Đồ án tốt nghiệp ngành Kỹ thuật công trình giao thông: Thiết kế tuyến đường mới qua 2 điểm P-N
lượt xem 17
download
Đề tài nghiên cứu thiết kế tuyến đường mới qua 2 điểm P-N nhằm nâng cao mức sống của nhân dân trong vùng, và góp phần vào sự phát triển kinh tế – văn hóa của khu vực; tạo thuận tiện cho việc đi lại, học hành, làm ăn của người dân và thuận tiện cho việc quản lý đất đai và phát triển lâm nghiệp; tạo điều kiện khai thác, phát triển du lịch và các loại hình vận tải khác … Với những lợi ích nêu trên, thì việc quyết định xây dựng tuyến đường dự án là hết sức cần thiết và đúng đắn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp ngành Kỹ thuật công trình giao thông: Thiết kế tuyến đường mới qua 2 điểm P-N
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. PHẠM PHƯƠNG NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ TUYẾN ĐƯỜNG MỚI QUA 2 ĐIỂM P- N NGÀNH: KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG CHUYÊN NGÀNH: XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ Giáo Viên Hướng Dẫn: TH.S PHẠM PHƯƠNG NAM Sinh Viên Thực Hành : HOÀNG CÔNG PHỒN Mã Số Sinh Viên : 1351090476 Lớp : DB13 TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 08 NĂM 2018 SVTH: HOÀNG CÔNG PHỒN MSSV: 1351090343 LỚP: DB13 Trang 1
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. PHẠM PHƯƠNG NAM LỜI CẢM ƠN Đồ án tốt nghiệp xem như môn học cuối cùng của sinh viên chúng em. Quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp này đã giúp em tổng hợp tất cả các kiến thức đã học ở trường trong suốt hơn 5 năm qua. Đây là thời gian quý giá để em có thể làm quen với công tác thiết kế, tập giải quyết nhữn vấn đề mà em sẽ gặp trong tương lai. Qua đồ án tốt nghiệp này, sinh viên chúng em như trưởng thành hơn để trở thành một kỹ sư chất lượng phục vụ tốt cho các dự án, các công trình xây dựng. Có thể coi đây là công trình nhỏ đầu tay của mỗi sinh viên trước khi ra trường. Trong đó đòi hỏi người sinh viên phải nổ lực không ngừng học hỏi. Để hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp này trước hết nhờ sự quan tâm chỉ bảo tận tình của các thầy, cô hướng dẫn cùng với chỗ dựa tinh thần, vật chất của gia đình và sự giúp đỡ nhiệt tình của các bạn. Em xin ghi nhớ công ơn quý báu của các thầy cô trong trường nói chung và bộ môn Đường Bộ khoa Công Trình nói riêng đã hướng dẫn em tận tình trong suốt thời gian học. Em xin chân thành cám ơn Thầy Th.S Phạm Phương Nam và các thầy cô đã hướng dẫn tận tình giúp em hoàn thành đề tài tốt nghiệp được giao. Mặc dù đã cố gắng trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp nhưng vì chưa có kinh nghiệm và quỹ thời gian hạn chế nên chắc chắn sẽ còn nhiều sai sót. Em kính mong được sự chỉ dẫn thêm rất nhiều từ các thầy cô. Em xin chân thành cám ơn! Tp. Hồ Chí Minh, ngày 25/08/2018 Sinh viên Hoàng Công Phồn SVTH: HOÀNG CÔNG PHỒN MSSV: 1351090343 LỚP: DB13 Trang 2
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. PHẠM PHƯƠNG NAM LỜI NÓI ĐẦU Nước ta đang trong thời kỳ đổi mới phát triển rất mạnh mẽ và đang thực hiện chủ trương hội nhập quốc tế, kêu gọi đầu tư của nước ngoài trong mọi lĩnh vực nhằm khẳng định vị thế mới của đất nước trong mắt bạn bè các nước. Trong bối cảnh như thế thì việc đầu tư xây dựng đất nước là một đòi hỏi hết sức cấp thiết, trong đó việc đầu tư xây dựng cơ bản là rất cần thiết và được đặt lên hàng đầu vì phải có một hệ thống cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh thì mọi ngành kinh tế khác mới có thể phát triển được và việc kêu gọi đầu tư mới có hiệu quả. Nhận thấy được tầm quan trọng của ngành xây dựng, đặc biệt là xây dựng cầu đường nên em đã quyết định chọn ngành này để theo học với mong muốn đóng góp một phần nhỏ bé của mình vào công cuộc xây dựng đất nước Đến nay trải qua suốt quá trình học tập rèn luyện ở trường, được truyền đạt những kiến thức từ cơ bản đến chuyên sâu của ngành Xây Dựng nói chung và ngành Cầu Đường nói riêng em hoàn thành khóa học và Đồ Án Tốt Nghiệp của mình bằng tất cả sự cố gắng và những kiến thức đã được tiếp thu hiểu biết của bản thân. Nhưng do kiến thức và thời gian có hạn nên đồ án tốt nghiệp của em sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, vì thế rất mong được các Thầy, các Cô chỉ dẫn thêm để sau này em sẽ hoàn thiện hơn. Trường ĐH Giao Thông Vận Tải Tp.HCM SV: Hoàng Công Phồn SVTH: HOÀNG CÔNG PHỒN MSSV: 1351090343 LỚP: DB13 Trang 3
