intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Độ sát khít của phục hình cố định trên bệnh nhân đến khám tại Phòng khám Răng Hàm Mặt, Bệnh viện Đa khoa Đống đa năm 2023

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hệ thống răng miệng có vai trò rất quan trọng để đáp ứng chức năng ăn nhai, phát âm, thẩm mỹ. Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 59 phục hình của 22 người bệnh tại bệnh viện đa khoa Đống Đa năm 2023 nhằm đánh giá độ sát khít của phục hình cố định của đối tượng trên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Độ sát khít của phục hình cố định trên bệnh nhân đến khám tại Phòng khám Răng Hàm Mặt, Bệnh viện Đa khoa Đống đa năm 2023

  1. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC ĐỘ SÁT KHÍT CỦA PHỤC HÌNH CỐ ĐỊNH TRÊN BỆNH NHÂN ĐẾN KHÁM TẠI PHÒNG KHÁM RĂNG HÀM MẶT, BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐỐNG ĐA NĂM 2023 Lê Hưng1, Trần Minh Hiền2, Lê Linh Chi1 Nguyễn Đình Hưng2 và Nguyễn Thị Hạnh1, 1 Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội 2 Công ty CP giải pháp và công nghệ Y khoa quốc tế Raya Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 59 phục hình của 22 người bệnh tại bệnh viện đa khoa Đống Đa năm 2023 nhằm đánh giá độ sát khít của phục hình cố định của đối tượng trên. Kết quả về độ sát khít của phục hình cố định và đường hoàn tất răng trụ cho thấy: Trên lâm sàng, có 62,7% phục hình đạt sự khít sát hoàn toàn giữa bờ viền phục hình với cùi răng, 37,3% phục hình không khít sát hoàn toàn. Kết quả về độ tiếp xúc của phục hình cố định và thân răng kế cận, khảo sát trên 110 bề mặt cho thấy có 45,5% bề mặt tiếp xúc tốt với răng kế cận, 30,9% bề mặt tiếp xúc hở, 25,5% bề mặt tiếp xúc chặt. Tỷ lệ phục hình tiếp xúc không tốt ở nhóm răng lắp phục hình < 12 tháng là 40%, từ 12 tháng đến 2 năm (30%), từ 2 đến 5 năm (69,5%), trên 5 năm (81,8%). Từ khóa: Phục hình cố định, độ sát khít. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Hệ thống răng miệng có vai trò rất quan Một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng trọng để đáp ứng chức năng ăn nhai, phát đến sự tồn tại lâu dài của phục hình cố định âm, thẩm mỹ. Tuy nhiên, trong quá trình sử mà người ta có thể quan sát được là độ sát dụng, do các nguyên nhân như sâu răng, viêm khít của phục hình.3-6 Một phục hình có độ sát quanh răng, chấn thương răng hàm mặt, bệnh khít tốt với đường hoàn tất và răng kế bên giúp lý xương hàm… mất răng là điều không thể ngăn ngừa tình trạng bệnh lý như sâu răng, tránh khỏi.1 Nghiên cứu của Valmir và cộng sự bệnh lý tủy và bệnh nha chu do vi khuẩn và cho thấy tỷ lệ mất răng tới 69,3%, trong đó có độc tố của vi khuẩn trong mảng bám răng.7,8 9,4% mất hơn 12 răng và 1,9% mất răng toàn Tại Việt Nam, còn khá ít nghiên cứu trả lời bộ. Hiện nay, có rất nhiều phương pháp phục được câu hỏi: “Mức độ sát khít của phục hình hình điều trị để phục hồi chức năng ăn nhai với đường hoàn tất trên răng trụ và với thân và thẩm mỹ, trong đó có phục hình cố định. răng kế cận như thế nào?”