐỨC TÀI MSSV:1551090312 Trang 4
  14. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI HỒNG HÀ 1.5 Kiến nghị Đây là khu vực còn chưa phát triển về mật độ giao thông và các cơ sở hạ tầng khác. Vì vậy kiến nghị được làm mới hoàn toàn đối với đoạn tuyến đường dự án. Tuyến được thiết kế và xây dựng mới hoàn toàn cho nên mức độ đầu tư ban đầu của tuyến có nguồn vốn lớn và có sự nhất trí cung cấp kinh phí của địa phương. SVTH: LƯU ĐỨC TÀI MSSV:1551090312 Trang 5
  15. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI HỒNG HÀ XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG VÀ CÁC YẾU TỐ KỸ THUẬT CỦA TUYẾN 2.1 XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG KỸ THUẬT CỦA TUYẾN 2.1.1 Dự báo lưu lượng và sự tang trưởng của xe. 2.1.1.1 Lưu lượng xe thiết kế Lưu lượng xe 450 xe/ngày đêm vào thời điểm hiện tại. Thành phần xe chạy: Bảng thành phần xe Loại xe Lưu lượng xe hiện tại (%) Xe máy 5 Xe con 10 Xe tải 2 trục + Xe tải nhẹ 20 + Xe tải nặng 15 Xe kéo mooc WB19 20 Xe tải 3 trục + Xe tải nặng 10 Xe bus nhỏ 20 2.1.1.2 Xác định địa hình khu vực thiết kế Tính độ dốc sườn dốc: 100  35 I sd 1   100  5.68% 1319.78 100  35 I sd 2   100  5.03% 1291.33 100  35 I sd 3   100  5.81% 1117.82 i I sdi 5.68%  5.03%  5.81%  I sdTb  1   5.50%  30% i 3 SVTH: LƯU ĐỨC TÀI MSSV:1551090312 Trang 6
  16. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI HỒNG HÀ  Theo 3.5.2 TCVN4054-05:địa hình đông bằng và đồi. 2.1.2 Xác định lưu lượng xe của từng loại xe ở thời điểm hiện tại Bảng quy đổi các loại xe thành xe con Ni Hệ số Ni Loại xe N (%) (xe/ngđ) ai (xcqđ/ngđ) Xe máy 5 22.5 0.3 6.75 Xe con 10 45 1 45 Xe tải 2 trục + Xe tải nhẹ 20 90 2 180 + Xe tải nặng 15 67.5 2 135 Xe kéo mooc WB19 20 90 4 360 Xe tải 3 trục +Xe tải nặng 10 45 2.5 112.5 Xe bus nhỏ 20 90 2 180 Tổng N 1019.25 Lưu lượng xe con quy đổi ở thời điểm hiện tại: N   Ni ai (xcqđ/ng.đêm) Trong đó: Ni: Lưu lượng của loại xe I trong dòng xe (xe/ngđ) ai: Hệ số quy đổi của xe I về xe con thiết kế (bảng 2 TCVN 4054-05) 2.1.3 Cấp hạng kĩ thuật và tốc độ thiết kế a) Lưu lượng xe thiết kế. Lưu lượng xe thiết kế bình quân ngày đêm trong năm tương lai được xác định theo công thức: Nt  N0 1  p  t 1 (xcqđ/ngđ) Trong đó: N0: Lưu lượng xe chạy ở thời điểm hiện tại (xcqđ/ngđ) t: Năm tương lai của công trình p: Mức tang trưởng hằng năm theo số liệu thống kê p=0.04 SVTH: LƯU ĐỨC TÀI MSSV:1551090312 Trang 7
  17. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI HỒNG HÀ  Vậy lưu lượng xe thiết kế với năm tương lai là năm thứ 15: Nt  1019.25  1  0.04 151  1765 (xcqđ/ngđ) Dựa theo mục 3.4.2 TCVN 4054-05 (bảng 3), với lưu lượng xe thiết kế ở năm tương lai (năm thứ 15) là 500 < 2317 < 3000, thì cấp thiết kế của đường là cấp IV. Chức năng của đường: tuyến đường nối trung tâm của các địa phương, các điểm lập hàng, các khu dân cư. Đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện. b) Lưu lượng xe thiết kế giờ cao điểm trong năm tương lai (Ngcđ) Ngcđ = (0.1  0.12)  Nt = 176.5  211.8 (xcqđ/ngđ) c) Xác định tốc độ thiết kế. Tốc độ thiết kế là tốc độ được dùng để tính toán các chỉ tiêu kĩ thuật chủ yếu của đường trong trường hợp khó khăn. Theo bảng 4 TCVN 4054-05, căn cứ vào đường cấp IV, địa hình đồng bằng, thì tốc độ thiết kế là Vtk=60 Km/h. d) Xác định xe thiết kế - Xe thiết kế là xe phổ biến trong dòng xe để tính toán các yếu tố của đường. Việc lựa chọn xe thiết kế là do người có thẩm quyền đầu tư quyết định. Ở đây, chọn loại xe phổ biến trong dòng xe là xe tải 2 trục làm xe thiết kế.  Kết luận: Tổng hợp các yếu tố địa hình, chức năng, lưu lượng xe. Ta kiến nghị đường có địa hình đồng bằng, cấp thiết kế là cấp IV, vận tốc thiết kế Vtk=60 Km/h. 2.2 XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ KỸ THUẬT CỦA TUYẾN 2.2.1 Các yếu tố mặt cắt ngang đường 2.2.1.1 Số làn xe trên mặt cắt ngang của đường Theo TCVN 4054-05 số làn xe trên mặt cắt ngang được tính: N gc d n lx  Z  N lth SVTH: LƯU ĐỨC TÀI MSSV:1551090312 Trang 8
  18. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: MAI HỒNG HÀ Trong đó: nlx : số làn xe yêu cầu, được lấy tròn đến số nguyên. Ngcđ : lưu lượng xe thiết kế giờ cao điểm. Nlth: năng lực thông hành thực tế của 1 làn xe. Khi không có nghiên cứu, tính toán có thể lấy theo quy trình như sau: khi không có dải phân cách trái chiều và ôtô chạy chung với xe thô sơ Nlth = 1000 (xcqđ/h/làn) Z: hệ số sử dụng năng lực thông hành (Vtk = 60km/h, địa hình đồng bằng)  Z = 0.55 Ncdg 211.8 n lx    0.358 (làn) Z  Nlth 0.55  1000  Theo bảng 6 TCVN 4054-05 , số làn xe tối thiểu là 2 làn, cho đường cấp IV, vận tốc thiết kế Vtk=60Km/h 2.2.1.2 Chiều rộng làn xe: Kích thước xe càng lớn thì bề rộng của 1 làn xe càng lớn, xe có kích thước lớn thì vận tốc nhỏ và ngược lại. Vì vậy khi tính bề rộng của 1 làn xe ta phải tính cho trường hợp xe con và xe tải chiếm ưu thế. Hình 2-1: Sơ đồ xác định bề rộng phần xe chạy Bề rộng của một làn xe: b  c B1  x  y 2 SVTH: LƯU ĐỨC TÀI MSSV:1551090312 Trang 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2