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. PHẠM PHƯƠNG NAM MỤC LỤC PHẦN 1 ...................................................................................................................... 8 THIẾT KẾ CƠ SỞ..................................................................................................... 8 CHƯƠNG I TÌNH HÌNH CHUNG KHU VỰC XÂY DỰNG TUYẾN I.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG: ................................................................................. 9 II.TÌNH HÌNH KHU VỰC XÂY DỰNG: ............................................................. 10 III.MỤC TIÊU CỦA CỦA TUYẾN TRONG KHU VỰC:..................................... 12 IV.KẾT LUẬN: ..................................................................................................... 13 V.KIẾN NGHỊ: ...................................................................................................... 13 CHƯƠNG II CẤP HẠNG VÀ CÁC YẾU TỐ KỸ THUẬT CỦA TUYẾN I.XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG KỸ THUẬT .............................................................. 144 II.CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN CỦA TUYẾN ......................................................... 166 III.BẢNG TỔNG HỢP CÁC YẾU TÔ CỦA TUYẾN ......................................... 444 CHƯƠNG III THIẾT KẾ TUYẾN TRÊN BÌNH ĐỒ I.VẠCH TUYẾN TRÊN BÌNH ĐỒ: .................................................................... 466 II.THIẾT KẾ BÌNH ĐỒ: ..................................................................................... 477 CHƯƠNG IV THIẾT KẾ NỀN - MẶT ĐƯỜNG I.YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI ÁO ĐƯỜNG: .................................................... 499 II.TRÌNH TỰ THIẾT KẾ: ..................................................................................... 50 III.KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG : ............................................................................... 566 CHƯƠNG V THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC I.TỔNG QUAN ................................................................................................... 777 II.TÍNH TOÁN CÁC YÊU CẦU THỦY VĂN ...................................................... 80 III.TÍNH TOÁN KHẨU ĐỘ CỐNG – CẦU NHỎ: ............................................. 866 IV.RÃNH BIÊN VÀ RÃNH ĐỈNH ..................................................................... 999 CHƯƠNG VI THIẾT KẾ TRẮC DỌC I.CÁC YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ ĐƯỜNG ĐỎ: .................... 1033 SVTH: HOÀNG CÔNG PHỒN MSSV: 1351090343 LỚP: DB13 Trang 4
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. PHẠM PHƯƠNG NAM II.PHƯƠNG ÁN ĐƯỜNG ĐỎ: ......................................................................... 1055 CHƯƠNG VII THIẾT KẾ TRẮC NGANG VÀ TÍNH KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP I.THIẾT KẾ TRẮC NGANG............................................................................. 1155 II.NỀN ĐƯỜNG ĐÀO ĐẮP:............................................................................. 1155 III.BẢNG TÍNH KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP ..................................................... 1177 CHƯƠNG VIII CÁC CÔNG TRÌNH BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ I.QUY ĐỊNH VỀ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH PHÒNG HỘ GIAO THÔNG: ..... 1355 II.TRỒNG CÂY ................................................................................................ 1455 CHƯƠNG IX SO SÁNH VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TUYẾN I.TỔNG CHI PHÍ XÂY DỰNG: ........................................................................ 1477 II.SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN.................................................................... 15151 PHẦN 2 ................................................................................................................ 1599 THIẾT KẾ KỸ THUẬT ...................................................................................... 1599 CHƯƠNG I THIẾT KẾ BÌNH ĐỒ ĐOẠN TUYẾN PHƯƠNG ÁN I I.THIẾT KẾ BÌNH ĐỒ TUYẾN: ......................................................................... 160 II.THIẾT KẾ ĐƯỜNG CONG NẰM .............................................................. 