. Để trả lời câu hỏi Phục hình cố định là những mảnh bịt hoặc đó, chúng tôi thực hiện nghiên cứu: “Đánh giá những răng giả làm bằng kim loại, sứ hoặc độ sát khít của phục hình cố định trên bệnh nhựa, dùng để phục hồi các răng tổn thương nhân điều trị tại Phòng khám Răng Hàm Mặt, hoặc thay thế cho các răng đã mất và được Bệnh viện Đa khoa Đống Đa năm 2023”. gắn lên trên các răng hoặc chân răng còn lại.2 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Tác giả liên hệ: Nguyễn Thị Hạnh 1. Đối tượng Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội Đối tượng nghiên cứu là phục hình cố định Email: nguyenhanh.dhyhn@gmail.com được làm trên bệnh nhân tại bệnh viện đa khoa Ngày nhận: 20/02/2024 Đống Đa. Ngày được chấp nhận: 05/03/2024 TCNCYH 175 (02) - 2024 137
  2. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Tiêu chuẩn lựa chọn Cỡ mẫu, chọn mẫu - Chụp răng toàn phần hoặc cầu răng có Chúng tôi áp dụng cỡ mẫu cho tỷ lệ thành phần giữ là chụp răng toàn phần. công của một phục hình cố định: - Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu. p (1 - p) n = Z21-α2 Tiêu chuẩn loại trừ d2 Chụp toàn phần trên những phục hình đã có Theo nghiên cứu của Odman và Andersson biến chứng hoặc răng chốt. với p = 0,96.9 Từ đó, tính được cỡ mẫu cần 2. Phương pháp thiết là 59 phục hình. Áp dụng phương pháp Thiết kế nghiên cứu chọn mẫu thuận tiện những bệnh nhân đến Mô tả cắt ngang. khám tại phòng khám Răng Hàm Mặt, bệnh Thời gian và địa điểm nghiên cứu viện Đa khoa Đống Đa cho đến khi đủ 59 phục hình. Phòng khám Răng Hàm Mặt, Bệnh viện Đa khoa Đống Đa từ tháng 03 đến 05/2023. Các biến nghiên cứu: Bảng 1. Các biến số nghiên cứu Biến số Quy ước Phân loại Tuổi Theo năm dương lịch Định lượng Giới Theo đối tượng Định tính Loại phục hình Chụp răng hay cầu răng Định tính Vật liệu phục hình Hợp kim, sứ kim loại, sứ toàn bộ Định tính < 12 tháng 12 tháng - 2 năm Thời gian phục hình Định tính 2 - 5 năm < 5 năm Sát khít hoàn toàn Độ sát khít tại đường hoàn tất Định tính Không sát khít (tại các mặt của phục hình) Tiếp xúc tốt Độ sát khít với rang kế cận Định tính Tiếp xúc không tốt (hở, chặt) Thu thập thông tin: khít sát hoàn toàn khi không bị mắc thám trâm - Thông tin thu thập trên phiếu phỏng vấn hay chỉ tơ nha khoa tại rìa của phục hình với bao gồm tuổi, giới, loại phục hình, vật liệu phục cùi răng; phục hình khít sát không tốt khi bị mắc hình và thời gian phục hình. thám trâm hoặc chỉ tơ nha khoa tại rìa của phục - Nhận xét độ sát khít của phục hình: hình với cùi răng. Trên X-quang: Phục hình khít + Đánh giá độ sát khít của phục hình với sát hoàn toàn khi hình ảnh cản quang của rìa đường hoàn tất trên lâm sàng và trên X-quang phục hình phía gần hoặc phía xa liên tục với (phim Panorama): Trên lâm sàng, phục hình cùi răng; phục hình khít sát không tốt khi hình 138 TCNCYH 175 (02) - 2024