16060 CHƯƠNG II THIẾT KẾ TRẮC DỌC, TRẮC NGANG I.THIẾT KẾ ĐƯỜNG ĐỎ: .............................................................................. 17272 II.THIẾT KẾ MẶT CẮT NGANG: ................................................................... 1844 CHƯƠNG III THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG I.KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG CHO PHẦN XE CHẠY: .......................................... 1855 II.KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG CHO PHẦN LỀ GIA CỐ: ....................................... 1855 CHƯƠNG IV THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC I.THIẾT KẾ RÃNH BIÊN: .................................................................................. 187 II.THIẾT KẾ CỐNG........................................................................................ 19090 PHẦN 3 .............................................................................................................. 19292 TỔ CHỨC THI CÔNG ..................................................................................... 19292 SVTH: HOÀNG CÔNG PHỒN MSSV: 1351090343 LỚP: DB13 Trang 5
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. PHẠM PHƯƠNG NAM CHƯƠNG I GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TUYẾN ĐƯỜNG I.TÌNH HÌNH TUYẾN ĐƯỜNG ĐƯỢC CHỌN:.............................................. 1933 CHƯƠNG II QUY MÔ TUYẾN ĐƯỜNG THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG I.QUY MÔ CÔNG TRÌNH: ............................................................................... 1955 CHƯƠNG III CHỌN PHƯƠNG ÁN THI CÔNG I.GIỚI THIỆU CÁC PHƯƠNG ÁN THI CÔNG: .............................................. 1966 II.KIẾN NGHỊ CHỌN PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG DÂY CHUYỀN: ............ 1988 III.CHỌN HƯỚNG THI CÔNG: ....................................................................... 1988 IV.TRÌNH TỰ VÀ TIẾN ĐỘ THI CÔNG: ........................................................ 1988 CHƯƠNG IV CÔNG TÁC CHUẨN BỊ I.CHUẨN BỊ MẶT BẰNG THI CÔNG ............................................................... 200 II.CẮM CỌC ĐỊNH TUYẾN: ............................................................................. 200 III.CHUẨN BỊ NHÀ VÀ VĂN PHÒNG TẠI HIỆN TRƯỜNG .......................... 201 IV.CHUẨN BỊ CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT: .......................................................... 201 VI.CHUẨN BỊ HIỆN TRƯỜNG THI CÔNG: ..................................................... 202 CHƯƠNG V TỔ CHỨC THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG I.GIẢI PHÁP THI CÔNG CÁC DẠNG NỀN ĐƯỜNG: ................................... 2044 II.CÁC YÊU CẦU VẬT LIỆU SỬ DỤNG XÂY DỰNG NỀN: ........................ 2055 III.CÁC YÊU CẦU VỀ CÔNG TÁC THI CÔNG: ............................................ 2066 IV.TÍNH TOÁN ĐIỀU PHỐI ĐẤT: .................................................................. 2077 CHƯƠNG VI TỔ CHỨC THI CÔNG CỐNG I.THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG CỐNG: ................................................................... 2266 II.CÁC BƯỚC THI CÔNG CỐNG .................................................................... 2266 III.CHI TIẾT THI CÔNG CỐNG ...................................................................... 2277 IV.TỔ CHỨC THI CÔNG 1 CỐNG ĐIỂN HÌNH: .......................................... 23030 CHƯƠNG V TỔ CHỨC THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG I.GIỚI THIỆU CHUNG:.................................................................................... 2344 SVTH: HOÀNG CÔNG PHỒN MSSV: 1351090343 LỚP: DB13 Trang 6
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. PHẠM PHƯƠNG NAM II.CÁC YÊU CẦU VỀ VẬT LIỆU THI CÔNG:................................................ 2344 III.CHỌN PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG: ........................................................ 24242 IV.QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ THI CÔNG: .................................................... 2444 A.THI CÔNG LỚP DƯỚI CPĐD LOẠI II DÀY 16 cm: ............................... 2488 B.THI CÔNG LỚP CPĐD LOẠI I DÀY 16cm .............................................. 2544 C.THI CÔNG LỚP BTN C19 DÀY 7cm ..................................................... 26060 D.THI CÔNG LỚP BTN DÀY 5cm .............................................................. 2677 CHƯƠNG VII CÔNG TÁC HOÀN THIỆN I.TRÌNH TỰ LÀM CÔNG TÁC HOÀN THIỆN: .............................................. 2766 PHẦN 4 ................................................................................................................ 2788 PHỤ LỤC TRẮC NGANG KĨ THUẬT ............................................................. 2788 SVTH: HOÀNG CÔNG PHỒN MSSV: 1351090343 LỚP: DB13 Trang 7
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. PHẠM PHƯƠNG NAM PHẦN 1 THIẾT KẾ CƠ SỞ SVTH: HOÀNG CÔNG PHỒN MSSV: 1351090343 LỚP: DB13 Trang 8
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. PHẠM PHƯƠNG NAM CHƯƠNG I TÌNH HÌNH CHUNG KHU VỰC XÂY DỰNG TUYẾN I.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG: Trong nền kinh tế quốc dân, vận tải là một ngành kinh tế đặc biệt và quan trọng. Nó có mục đích vận chuyển hàng hóa từ nơi này đến nơi khác. Đất nước ta trong những năm gần đây phát triển rất mạnh mẽ, nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách ngày một tăng. Trong khi đó mạng lưới giao thông nhìn chung còn hạn chế. Phần lớn chúng ta sử dụng những tuyến đường cũ, mà những tuyến đường này không thể đáp ứng nhu cầu vận chuyển lớn như hiện nay. Chính vì vậy, trong giai đoạn phát triển này - ở thời kỳ đổi mới dưới chính sách quản ngoài. Nên việc cải tạo, nâng cấp và mở rộng các tuyến đường sẵn có và xây dựng mới các tuyến đường ô tô ngày càng trở nên bức thiết để làm tiền đề cho sự phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và quốc phòng, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Tuyến đường thiết kế từ P - N thuộc địa bàn tỉnh Bắc Giang. Đây là tuyến đường làm mới có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển kinh tế địa phương nói riêng và cả nước nói chung. Tuyến đường nối các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của tỉnh nhằm từng bước phát triển kinh tế văn hóa toàn tỉnh. Tuyến được xây dựng ngoài công việc chính yếu là vận chuyển hàng hóa phục vụ đi lại của người dân mà còn nâng cao trình độ dân trí của người dân khu vực lân cận tuyến. Vì vậy, nó thực sự cần thiết và phù hợp với chính sách phát triển. Tình hình dân cư có chiều hướng phát triển với nhiều vùng kinh tế mới được thành lập, dân số ngày càng đông. Ngoài việc chú trọng đến tốc độ phát triển kinh tế và nâng cao đời sống nhân dân thì vấn đề quốc phòng cũng là một vấn đề cần được quan tâm. Tuyến đường P - N được hình thành sẽ rất có ý nghĩa về mặt kinh tế xã hội và văn hoá: kinh tế của vùng có điều kiện phát triển, đời sống vật chất, văn hoá của dân cư dọc tuyến được nâng lên. Ngoài ra, tuyến đường còn góp phần vào mạng lưới đường bộ chung của tỉnh và quốc gia. SVTH: HOÀNG CÔNG PHỒN MSSV: 1351090343 LỚP: DB13 Trang 9
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. PHẠM PHƯƠNG NAM II.TÌNH HÌNH KHU VỰC XÂY DỰNG: 1. Cơ sở pháp lý để lập báo cáo đầu tư: - Căn cứ vào quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội của vùng trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2020. - Căn cứ vào số liệu điều tra, khảo sát tại hiện trường. - Căn cứ vào các quy trình, quy phạm thiết kế giao thông hiện hành. - Căn cứ vào các yêu cầu do giáo viên hướng dẫn giao cho. 2. Quá trình nghiên cứu và tổ chức thực hiện : a. Quá trình nghiên cứu: Khảo sát thiết kế chủ yếu là dựa trên tài liệu : bình đồ tuyến đi qua đã được cho và lưu lượng xe thiết kế cho trước. b. Tổ chức thực hiện . Thực hiện theo sự hướng dẫn của Giáo viên và trình tự lập dự án đã qui định. 3. Tình hình dân sinh, kinh tế, chính trị, văn hóa: Nơi đây là địa hình tương đối bằng phẳng, dân cư thưa thớt và phân bố không đều. Gần đây, nhân dân các tỉnh khác tới đây khai hoang, lập nghiệp. Nghề nghiệp chính của họ là buôn bán và chăn nuôi, các cây trồng chính ở đây chủ yếu là cây cao su, cà phê... Việc hoàn thành tuyến đường này sẽ giúp cho việc vận chuyển hàng hóa được dể dàng hơn, giúp cho đời sống và kinh tế vùng này được cải thiện đáng kể. Ở đây có nhiều dân tộc sinh sống, phần lớn là dân địa phương cho nên nền văn hóa ở đây rất đa dạng, mức sống và dân trí vùng này tương đối không cao. Tuy nhiên, nhân dân ở đây luôn tin tưởng vào đường lối lãnh đạo của Đảng và Nhà Nước. 4. Về khả năng ngân sách của tỉnh: Tuyến P – N được thiết kế và xây dựng mới hoàn toàn, cho nên mức đầu tư tuyến cần nguồn vốn rất lớn. UBND Tỉnh đã quyết định cho khảo sát lập dự án khả thi và nguồn vốn đầu tư từ nguồn vốn trong Chương trình 135 của chính phủ. 5. Mạng lưới giao thông vận tải trong vùng: Mạng lưới giao thông vận tải trong vùng khá nhộn nhịp, có nhiều tuyến đường quan trọng . Tuy nhiên vẫn còn nhiều khu vực khó khăn trong việc đi lại. Tuyến đường trên được xây dựng sẽ giúp cho nhân dân đi lại được thuận tiện và dễ dàng hơn. SVTH: HOÀNG CÔNG PHỒN MSSV: 1351090343 LỚP: DB13 Trang 10