  3. nhẹ. Phục hình tiếp xúc không tốt: bị hở khi chỉ nha khoa đi qua mà không bị cản trở; TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC bị chặt quá khi chỉ nha khoa bị đứt hoặc không thể luồn qua được. ảnh cản quang của rìa phục Số liệu được thu thập và nghiên cứu, có thể tự SPSS 20.0. Thốngnghiên Xử lý số liệu: hình phía gần hoặc xử lý bằng phần mềm nguyện tham gia phía xa không liên tục hoặc trùm ra ngoài so với cứu hoặc từ chối. Các thông tin về đối tượng kê mô tả tần số, phần tram và thống kê suy luận để mô tả thông tin chung và sự sát khít cùi răng. nghiên cứu được bảo mật, chỉ phục vụ nghiên của phục hình. cứu mà không phục vụ bất kỳ mục đích nào + Đánh giá độ sát khít của phục hình với răng bên Đạo đức điểm tiếp xúc trên lâm sàng: 3. cạnh tại nghiên cứu khác. Các thao tác khám trên bệnh nhân đảm Có tình trạng Khíathức ăn tại khoảng kẽ giữa đối bảo đúng chuyên môn. giải thích kỹ về dắt cạnh đạo đức của đề tài, các tượng nghiên cứu được răng phục hình và răng cứu, cạnh không. Phục mục đích nghiên bên có thể tự nguyện tham gia nghiên cứu hoặc từ chối. Các thông tin III. KẾT QUẢ hình tiếp xúc tốt khi không dắt thức ăn, chỉ nha về đối tượng nghiên cứu được bảo mật, chỉ phục Nghiên cứu được khônghiện trên bất người vụ nghiên cứu mà thực phục vụ 22 khoa đi qua với lực cản nhẹ. Phục hình tiếp xúc khôngmục bị hở nào chỉ nha khoa đi tác khám trênbệnh, nhân đảmnam đúng chuyên môn. chiến kỳ tốt: đích khi khác. Các thao qua mà bệnh trong đó bảo chiếm 31,8% và nữ không bị cản trở; QUẢ quá khi chỉ nha khoa bị III. KẾT bị chặt 68,2%. Độ tuổi của nhóm đối tượng nghiên cứu đứt hoặc không thể luồn qua được. hiện trên 22 người55 đến trong 70 tuổi, số người bệnh trên 70 Nghiên cứu được thực từ bệnh, hơn đó nam chiếm 31,8% và tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất với 45,5%. Xử lý số liệu nữ chiến 68,2%. Độ tuổi của nhóm đối tượng nghiên cứu từ 55 đến hơn 70 tuổi, số người Số liệu được thu thập và xử lý bằng phần Trong 59 phục hình cố định, có 32 chụp răng bệnh trên 70 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất với 45,5%. mềm SPSS 20.0. Thống kê mô tả tần số, phần (chiếm 54,5%) và 27 cầu răng (chiếm 45,8%). Trong 59 phục hình cố định, có 32 chụpphục hình kim54,5%) và 2/59 (chiếm 3,4%), Số răng (chiếm loại chỉ có 27 cầu răng tram và thống kê suy luận để mô tả thông tin chung và sự sát khít của phục hình. kim loại chỉ có36/59 (chiếmhình sứ 36/59loại (61%) và 21/59 (chiếm 45,8%). Số phục hình 2/59 phục 3,4%), kim phục hình sứ phục hình sứ toàn bộ (35,6%). 3. Đạo kim loại (61%) và 21/59 phục hình sứ toàn bộ (35,6%). đức nghiên cứu Tỷ lệ sát khít của bờ phục hình với đường Khía cạnh đạolệ sát của đề tài, các đối tượng đường hoàn tất là 62,7% và 37,3% không sát Tỷ đức khít của bờ phục hình với hoàn tất là 62,7% và 37,3% không sát khít. nghiên khít. được giải thích kỹ về mục đích cứu > 5 năm 2 - 5 năm 12 tháng - 2 năm < 12 tháng 0% 20% 40% 60% 80% 100% Sát khít hoàn toàn Không sát khít Biểu đồ 1. Độ sát khít của phục hình với cùi răng theo thời gian (n = = 59) Biểu đồ 1. Độ sát khít của phục hình với cùi răng theo thời gian (n 59) Tỷ lệ không khít sát hoàn toàn của những những phục hình được làm từ 12 tháng đến 2 phục hình có tuổi thọ < 12 tháng là cao nhất, năm là thấp nhất, chiếm 20%. chiếm 60%. Tỉ lệ không khít sát hoàn toàn của TCNCYH 175 (02) - 2024 139