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. PHẠM PHƯƠNG NAM 6. Đánh giá và dự báo về nhu cầu vận tải: Dự báo: Nhà nước đang khuyến khích nhân dân trồng rừng và phát triển lâm nghiệp và các cây công nghiệp và cây có giá trị cao như cao su, cà phê, tiêu, đậu phộng… trong vùng để cung cấp cho các khu công nghiệp chế biến. Đó là nguồn hàng hóa vô tận của giao thông vận tải trong tương lai của khu vực. Với nguồn tài nguyên thiên nhiên có sẵn, nhu cầu vận tải hàng hóa cho tương lai rất cao, cộng với việc khai thác triệt để được nguồn du lịch sinh thái của vùng, thì việc xây dựng tuyến đường trên là rất hợp lý. Dự báo nhu cầu vận tải của tuyến dự án: Trước kia, dân trong vùng muốn ra được đường nhựa phía ngoài, họ phải đi đường vòng rất xa và khó khăn, ảnh hưởng rất nhiều đến nhu cầu đi lại và phát triển kinh tế của khu vực. Dự báo về tình hình phát triển vận tải của khu vực sẽ rất lớn. Vì vậy cần phải sớm tiến hành xây dựng tuyến đường dự án, để thuận lợi cho nhu cầu phát triển kinh tế của vùng. 7. Đặc điểm địa hình địa mạo: Tuyến từ P – N chạy theo hướng Tây - Đông. Điểm bắt đầu có cao độ là 25 m và điểm kết thúc có cao độ là 60 m. Địa hình ở đây tương đối nhấp nhô, vùng tuyến đi qua và khu vực lân cận tuyến là vùng đồi, tuyến đi ở cao độ tương đối cao, đi ven sườn đồi gần suối trong đó có 1 suối có dòng chảy tập trung tương đối lớn, độ dốc trung bình của lòng suối không lớn lắm, lưu vực xung quanh ít ao hồ hay nơi đọng nước nên việc thiết kế các công trình thoát nước đều tính lưu lượng vào mùa mưa. Nói chung, khi thiết kế tuyến phải đặt nhiều đường cong, thỉnh thoảng có những đoạn có độ dốc lớn. Địa mạo chủ yếu là cỏ và các bụi cây bao bọc, có những chỗ tuyến đi qua rừng, vườn cây, suối, ao hồ. 8. Đặc điểm về địa chất: Địa chất vùng tuyến đi qua khá tốt : đất đồi núi, có cấu tạo không phức tạp (đất cấp III). Nên tuyến thiết kế không cần xử lí đất nền. Nói chung địa chất vùng này rất thuận lợi cho việc làm đường. SVTH: HOÀNG CÔNG PHỒN MSSV: 1351090343 LỚP: DB13 Trang 11
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. PHẠM PHƯƠNG NAM Ở vùng này hầu như không có hiện tượng đá lăn, hiện tượng sụt lở, hang động castơ nên rất thuận lợi. Qua khảo sát thực tế ta có thể lấy đất từ nền đào gần đó hoặc đất từ thùng đấu ngay bên cạnh đường để xây dựng nền đất đắp rất tốt. 9. Đặc điểm về địa chất thủy văn: Dọc theo khu vực tuyến đi qua có sông, suối tương đối nhiều có nhiều nhánh suối nhỏ thuận tiện cho việc cung cấp nước cho thi công công trình và sinh hoạt. Tại các khu vực suối nhỏ ta có thể đặt cống hoặc làm cầu nhỏ. Địa chất ở 2 bên bờ suối ổn định, ít bị xói lở nên tương đối thuận lợi cho việc làm công trình thoát nước. Ở khu vực này không có khe xói. 10. Vật liệu xây dựng: Tuyến đi qua khu vực rất thuận lợi về việc khai thác vật liệu xây dựng. Để làm giảm giá thành khai thác và vận chuyển vật liệu ta cần khai thác, vận dụng tối đa các vật liệu địa phương sẳn có như : Cát, đá, cấp phối cuội sỏi. Để xây dựng nền đường ta có thể điều phối đào – đắp đất trên tuyến sau khi tiến hành dọn dẹp đất hữu cơ. Ngoài ra còn có những vật liệu phục vụ cho việc làm láng trại như tre, nứa, gỗ, lá lợp nhà... sẵn có nên thuận lợi cho việc xây dựng. 11. Đăc điểm khí hậu thủy văn: Khu vực tuyến P – N nằm sâu trong nội địa, đi qua vùng đồi nằm trong khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa, khí hậu ở đây phân biệt thành 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 nhiệt độ trung bình 250C, mùa nắng từ tháng 12 đến tháng 4 nhiệt độ trung bình 270C. Do có 2 mùa mưa nắng cho nên khí hậu ở đây có những đặc điểm như sau: Vào mùa mưa số ngày mưa thường xuyên, lượng mưa ngày trung bình tăng nhiệt độ giảm và độ ẩm tăng. Do đó khi thi công cần lưu ý đến thời gian của mùa khô vì nó ảnh hưởng lớn đến tiến độ thi công. III.MỤC TIÊU CỦA CỦA TUYẾN TRONG KHU VỰC: Để tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy tiến trình xây dựng và phát triển các vùng nông thôn, miền núi, rút ngắn khoảng cách giữa nông thôn và thành thị. Vì vậy việc xây dựng tuyến đường nối liền hai điểm P – N là hết sức cần thiết. Sau khi công trình hoàn thành, sẽ mang lại nhiều lợi ích cho nhân dân và đất nước. Cụ thể như sau : SVTH: HOÀNG CÔNG PHỒN MSSV: 1351090343 LỚP: DB13 Trang 12
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. PHẠM PHƯƠNG NAM - Nâng cao đời sống vật chất, đời sống văn hóa, tinh thần cho người dân khu vực lân cận tuyến. Tuyên truyền đường lối chủ trương của Đảng và Nhà nước đến nhân dân. - Phục vụ cho nhu cầu đi lại, vận chuyển hàng hóa, thúc đẩy kinh tế phát triển. - Làm cơ sở cho việc bố trí dân cư, giữ đất, giữ rừng. - Tạo điều kiện khai thác du lịch, phát triển kinh tế dịch vụ, kinh tế trang trại. - Phục vụ cho công tác tuần tra, an ninh quốc phòng được kịp thời, liên tục. IV.KẾT LUẬN: Với tất cả những ưu điểm của tuyến dự án như đã nêu ở trên, ta thấy việc xây dựng tuyến thật sự cần thiết và cấp bách, nhằm nâng cao mức sống của nhân dân trong vùng, và góp phần vào sự phát triển kinh tế – văn hóa của khu vực. Thuận tiện cho việc đi lại, học hành, làm ăn của người dân và thuận tiện cho việc quản lý đất đai và phát triển lâm nghiệp. Tạo điều kiện khai thác, phát triển du lịch và các loại hình vận tải khác … Với những lợi ích nêu trên, thì việc quyết định xây dựng tuyến đường dự án là hết sức cần thiết và đúng đắn. V.KIẾN NGHỊ: Tuyến đường hoàn thành góp phần vào mạng lưới đường bộ chung của tỉnh và nâng cao đời sống vật chất tinh thần dân cư khu vực lân cận tuyến, thúc đẩy nền kinh tế của vùng ngày càng phát triển. Về mặt quốc phòng, tuyến đường thông suốt tạo điều kiện triển khai lực lượng, xử lí kịp thời các tình huống bất trắc có thể xảy ra. Tạo điều kiện đảm bảo an ninh quốc phòng và trật tự an toàn xã hội. SVTH: HOÀNG CÔNG PHỒN MSSV: 1351090343 LỚP: DB13 Trang 13
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. PHẠM PHƯƠNG NAM CHƯƠNG II CẤP HẠNG VÀ CÁC YẾU TỐ KỸ THUẬT CỦA TUYẾN I.XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG KỸ THUẬT Các tiêu chuẩn dùng trong tính toán : Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054 – 2005. Tiêu chuẩn thiết kế áo đường mềm 22TCN 211-06. Số liệu thiết kế ban đầu : Bình đồ tỷ lệ : 1:10000. Độ chênh cao giữa hai đường đồng mức h 5m Lưu lượng xe 560 xe/ngày dêm năm hiện tại. Lưu lượng tăng trưởng xe hằng năm : P = 6% 1. Tính lưu lượng xe con thiết kế: Lưu lượng xe thiết kế được quy đổi về số xe con theo công thức: n Nt = a N (xe con quy đổi/ ngày đêm) (xcqđ/nđ) i=1 i i Trong đó : ai - Hệ số quy đổi về xe con của từng loại xe (TCVN 4054-2005) ni - Số lượng từng loại xe khác nhau. Căn cứ vào địa hình của bình đồ thuộc khu vực đồng bằng và đồi, tra bảng 2 qui trình TCVN 4054-2005 và tính toán ta có bảng sau: Bảng quy đổi từ xe các loại ra xe con Thành phần Số xe Hệ số quy đổi Xe con STT Loại xe % (chiếc) vùng ĐB & đồi quy đổi 1 Xe máy 12 67.2 0.3 20.2 2 Xe con 20 112 1 112 Xe Nhẹ 14 78.4 2 156.8 3 2 Vừa 11 61.6 2 123.2 trục Nặng 11 61.6 2 123.2 Xe kéo 4 5 28 4 112 moóc(WB19) Xe Nhẹ 13 72.8 2.5 182 5 3 Vừa 4 22.4 2.5 56 SVTH: HOÀNG CÔNG PHỒN MSSV: 1351090343 LỚP: DB13 Trang 14
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. PHẠM PHƯƠNG NAM trục Nặng 10 56 2.5 140 Tổng cộng: 560 1025.4 2. Cấp hạng kỹ thuật và cấp độ thiết kế Lưu lượng xe thiết kế bình quân ngày đêm trong năm tương lai được xác định theo công thức: Nt N o 1 p t 1 (xcqd/ngđ) Trong đó: Nt : lưu lương xe chạy trong năm tương lai N0 : lưu lượng xe chạy ở thời điểm năm hiện tại p : mức tăng trưởng hằng năm theo số liệu thống kê; p=0.06 t : năm tương lai của công trình giả thiết t=15 năm; N15 1025.4 1 0.06 151 2318 Căn cứ TCVN 4054-2005 (bảng 3) đánh giá được cấp hạng của tuyến đường là: Cấp hạng kỹ thuật : Cấp IV, với năm tương lai là năm thứ 15 3. Vận tốc thiết kế Căn cứ vào cấp hạng đường là cấp IV, địa hình đồng bằng và đồi nên theo bảng 4 TCVN 4054-2005 ta chọn được vận tốc thiết kế : V= 60 Km/h SVTH: HOÀNG CÔNG PHỒN MSSV: 1351090343 LỚP: DB13 Trang 15