  4. Biểu đồ 2. Mức độ không sát khít của phục hình trên lâm sàng ở các mặt (n = 22) Trên lâm sàng, trong 22 phục hình không sát khít với đường hoàn tất thì có 3 phục Tỷ lệ không khít sát hoàn toàn của những phục hình có tuổi thọ < 12 tháng là hình không sát khít 1 mặt, chiếm 13,6 %, 5 phục hình không sát khít ở 2 mặt chiếm cao nhất, chiếm 60%. Tỉ lệ không khít sát hoàn toàn của những phục hình được làm từ số phục hình không sát khít ở 3 mặt là 8 chiếm tỷ lệ cao nhất 36,4%, còn lại 22,7%, TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC 12 tháng đến 2 năm là thấp nhất, chiếm 20%. 27,3% số phục hình không sát khít 4 mặt. 13.60% 13.60% 27.30% 1 mặt 2 mặt Phía gần 18.20% 22.70% Phía xa 3 mặt 4 mặt 68.20% Cả hai phía 36.40% Biểu đồ 2. Mức độ không sát khít của phục hình trên lâm sàng ở các mặt (n = 22) Biểu đồ 3. Mức độ không sát khít của phục hình trên X quang (n = 22) Biểu đồ 2. Mức độ không sát khít của Biểu đồ 3. Mức độ không sát khít của Trên lâm sàng, trong 22 phục hình không sát khít với đường hoàn tất thì có 3 phục tổng số 22 phục hình không khít sát hoàn toàn với đường hoàn tất, có 15 Trong phục hình trên lâm%, 5 phục hình không sát(n =ở22) phục hình không khít sát ở hình gần và phíaquang (nhiện22) phim X-quang, hình không sát khít 1 mặt, chiếm 13,6 sàng ở các mặt khít 2 mặt chiếm phục cả phía trên X xa được phát = trên 22,7%, số phục hình không sát khít ở trong 22 phụclệhình không còn lại Trên lâm sàng, 3 mặt là 8 chiếm tỷ cao nhất 36,4%, Trong tổng số 22 phục hình không khít sát 27,3% số phục hình không sát khít 4 mặt. sát khít với đường hoàn tất thì có 3 phục hình hoàn toàn với đường hoàn tất, có 15 phục hình không sát khít 1 mặt, chiếm 13,6 %, 5 phục không khít sát ở cả phía gần và phía xa được hình không sát khít ở 2 mặt chiếm 22,7%, số 13.60% phát hiện trên phim X-quang, chiếm 68,2%. Có phục hình không sát khít ở 3 mặt là 8 chiếm tỷ 4 phục hình không khít sát phía xa chiếm 18,2%, Phía gần lệ cao nhất 36,4%, còn 18.20% lại 27,3% số phục hình thấp nhất là những phục hình không khít sát ở Phía xa không sát khít 4 mặt. phía gần trên phim Xquang, chiếm 13,6%. 68.20% Cả hai phía Bảng 2. Độ sát khít của phục hình với thân răng kế cận trên lâm sàng theo thời gian (n = 59) chiếm 68,2%. Có 4 phục hình không khít sát phía xa chiếm 18,2%, thấp nhất là những Mức độ hình không khítxúc phía gần trên phim Xquang, chiếm 13,6%. phục Tiếp sát ở tốt Tiếp xúc không tốt Tổng BiểuThời giankhông sát khít của phụcn sát khít của phục(n = 22) thân răng kế cận trên lâm sàng theo thờin đồ 3. Mức độ Bảng 2. Độ % hình trên X quang hình với n % % Trong tổng số 22 phục hình không khít sát hoàn toàn với đường hoàn tất, có(n = 59) gian 15 < 12 tháng 3 60 2 40 5 100 phục hình không khít sát ở cả phía gần và phía xa được phát hiện Tiếpphim tốt Mức độ trên xúc X-quang,Tiếp xúc không tốt Tổng 12 tháng - 2 năm 14 Thời gian n 70 % 6 n % 30 n % 20 100 < 12 tháng 3 60 2 40 5 100 2 - 5 năm 7 30,5 16 69,5 23 100 12 tháng - 2 năm 14 70 6 30 20 100 > 5 năm 2 2 - 5 năm 7 18,2 30,5 9 16 69,5 81,823 100 11 100 Tổng 26 > 5 năm 2 44,1 18,2 33 9 81,8 55,911 10059 100 Tổng 26 44,1 33 55,9 59 100 Tỷ lệ tiếp xúc không tốtTỷ lệ tiếp xúc không tốt của những phục hình với nhóm phục hình làm>từ 12 tháng đến 2 của những phục hình nhất là thân răng kế cận có tuổi thọ với thân răng kế cận năm tuổi thọ >chiếm 81,8%. cao đến là năm.phục hình là từ 2 -Sự khác biệt này không có ý 5 có là cao nhất, 5 năm là Tiếp nhóm Chiếm 30%. 5 năm, chiếm nhất, chiếm 81,8%. Tiếp 69,5%. đến cùng thấp nhất là nhóm phục hìnhnghĩa12 tháng đến 2với p > 0,05. Cuối là nhóm phục hình làm từ thống kê năm. Chiếm 30%. là từ 2 - 5 năm, chiếm 69,5%. Cuối có ý nghĩa thống kê với p > 0,05. Sự khác biệt này không cùng thấp 25,5 % 45,5% Tiếp xúc tốt 29% Tiếp xúc hở Tiếp xúc chặt Biểu đồ 4. Tỷ lệ mức độ tiếp xúc của phục hình với thân răng kế cận Biểu đồ 4. Tỷ lệ mức độ tiếp xúc của phục hình với thân răng kế cận Khảo sát tiếp xúc bên trên 110 mặt của 59 phục hình, ta thấy có 50 bề mặt tiếp 140 TCNCYH 175 (02) - 2024 xúc tốt với răng kế cận, chiếm 45,5%, 32 bề mặt tiếp xúc hở, chiếm 29%, 28 bề mặt tiếp xúc chặt chiếm 25,5%.
  5. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Khảo sát tiếp xúc bên trên 110 mặt của 59 đề rằng liệu các phục hình răng được sản xuất phục hình, ta thấy có 50 bề mặt tiếp xúc tốt với trong thời gian gần đây có đảm bảo về yêu cầu răng kế cận, chiếm 45,5%, 32 bề mặt tiếp xúc chất lượng? hở, chiếm 29%, 28 bề mặt tiếp xúc chặt chiếm Tuy nhiên, từ kết quả trên cũng có thể cho 25,5%. rằng thời gian lắp phục hình có ảnh hưởng đến mức độ tiếp xúc của phục hình với răng kế cận. IV. BÀN LUẬN Những phục hình có tuổi đời lâu thường tiếp Trong tổng số 59 phục hình thì thời gian lắp xúc không tốt với răng kế cận. Mức độ tiếp xúc phục hình gần nhất là 9 tháng và lâu nhất là hơn giữa hai răng kế cận cũng bị ảnh hưởng bởi 10 năm, tỷ lệ thời gian lắp phục hình tập trung ở một số yếu tố bao gồm: vị trí của răng trong mốc từ 2 đến 5 năm cao. Vì thế mà trong nghiên hàm, tư thế bệnh nhân, khớp cắn và thói quen cứu này chia thành 4 mốc thời gian < 12 tháng, cận chức năng. Một nghiên cứu cho rằng mức 12 tháng - 2 năm, 2 - 5 năm và > 5 năm. Ta thấy độ tiếp xúc giảm khi tư thế được thay đổi từ tư trong biểu đồ 1 thì thời gian lắp phục hình ngắn thế đứng ban đầu sang tư thế nằm ngửa. Mức không đảm bảo cho phục hình có sự khít sát độ tiếp xúc sau đó tăng lên khi thay đổi vị trí từ hoàn toàn với đường hoàn tất. Tỷ lệ phục hình tư thế nằm ngửa sang tư thế thẳng đứng.12 Ở không khít sát hoàn toàn ở nhóm răng lắp phục trạng thái nghỉ ngơi, độ sát khít của vùng tiếp hình < 12 tháng là 60%, tiếp đến là nhóm lắp từ xúc ở hàm trên ít hơn ở hàm dưới. Tuy nhiên, trên 5 năm (45,5%) và từ 2 đến 5 năm (43,5%), răng dịch chuyển khi ăn nhai và sự dịch chuyển cuối cùng là nhóm từ 12 tháng đến 2 năm (20%). tạm thời này có thể ảnh hưởng đến trạng Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu đánh giá thái tiếp xúc.  