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. PHẠM PHƯƠNG NAM II.CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN CỦA TUYẾN Khi xác định các yếu tố kỹ thuật ta căn cứ vào thành phần xe chạy và cấp hạng đường. 1. Các yếu tố mặt cắt ngang: Mặt cắt ngang của tuyến có dạng như sau: Trong đó : im : độ dốc ngang mặt đường. igc : độ dố ngang của lề gia cố. ikgc : độ dố ngang của lề không gia cố. BL : chiều rộng của lề đường . Bm : chiều rộng của mặt đường. Bn : chiều rộng của nền đường. Bgc : chiều rộng lề gia cố. 1:m : độ dốc taluy nền đường. a. Khả năng thông xe và số làn xe cần thiết: Khả năng thông xe của đường là số phương tiện giao thông lớn nhất có thể chạy qua một mặt cắt của đường trong một đơn vị thời gian khi xe chạy liên tục. Khả năng thông xe của đường phụ thộc vào khả năng thông xe của một làn xe và số làn xe. Khả năng thông xe của một làn lại phụ thuộc vào vận tốc và chế độ xe chạy, nên muốn xác định khả năng thông xe của tuyến đường thì phải xác định khả năng thông xe của một làn. Việc xác định khả năng thông xe lý thuyết của một làn xe căn cứ vào sơ đồ giả thuyết các xe chạy phải xét đến vấn đề an toàn là xe chạy nối đuôi nhau cùng tốc độ và xe SVTH: HOÀNG CÔNG PHỒN MSSV: 1351090343 LỚP: DB13 Trang 16
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. PHẠM PHƯƠNG NAM này cách xe kia một khoảng không đổi đủ để khi xe trước dừng lại hoặc đánh rơi vật gì thì xe sau kịp dừng lại cách một khoảng cách an toàn. Khoảng cách tối thiểu giữa hai ôtô khi chạy trên đường bằng, khi hãm tất cả các bánh xe: Khổ động học của xe: L0 l0 l1 Sh lk Trong đó: l0 : Chiều dài xe, l0 = 12m lk : Cự ly an toàn, lk = 5 - 10m, thường lấy 5m l1 : Quãng đường phản ứng của lái xe, l1 = v.t Trong đó : v = 60km/h : Vận tốc thiết kế t = 1s : Thời gian phản ứng k.v2 Sh : Cự ly hãm: S h 254 i k = 1.4 : Hệ số sử dụng phanh (từ 1.2 – 1.4) = 0.3 : Hệ số bám dọc xét trong điều kiện bất lợi (trong điều kiện mặt đường ẩm và bẩn) idmax = 0.06 : Độ dốc dọc lớn nhất Theo TCVN 4054 - 2005 kv2 L0 l0 v l với v(km/h) 254 i k Khả năng thông xe lý thuyết của một làn: 1000v 1000 60 N 676 xe / h v kv 2 60 1.4 602 l0 l 12 5 3.6 254 i k 3.6 254 0.3 0.06 T SVTH: HOÀNG CÔNG PHỒN MSSV: 1351090343 LỚP: DB13 Trang 17
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. PHẠM PHƯƠNG NAM heo TCVN 4054 - 2005 số làn xe trên mặt cắt ngang được tính: Ncdg nlx Z .Nlth Trong đó: nlx : số làn xe yêu cầu, được lấy tròn đến số nguyên. Ncđg : lưu lượng xe thiết kế giờ cao điểm. Ncdg = 0.12 Ntbnđ = 0.12 2318 = 278.16(xe/h) Nlth: năng lực thông hành thực tế của 1 làn xe. Khi không có nghiên cứu, tính toán có thể lấy theo quy trình như sau: khi không có dải phân cách giữa phần xe chạy trái chiều và không có dải phân cách bên để phân cách ôtô với xe thô sơ . Nlth = 1000 (xcqđ/h/làn) Z: hệ số sử dụng năng lực thông hành Vtt = 60 (Km/h) Z = 0.55 (vùng đồng bằng và đồi) N cñg 278.16 n 0.51 làn lx Z N 0.55 1000 lth Theo Bảng 6 TCVN 4054-2005: số làn xe tối thiểu yêu cầu là 2 làn. Vậy ta lấy nlx = 2 làn để thiết kế. b. Chiều rộng làn xe: Chiều rộng của làn xe phụ thuộc vào các yếu tố sau : - Chiều rộng của thùng xe : b (m) - Khoảng cách giữa 2 bánh xe : c (m) - Khoảng cách từ mép thùng xe đến mép làn bên cạnh : x (m) - Khoảng cách an toàn từ giữa vệt bánh xe đến mép đường : y (m) SVTH: HOÀNG CÔNG PHỒN MSSV: 1351090343 LỚP: DB13 Trang 18
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. PHẠM PHƯƠNG NAM Ta có sơ đồ tính toán như sau: b b1 y c x x1 c1 x2 B1 B2 Bề rộng một làn xe ngoài cùng được tính theo công thức : bc B xy 1 2 B x x b 2 1 2 Với : x1 , x2 - khoảng cách từ mép thùng xe đến mép làn bên cạnh (m). Theo kinh nghiệm thì trị số x , y được đề nghị dùng như sau : y = 0.5 + 0.005 x V (m). x = 0.5 + 0.005 x V (m) : khi làn xe cạnh ngược chiều. x = 0.35 + 0.005 x V (m) : khi làn xe cạnh cùng chiều. Trong đó : V – tốc độ xe chạy (Km/h). Ở đây ta xét trường hợp bất lợi nhất là lúc 2 xe chạy ngược chiều nhau nên: y = x = 0.5 + 0.005 60 = 0.8 m. (xe con) y = x = 0.5 + 0.005 50 = 0.75 m. (xe tải) Tính cho xe tải có kích thước lớn vận tốc nhỏ và xe con có kích thước nhỏ vận tốc lớn. Theo quy trình TCVN 4054 - 2005 bảng 1 ta có : Xe tải: b = 2.5 m ; c =1.7 m Xe con: b =1.8 m ; c= 1.4 m => Chiều rộng của 1 làn xe chạy ứng với xe tải vừa là : bc 2.5 1.7 B xy 0.75 0.75 3.6 (m) 1 2 2 => Chiều rộng của 1 làn xe chạy ứng với xe con là : SVTH: HOÀNG CÔNG PHỒN MSSV: 1351090343 LỚP: DB13 Trang 19