độ khít sát của phục hình cố định sau nhiều Khảo sát trên 110 bề mặt tiếp xúc với răng năm. Sailer và cộng sự (2009) nghiên cứu cầu kế cận của 59 phục hình, ta thấy có 50 bề mặt răng sứ-kim loại và cầu răng sứ toàn bộ sau 3 tiếp xúc tốt với răng kế cận, chiếm 45,5%, 32 năm phục hình.10 Valderhaug và cộng sự (1993) bề mặt tiếp xúc hở, chiếm 29%, 28 bề mặt tiếp đã theo dõi 108 cầu răng trên 102 bệnh nhân xúc chặt chiếm 25,5%. Kết quả cho thấy có sự sau 5, 10, 15 năm phục hình.7Näpänkangas khác biệt với nghiên cứu của tác giả Ahmad và (2008) đã tiến hành nghiên cứu trên 50 bệnh cộng sự tại Ả Rập Xê - út, 401  phục hình  đã nhân được điều trị 100 chụp răng sứ - kim loại được kiểm tra để đánh giá các tiếp xúc bên trên sau 20 năm phục hình.11 Các nghiên cứu này 788 mặt. Người ta thấy rằng 522 (66,2%) phục đều đưa ra được tỷ lệ tồn tại và tỷ lệ thành công hình  tiếp xúc  tốt, 144 (18,3%) có tiếp xúc hở, của cầu răng và chụp răng sau nhiều năm phục 122 (15,5%) có tiếp xúc chặt.13 Sự khác biệt hình. Kết quả của nghiên cứu này khác biệt với này do nghiên cứu trên khảo sát nhóm phục các nghiên cứu của chúng tôi do sự khác nhau hình tại thời điểm không quá 3 tháng sau khi trong lựa chọn và theo dõi đối tượng. Chúng tôi lắp, trong khi đó nghiên cứu của chúng tôi gặp lựa chọn ngẫu nhiên các bệnh nhân tới khám tại được các bệnh nhân có thời gian lắp phục hình Bệnh viện Đa khoa Đống Đa nên người bệnh có dài hơn. thể đã được điều trị phục hình tại nhiều cơ sở khác nhau, khó kiểm soát được quy trình điều trị V. KẾT LUẬN và tình trạng răng được phục hình ban đầu. Tỷ Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ không sát lệ không sát khít của những phục hình có tuổi khít với đường hoàn tất răng của phục hình cố thọ < 12 tháng lại cao nhất (60%) đặt ra một vấn định chiếm tỷ lệ 37,3%, tỷ lệ sát khít không tốt TCNCYH 175 (02) - 2024 141
  6. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC của những phục hình lắp dưới 12 tháng cao S, Kori M. Evaluation of proximal tooth contact (chiếm 60%). tightness at rest and during clenching. J Oral Tỷ lệ phục hình tiếp xúc không tốt với răng Rehabil. 2004; 31(6): 538-545. doi:10.1111/ kế cận cao (chiếm 55,9%). Trên 110 mặt tiếp j.1365-2842.2004.01181.x. xúc bên với thân răng kế cận thì có 45,5% tiếp 7. Valderhaug J, Ellingsen JE, Jokstad A. xúc tốt, 29% tiếp xúc hở và 25,5% tiếp xúc chặt. Oral hygiene, periodontal conditions and carious lesions in patients treated with dental bridges. VI. KHUYẾN NGHỊ A 15-year clinical and radiographic follow-up Tù kết quả nghiên cứu, khuyến nghị các bác study. J Clin Periodontol. 1993; 20(7): 482-489. sĩ lâm sàng cần coi trong sự chính xác trong quy doi:10.1111/j.1600-051x.1993.tb00395.x. trình sửa soạn cùi răng., cần phối hợp với labo 8. Gohil KS, Talim ST, Singh I. Proximal phục hình để đạt được kết quả tốt hơn. Cần thiết contacts in posterior teeth and factors có sự đánh giá bằng phim X-quang sau khi đã influencing interproximal caries. J Prosthet lắp phục hình cố định trên người bệnh. Dent. 1973; 30(3): 295-302. doi:10.1016/0022- TÀI LIỆU THAM KHẢO 3913(73)90186-8. 1. Gomes Filho VV, Gondinho BVC, Silva- 9. Odman P, Andersson B. Procera Junior MF, et al. Tooth loss in adults: factors AllCeram crowns followed for 5 to 10.5 years: associated with the position and number of a prospective clinical study. Int J Prosthodont. lost teeth. Rev Saude Publica. 2019; 53: 105. 2001; 14(6): 504-509. doi:10.11606/S1518-8787.2019053001318. 10. Sailer I, Gottnerb J, Kanelb S, Hammerle 2. Nguyễn Văn Bài. Phục hình răng cố định. CHF. Randomized controlled clinical trial of Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam. 2023. zirconia-ceramic and metal-ceramic posterior 3. Holmes JR, Bayne SC, Holland GA, fixed dental prostheses: a 3-year follow-up. Int Sulik WD. Considerations in measurement of J Prosthodont. 2009; 22(6): 553-560. marginal fit. J Prosthet Dent. 1989; 62(4): 405- 11. Näpänkangas R, Raustia A. Twenty- 408. doi:10.1016/0022-3913(89)90170-4. year follow-up of metal-ceramic single crowns: 4. Badar SB, Zafar K, Ghafoor R, Khan a retrospective study. Int J Prosthodont. 2008; FR. Radiographic evaluation of the margins of 21(4): 307-311. clinically acceptable metal-ceramic crowns. J 12. Kim HS, Na HJ, Kim HJ, Kang DW, Oh Pak Med Assoc. 2022; 72(Suppl 1)(2): S35-S39. SH. Evaluation of proximal contact strength by doi:10.47391/JPMA.AKU-08. postural changes. J Adv Prosthodont. 2009; 5. Foulger TE, Tredwin CJ, Gill DS, Moles 1(3): 118-123. doi:10.4047/jap.2009.1.3.118. DR. The influence of varying maxillary incisal 13. Almalki AD, Al-Rafee MA. Evaluation edge embrasure space and interproximal of presence of proximal contacts on recently contact area dimensions on perceived smile inserted posterior crowns in different health aesthetics. Br Dent J. 2010; 209(3): E4. sectors in Riyadh City, Saudi Arabia. J Family doi:10.1038/sj.bdj.2010.719. Med Prim Care. 2019; 8(11): 3549-3553. 6. Oh SH, Nakano M, Bando E, Shigemoto doi:10.4103/jfmpc.jfmpc_735_19. 142 TCNCYH 175 (02) - 2024
  7. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Summary EVALUATION OF PROXIMAL CONTACT TIGHTNESS OF FIXED DENTAL PROSTHESES ON PATIENTS AT DENTAL CLINIC, DONG DA HOSPIATAL IN 2023 The study was conducted on 59 fixed dental prostheses of 22 patients at Dong Da Hospital in 2023 to evaluate the proximal contact tightness of these fixed prostheses. The results show that 62.7% of fixed dental protheses clinically achieved ideal marginal fit except 37.3%. After assessing 110 proximal contact surfaces, we found 45.5% in normal proximal contact, 30.9% in open proximal contact and 25.5% in tight proximal contact. Moreover, 81.8% of more than five-year-old prostheses did not maintain ideal proximal contact. Keywords: Proximal contact tightness, fixed dental protheses. TCNCYH 175 (02) - 2024 143
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0