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. PHẠM PHƯƠNG NAM bc 1.8 1.4 B xy 0.8 0.8 3.2 (m) 1 2 2 Tra TCVN 4054-2005, chiều rộng tối thiểu của một làn xe: Blàn = 3.5m Xét thiên về điều kiện kinh tế với việc tận dụng phần lề gia cố trong quá trình lưu thông thì kiến nghị chọn B1 =B2 =B = 3.5m. c. Chiều rộng mặt đường: Bm = n.B = 2 x 3.5 = 7 m. Độ dốc ngang mặt đường tuỳ theo loại vật liệu làm áo đường. d. Chiều rộng lề đường: Theo bảng 6 TCVN 4054-2005, với đường cấp IV, địa hình đồng bằng và đồi: - Chiều rộng lề : Blề = 2x1.0 m - Chiều rộng lề gia cố: Blềgiacố = 2x0.5 m. - Chiều rộng lề không gia cố : Blkgc= 2x0.5 m e. Chiều rộng nền đường: Bnền = Bm + 2.Blề = 7 + 2×1.0 = 9 m. f. Độ dốc ngang mặt đường và lề đường: Độ dốc ngang mặt đường nhằm đảm bảo thoát nước nhanh cho mặt đường nên nó không được quá nhỏ, tuy nhiên cũng không được quá lớn để tránh cho xe khỏi bị trượt ngang theo độ dốc ngang. Ngoài ra, nó còn đảm bảo an toàn khi xe chạy trên đường cong. - Độ dốc ngang mặt đường phụ thuộc vào loại kết cấu mặt đường. - Độ dốc ngang lề đường thường chọn lớn hơn độ dốc ngang mặt đường nhằm đảm bảo cho việc thoát nước được thuận tiện, nhanh chóng. - Căn cứ vào yêu cầu thiết kế tuyến chọn lớp mặt là BTN nên theo TCVN 4054 – 2005 về độ dốc ngang các yếu tố của mặt cắt ngang ta chọn : im = 2.0% : Độ dốc ngang mặt đường. igc = 2.0% : Độ dốc ngang lề gia cố. SVTH: HOÀNG CÔNG PHỒN MSSV: 1351090343 LỚP: DB13 Trang 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ án tốt nghiệp ngành Kỹ thuật môi trường: Đánh giá kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) và phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh
49 p | 195 | 36
-
Đồ án tốt nghiệp ngành Kỹ thuật môi trường: Đánh giá hiện trạng quản lý rác thải sinh hoạt tại quận Lê Chân - Hải Phòng
71 p | 238 | 28
-
Đồ án tốt nghiệp ngành Kỹ thuật môi trường: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải Nhà máy sản xuất Bột giấy công xuất 300 m3 / ngày đêm
80 p | 135 | 20
-
Đồ án tốt nghiệp ngành Công nghệ thông tin: Xây dựng website đăng ký khối lượng công tác trong năm học của giảng viên
72 p | 109 | 17
-
Đồ án tốt nghiệp ngành Điện tự động công nghiệp: Thiết kế giao diện điều khiển quá trình chụp ảnh tự động của máy đo thân nhiệt không tiếp xúc
53 p | 170 | 17
-
Đồ án tốt nghiệp ngành Kỹ thuật môi trường: Khảo sát và đánh giá hiện trạng quản lý chất thải y tế tại một số bệnh viện ở Hải Phòng
60 p | 74 | 17
-
Đồ án tốt nghiệp ngành Kỹ thuật môi trường: Tính toán - thiết kế hệ thống xử lí nước thải nhà máy giấy công suất 200 m3 /ngày đêm
91 p | 149 | 14
-
Đồ án tốt nghiệp ngành Kỹ thuật môi trường: Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường của nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi Newhope- Đình Vũ- Hải Phòng
73 p | 134 | 14
-
Đồ án tốt nghiệp ngành Kỹ thuật môi trường: Đánh giá tác động môi trường của Dự án xây dựng nhà máy sản xuất photocopy và máy in khu đô thị công nghiệp và dịch vụ VSIP Hải Phòng
78 p | 119 | 13
-
Đồ án tốt nghiệp ngành Kỹ thuật môi trường: Nghiên cứu đánh giá một số tác động chính tới môi trường của dự án sản xuất đồ gỗ
57 p | 90 | 11
-
Đồ án tốt nghiệp ngành Kỹ thuật môi trường: Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt một số sông, hồ khu vực tỉnh Hưng Yên
61 p | 56 | 10
-
Đồ án tốt nghiệp ngành Kỹ thuật môi trường: Đánh giá hiện trạng sử dụng đất năm 2017 và 2018 của quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng
68 p | 95 | 9
-
Đồ án tốt nghiệp ngành Kỹ thuật môi trường: Tính toán thiết kế mô hình bãi lọc trồng cây để nghiên cứu xử lý nước thải sản xuất mắm công ty Cổ phần Chế biến Dịch vụ Thủy sản Cát Hải
57 p | 71 | 7
-
Đồ án tốt nghiệp ngành Kỹ thuật môi trường: Đánh giá hiện trạng công tác xử lý tranh chấp môi trường ngoài tòa án và đề xuất cơ chế giải quyết tối ưu
65 p | 71 | 7
-
Đồ án tốt nghiệp ngành Kỹ thuật môi trường: Nghiên cứu đánh giá một số tác động chính tới môi trường của dự án sản xuất đồ nhựa
63 p | 82 | 6
-
Đồ án tốt nghiệp ngành Kỹ thuật môi trường: Nghiên cứu xử lý nước thải có chứa dầu của công ty Chế biến kinh doanh sản phẩm dầu mỡ tại khu công nghiệp Đình Vũ- Hải Phòng
51 p | 80 | 6
-
Đồ án tốt nghiệp ngành Kỹ thuật môi trường: Tìm hiểu quy trình sản xuất linh kiện nhựa và đánh giá một số tác động chính tới môi trường của dự án nhà máy sản xuất linh kiện nhựa Hanmi – khu công nghiệp Tràng Duệ
57 p | 93 | 5
-
Đồ án tốt nghiệp ngành Kỹ thuật môi trường: Nghiên cứu đánh giá một số tác động chính tới môi trường của dự án sản xuất linh kiện nhựa cho máy giặt
55 p | 152 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn